Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Công văn 2075/C07-P4 năm 2022 hướng dẫn công tác thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy do Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ ban hành

Số hiệu 2075/C07-P4
Ngày ban hành 09/08/2022
Ngày có hiệu lực 09/08/2022
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ
Người ký Nguyễn Tuấn Anh
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

BỘ CÔNG AN
CỤC CẢNH SÁT PCCC VÀ CNCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2075/C07-P4
V/v hướng dẫn công tác thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về phòng cháy chữa cháy

Hà Ni, ngày 09 tháng 8 năm 2022

 

Kính gửi: Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thời gian qua, cùng với hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chun kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy (PCCC), C07 đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo, hướng dẫn Công an các địa phương. Đ việc thực hiện công tác thm duyệt thiết kế và nghiệm thu về PCCC đạt chất lượng, bảo đảm đúng các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy định về PCCC hiện hành, trên cơ sở các văn bản đã hướng dẫn trước đây và trả lời một số nội dung khó khăn, vướng mắc của Công an các địa phương, C07 hướng dẫn một số nội dung như sau:

1. Xác định đối tượng thẩm duyệt trên cơ sở quy mô, tính chất sử dụng của công trình, phương tiện giao thông cơ giới; đối tượng thẩm duyệt một số loại hình công trình đặc thù (nhà ở kết hợp kinh doanh, nhà thương mại liên kế, biệt thự, villa kinh doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, hệ thống điện mặt trời mái nhà, trạm sạc xe điện); xác định chủ đầu tư trong thực hiện thẩm duyệt; xác định nhóm dự án; xác định thẩm quyền thẩm duyệt, các trường hợp được ủy quyền thẩm duyệt; các trường hợp dự án, công trình phải góp ý giải pháp về PCCC đối với hồ sơ thiết kế cơ sở, thiết kế cơ sở điều chỉnh; đối tượng phải góp ý đồ án quy hoạch, chấp thuận địa điểm xây dựng; nội dung cấp giấy chứng nhận thẩm duyệt, văn bản thẩm duyệt; dự án thuộc diện phải có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; các thành phần văn bản pháp lý trong hồ sơ đề nghị thẩm duyệt. (chi tiết tại Phụ lục I)

2. Hướng dẫn một số nội dung khi thực hiện thẩm duyệt thiết kế về PCCC: góp ý đối với đồ án quy hoạch xây dựng, chấp thuận địa điểm xây dựng, góp ý về PCCC hồ sơ thiết kế cơ sở, thẩm duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, lưu ý khi thẩm duyệt một số công trình đặc thù, nhà xưởng, nhà kho xây dựng sẵn để cho thuê và các bảng đối chiếu thẩm duyệt mẫu. (chi tiết tại Phụ lục II)

3. Hướng dẫn một số nội dung khi thực hiện kiểm tra kết quả nghiệm thu và kiểm tra an toàn PCCC trong quá trình thi công: trình tự, nội dung, phương pháp kiểm tra kết quả nghiệm thu về PCCC; kiểm tra kết quả nghiệm thu đối với một số cấu kiện, phương tiện PCCC; một số nội dung lưu ý trong công tác kiểm tra an toàn PCCC quá trình thi công. (chi tiết tại Phụ lục III)

4. Hướng dẫn nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn về PCCC; danh mục các tiêu chuẩn, quy chuẩn; điều kiện chuyển tiếp giữa tiêu chuẩn, quy chuẩn cũ và tiêu chuẩn, quy chuẩn mới ban hành; áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế về PCCC trong công tác thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về PCCC. (chi tiết tại Phụ lục IV)

5. Hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm duyệt thiết kế về PCCC; thu phí thẩm duyệt đối với hồ sơ thiết kế cải tạo, điều chỉnh; xác định tổng mức đầu tư giá trị trước thuế để tính phí thẩm duyệt. (chi tiết tại Phụ lục V)

6. Trả lời một số nội dung khó khăn, vướng mắc của Công an các địa phương trong công tác thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về PCCC. (chi tiết tại Phụ lục VI)

Các Phụ lục nêu trên thay thế các văn bản của C07 đã hướng dẫn trước đây về công tác thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về PCCC (Công văn s 50/C66-P6 ngày 08/01/2015, số 4589/C66-P6 ngày 18/8/2017, số 4312/C07-P4 ngày 19/12/2019, số 269/C07-P4 ngày 07/2/2020, số 3616/C07-P4 ngày 30/6/2020, số 3288/C07-P4 ngày 08/9/2020, số 3289/C07-P4 ngày 08/9/2020, số 5001/C07-P4 ngày 31/12/2020, số 760/C07-P4 ngày 12/4/2021, số 874/C07-P4 ngày 20/4/2021, số 1143/C07-P4 ngày 26/5/2021, số 1306/C07-P4 ngày 10/6/2021, số 1470/C07-P4 ngày 28/6/2021, số 1755/C07-P4 ngày 30/7/2021, số 1079/C07-P4 ngày 09/5/2022). Các nội dung hướng dẫn tại các văn bản khác đã ban hành trước đây của C07 trái với nội dung hướng dẫn tại văn bản này thì thực hiện theo văn bản này.

C07 đề nghị Công an các địa phương nghiên cứu, triển khai thực hiện đến các đơn vị thực hiện công tác kiểm tra, thẩm duyệt thiết kế, nghiệm thu về PCCC tại địa phương. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần phản ánh về C07 để kịp thời được giải đáp và hướng dẫn cụ thể./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
-
TK9 (để báo cáo lãnh đạo Bộ);
-
Các đ/c Phó Cục trưởng (để chỉ đạo thực hiện);
- Lưu: VT, P4.

CỤC TRƯỞNG 




Thiếu tướng Nguyễn Tuấn Anh

 

PHỤ LỤC I

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG CÔNG TÁC THẨM DUYỆT THIẾT KẾ, NGHIỆM THU VỀ PCCC
(kèm theo Công
văn số 2075/C07-P4 ngày 09/8/2022 của C07)

I. Đối tượng, chủ đầu tư thực hiện thẩm duyệt thiết kế về PCCC

1. Xác định đối tượng thẩm duyệt theo khối tích, tổng khối tích

1.1 Khối tích của nhà được tính dựa trên các kích thước sau (tham khảo QCVN 06:2021/BXD và TCVN 9255:2012)

- Kích thước mặt bằng lấy theo khoảng cách giữa các bề mặt hoàn hiện phía trong của tường bao, hoặc ở tất cả các mặt không có tường bao thì tính đến một mặt phẳng thẳng đứng kéo đến cạnh ngoài trên cùng của sàn.

- Chiều cao lấy theo khoảng cách từ bề mặt trên của sàn phía dưới đến mặt bề mặt dưới của sàn phía trên hoặc mái.

1.2. Tổng khối tích của một dự án, công trình được tính toán bằng tng khối tích các hạng mục trong khuôn viên của dự án, công trình đó, không bao gồm các hạng mục phụ trợ không có nguy hiểm về cháy, nổ, được bố trí độc lập và bảo đảm khoảng cách an toàn PCCC đến các hạng mục xung quanh (nhà bảo vệ, nhà vệ sinh công cộng, trạm bơm nước thải...).

2. Xác định đối tượng thẩm duyệt theo số tầng, chiều dài phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn PCCC

2.1 Số tầng nhà để xác định đối tượng thẩm duyệt thiết kế về PCCC được quy định cụ thể như sau

Số tầng tòa nhà bao gồm toàn bộ các tầng trên mặt đất (kể cả tầng kỹ thuật, tầng lửng, tầng tum) và tầng nửa hầm. Một số trường hợp tầng tum và tầng lửng không tính vào số tầng cao (Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 về cấp công trình trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng):

- Tầng tum không tính vào số tầng cao của công trình khi diện tích mái tum không vượt quá 30% diện tích sàn mái, có chức năng sử dụng làm tum thang, kỹ thuật.

- Nhà ở riêng lẻ kết hợp các mục đích dân dụng khác: Tầng lửng có diện tích sàn không vượt quá 65% diện tích sàn xây dựng của tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới và chỉ cho phép có một tầng lửng không tính vào số tầng cao của nhà.

- Nhà chung cư, nhà chung cư hỗn hợp: Duy nhất 01 tầng lửng không tính vào số tầng cao của công trình khi tng lửng chỉ bố trí sử dụng làm khu kỹ thuật (ví dụ: sàn kỹ thuật đáy bể bơi, sàn đặt máy phát điện, hoặc các thiết bị công trình khác), có diện tích sàn xây dựng không vượt quá 10% diện tích sàn xây dựng của tầng ngay bên dưới và không vượt quá 300m2.

- Các công trình khác: Tầng lửng chỉ bố trí sử dụng làm khu kỹ thuật, có diện tích sàn không vượt quá 10 % diện tích sàn xây dựng của tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới.

[...]