Công văn 21006/QLD-ĐK năm 2016 đính chính quyết định cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành

Số hiệu 21006/QLD-ĐK
Ngày ban hành 25/10/2016
Ngày có hiệu lực 25/10/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Quản lý dược
Người ký Trương Quốc Cường
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 21006/QLD-ĐK
V/v Đính chính quyết định cấp SĐK

Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2016

 

Kính gửi:

- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các công ty đăng ký có thuốc được đính chính.

Cục Quản lý Dược - Bộ Y tế thông báo điều chỉnh một số nội dung trong các Quyết định cấp số đăng ký thuốc sản xuất trong nước như sau:

1. Quyết định số 288/QĐ-QLD ngày 08/11/2013 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 323 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 142:

Thuốc Cholapan Viên mật nghệ, số đăng ký: VD-19911-13 của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC, trong Quyết định ghi hoạt chất chính, hàm lượng là “Cao cồn nghệ 75mg; Trần bì 139mg; Cao mật heo 60mg”; nay đính chính hoạt chất chính, hàm lượng là “Cao cồn nghệ 75mg (tương ứng Nghệ 540,35mg); Trn bì 139mg; Cao mật heo 60mg”;

2. Quyết định số 134/QĐ-QLD ngày 04/03/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 204 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 144:

Thuốc Midazoxim 1g, số đăng ký: VD-20452-14 của Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân, trong Quyết định ghi địa chỉ nhà sản xuất là “Lô E2, đường N4, KCN Hòa Xá, TP Nam Định, Việt Nam”; nay đính chính địa chỉ nhà sản xuất là “Lô N8, đường N5, khu công nghiệp Hòa Xá, thành phố Nam Định, Việt Nam”.

3. Quyết định số 296/QLD-QĐ ngày 12/6/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 582 thuốc sản xuất trong nước được cấp s đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 145:

Thuốc Sibalyn tab, số đăng ký: VD-20831-14 của Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I - Pharbaco, trong Quyết định ghi tên hoạt chất, hàm lượng là “Acid thioctic 600mg”; nay đính chính hoạt chất, hàm lượng là “Acid alpha lipoic 600mg”.

4. Quyết định số 437/QLD-QĐ ngày 12/8/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 412 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 146:

4.1. Thuốc Usccefpo 100, số đăng ký: VD-21599-14 của Công ty TNHH US Pharma USA, trong Quyết định ghi tên thuốc là “Uscefpo 100”: nay đính chính tên thuốc là “Usccefpo 100”.

4.2. Thuốc Ausmezol-D, số đăng ký: VD-21208-14 của Công ty cổ phần Dược Hà Tĩnh, trong Quyết định ghi tên hoạt chất - hàm lượng là “Esomeprazol (dạng vi hạt bao tan trong ruột) 20mg; Domperidon 15mg”; nay đính chính hoạt chất - hàm lượng là “Esomeprazol (dưới dạng vi hạt Esomeprazol 8,5%) 20mg; Domperidon (dưới dạng Domperidol maleat) 15mg”.

5. Quyết định số 679/QĐ-QLD ngày 8/12/2014 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 281 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 148:

Thuốc Cebraton liquid, số đăng ký: VD-21980-14 của Công ty cổ phần Traphaco đăng ký và Công ty cổ phần công nghệ cao Traphaco sản xuất, trong Quyết định ghi hoạt chất chính, hàm lượng là “Cao đặc rễ đinh lăng 9g; Cao khô bạch quả 0,8g; Cao đặc cỏ ngọt 0,001g”; nay đính chính hoạt chất chính, hàm lượng là “Cao đặc rễ đinh lăng (tương đương 45g rễ cây đinh lăng) 9g; Cao khô bạch quả (hàm lượng flavonoid toàn phần ≥ 24%) 0,8g; Cao đặc c ngọt 0,001g”.

6. Quyết định số 662/QĐ-QLD ngày 17/12/2015 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 626 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 152:

6.1. Thuốc Supertrim, số đăng ký: VD-23491-15 của Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, trong Quyết định ghi tên thuốc là “Supetrim”; nay đính chính tên thuc là “Supertrim”.

6.2. Thuốc Sinuflex, số đăng ký: VD-23912-15 của Công ty Roussel Việt Nam, trong Quyết định ghi hoạt chất chính, hàm lượng là “Phenylephrin hydroclorid 10mg; Clorpheniramin maleat 2mg” nay đính chính hoạt chất chính, hàm lượng là “Phenylephrin 10mg; Clorpheniramin maleat 2mg”.

6.3. Thuốc Usarinate, số đăng ký: VD-23511-15 của Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là “Hộp 1 v kẹp, 2 vỉ kẹp, 3 vỉ kẹp x vỉ 4 viên”; nay đính chính quy cách đóng gói “Hộp 1 vỉ kẹp, 2 v kẹp, 3 vỉ kẹp, 6 vỉ kẹp x vỉ 4 viên (vỉ nhôm - nhôm) /vỉ kẹp”.

7. Quyết định số 102/QĐ-QLD ngày 23/03/2016 của Cục trưng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 11 thuốc từ dược liệu sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 153:

Thuốc Abivina, số đăng ký: V53-H12-16 của Viện Dược liệu, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là “Hộp 1 lọ 60 viên”; nay đính chính quy cách đóng gói là “Hộp 1 lọ 60 viên; hộp 01 túi x 3 vỉ x 20 viên”.

8. Quyết định số 297/QĐ-QLD ngày 15/07/2016 của Cục trưng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 404 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 154:

8.1. Thuốc Gadoxime 200, số đăng ký: VD-24893-16 của Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế, trong Quyết định ghi dạng bào chế là “viên nén”; nay đính chính dạng bào chế là “viên nén phân tán”.

8.2. Thuốc Miprotone-F, số đăng ký: VD-25002-16 của Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú, trong Quyết định ghi hoạt chất chính, hàm lượng là “Progesteron (dạng vi hạt) 200mg”; nay đính chính hoạt chất chính, hàm lượng là “Progesteron micronized 200mg”.

8.3. Thuốc Meko Brand, số đăng ký: VD-24951-16 của Công ty cổ phần Hóa - Dược phẩm Mekophar, trong Quyết định ghi tên thuốc là “Meko Brand”; nay đính chính tên thuốc là “Meko Brand ®”.

8.4. Thuốc Hadozyl, số đăng ký: VD-24769-16 của Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, trong Quyết định ghi tuổi thọ của thuốc là “24 tháng”; nay đính chính tuổi thọ của thuốc là “36 tháng”.

9. Quyết định số 424/QĐ-QLD ngày 05/9/2016 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược về việc ban hành danh mục 452 thuốc sản xuất trong nước được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam - Đợt 155:

9.1. Thuốc Cefotaxim 1g, số đăng ký: VD-25289-16 của Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I - Pharbaco, trong Quyết định ghi quy cách đóng gói là "Hộp 1 lọ thuốc + 1 ống nước cất 5ml (SĐK ống nước cất VD-23675-15)"; nay đính chính quy cách đóng gói là "Hộp 10 lọ thuốc bột pha tiêm; Hộp 1 lọ thuốc + 1 ống nước cất pha tiêm 5ml (SĐK ống nước cất: VD-23675-15)".

9.2. Thuốc Visulin 1g/0,5g, số đăng ký: VD-25322-16 của Công ty cổ phần dược phẩm VCP, trong Quyết định ghi tên thuốc là “Vinsulin 1g/0,5g”, nay đính chính tên thuc là “Visulin 1g/0,5g”.

9.3. Thuốc Maxxcefnir 300, số đăng ký: VD-25133-16 của Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A, trong Quyết định ghi tên và địa chỉ nhà sản xuất là "Công ty c phn dược phẩm Ampharco U.S.A - Địa chỉ: KCN Nhơn Trạch, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai"; nay đính chính tên và địa chỉ nhà sản xuất là "Công ty TNHH US Pharma USA - Địa chỉ: Lô B1-10, đường D2, KCN Tây Bắc Củ Chi, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh".

[...]