Kính
gửi: Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Luật ngân sách nhà nước;
Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020; căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật ngân sách nhà nước; số 45/2017/NĐ-CP ngày
21/4/2017 quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính
- NSNN 03 năm; căn cứ các Thông tư của
Bộ trưởng Bộ Tài chính: số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP; số
69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 hướng dẫn lập kế hoạch tài
chính 05 năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm.
Để đảm bảo thời gian xây dựng và tổng hợp dự toán ngân
sách nhà nước năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
2022-2024, Bộ hướng dẫn Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố
xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi Người có công
với cách mạng năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
2022-2024 như sau:
I. Đánh giá tình
hình thực hiện nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước năm 2021
- Tình hình biến động tăng, giảm đối
tượng và số đối tượng thực tế hiện đang hưởng các chế độ trợ cấp 6 tháng đầu
năm và dự kiến thực hiện cả năm 2021.
- Tình hình triển khai phân bổ, giao
dự toán và thực hiện dự toán NSNN 6 tháng đầu năm và dự kiến cả năm 2021 kinh
phí thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
kết quả thực hiện; những khó khăn, vướng mắc và đề xuất biện pháp xử lý.
- Thực hiện các kết luận, kiến nghị của
các cơ quan chức năng thanh tra, kiểm toán trong quản lý
kinh phí thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện và những khó khăn, vướng mắc trong quá thực hiện các nhiệm
vụ, cơ chế, chính sách và chế độ chi tiêu; đồng thời kiến
nghị những giải pháp khắc phục.
II. Xây dựng dự
toán năm 2022
1. Kinh phí chi trả trợ cấp
thường xuyên:
Kinh phí chi trả
trợ cấp hàng tháng và các khoản trợ cấp 1 lần theo chế độ thường xuyên: Căn cứ Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng và các Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với các đối tượng; căn cứ đối tượng hưởng chính sách ưu đãi từ ngày 01/7/2021 theo quy định
tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020 và tình hình quản lý
đối tượng thực tế tại địa phương tại thời điểm báo cáo để
xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng năm 2022; mức trợ cấp, phụ cấp căn cứ theo Nghị định số
58/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
đối với người có công với cách mạng; trường hợp có Nghị định
mới của Chính phủ thì cập nhật theo quy định của Nghị định mới.
2. Kinh phí
chi trả trợ cấp 1 lần
Xây dựng dự toán thực hiện trên cơ sở
số hồ sơ của đối tượng còn tồn đọng, tiến độ duyệt hồ sơ và các định mức chi trả
theo quy định hiện hành và dự kiến số đối tượng mới, kinh phí thực hiện các chế
độ trợ cấp 1 lần theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các Nghị định của
Chính phủ.
3. Kinh phí
chi trả chế độ ưu đãi khác
3.1. Đối với kinh phí chi trả trang cấp
dụng cụ chỉnh hình, phương tiện trợ giúp: căn cứ vào đối tượng, niên hạn cấp phát, mức chi trang cấp dụng cụ chỉnh hình và phương tiện trợ giúp để xây dựng dự toán theo quy định.
3.2. Kinh phí điều trị - điều dưỡng:
- Kinh phí điều trị: căn cứ đối tượng
người có còng đang được nuôi dưỡng,
điều trị tại Trung tâm để làm cơ sở tính toán kinh phí hỗ
trợ khám bệnh, chữa bệnh thông thường tại cơ sở; thuốc đặc trị và các điều trị
đặc biệt khác không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo
hiểm y tế.
- Kinh phí điều dưỡng: căn cứ chế độ
điều dưỡng theo quy định và dự kiến cơ cấu điều dưỡng tập trung và điều dưỡng tại
gia đình để xây dựng dự toán kinh phí thực hiện điều dưỡng đảm bảo tất cả các đối
tượng đến niên hạn đều được hưởng chế độ điều dưỡng theo
quy định.
4. Chi công việc
phục vụ thực hiện chính sách ưu đãi
4.1. Kinh phí hỗ trợ hoạt động thường
xuyên của cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng, đón tiếp người có
công và thân nhân:
- Báo cáo số Trung tâm thực hiện công
tác nuôi dưỡng, điều dưỡng (trong đó nêu rõ quy mô của các
cơ sở thực hiện công tác điều dưỡng tập trung: số giường
điều dưỡng, tổng số lượt điều dưỡng
có thể thực hiện trong năm).
- Kinh phí hỗ trợ chi hoạt động phục
vụ công tác nuôi dưỡng người có công tập trung: căn cứ số đối tượng người có công với cách mạng đang được nuôi
dưỡng, điều trị tập trung tại Trung tâm để xây dựng dự toán theo quy định.
- Kinh phí hỗ trợ chi phí điện, nước
và chi văn hóa vãn nghệ, thể thao phục vụ công tác điều dưỡng tập trung: Căn cứ
cơ cấu điều dưỡng tập trung và mức chi để xây dựng dự toán theo quy định
4.1. Kinh phí chi công tác quản lý:
Căn cứ các nhiệm
vụ quản lý kinh phí, quản lý đối tượng
tại địa phương và các quy định hiện hành để xây dựng dự toán đảm bảo thực hiện
các công việc theo quy định.
4.3. Chi công tác cải tạo, nâng cấp, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình ghi công liệt
sĩ, mộ liệt sĩ; các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng, đón tiếp người có công với
cách mạng; kho lưu trữ hồ sơ người có công với cách mạng
và việc mua sắm tài sản theo kế hoạch năm phục vụ công tác
quản lý đối tượng, hồ sơ, quản lý tài chính, kế toán và tổ chức thực hiện chi
trả; mua sắm tài sản phục vụ công tác nuôi dưỡng, điều dưỡng,
đón tiếp người có công với cách mạng.
Căn cứ Thông tư số 92/2017/TT-BTC
ngày 18/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo
trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, Bộ hướng dẫn Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố thực hiện đối với các nội dung đề xuất kinh phí thực hiện từ nguồn vốn thường xuyên thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng như
sau:
4.3.1. Về lập dự toán:
a. Đối với kinh phí sửa chữa, cải tạo: thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 4 Thông tư số 92/2017/TT-BTC ngày 18/9/2017. Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh
Ưu đãi người có công với cách mạng trong đó có đề xuất
kinh phí sửa chữa, cải tạo phải đảm bảo đầy đủ hồ sơ theo
quy định tại điểm b, Khoản 1, Điều 4 Thông tư số 92/2017/TT-BTC.
Kế hoạch sửa chữa, cải tạo phải chi tiết đến từng công trình, công việc cụ thể;
đồng thời, sắp xếp thứ tự ưu tiên các hạng mục, công trình bị hư hỏng do ảnh hưởng
của bão lụt, thiên tai cần sửa chữa gấp; hạng mục, công
trình hoàn thành nhưng chưa bố trí đủ vốn; công trình đang triển khai dở
dang; các công trình ghi công liệt sĩ của các xã, huyện mới chia
tách hoặc chưa được hỗ trợ.
b. Đối với kinh phí mua sắm: kế hoạch
hoặc dự án mua sắm được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ
trương.
Văn bản/ quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền ở địa phương phải đảm bảo đúng phân cấp của
Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định của pháp luật hiện hành; các
địa phương không đủ hồ sơ được cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ không được tổng hợp chung vào dự toán ngân sách thực hiện Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng của Bộ.
4.3.2. Phân bổ dự toán:
a. Bộ sẽ rà soát, xây dựng phương án
phân bổ dự toán cải tạo, sửa chữa và mua sắm đối với các nhiệm vụ chi ngân sách
đã được tổng hợp theo hướng dẫn tại khoản 4.3.1 của công văn này (trừ trường
hợp các nguyên nhân bất khả kháng như: thiên tai, bão lũ, hỏa hoạn
hoặc các nguyên nhân khách quan bất khả kháng
khác).
b. Đối với kinh phí sửa chữa, cải tạo:
thực hiện theo quy định tại 969 ngày 18/9/2017.
Hồ sơ tài liệu gửi về Bộ phải đảm bảo:
- Đối với công trình sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng có chi phí thực hiện dưới 500 triệu đồng,
tài liệu bao gồm: văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền (Tên công trình, mục
tiêu sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng); sự cần thiết, lý do thực
hiện; dự toán công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với công trình sửa chữa, bảo
trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng có chi phí thực hiện từ 500 triệu đồng trở lên:
ngoài các tài liệu theo quy định đối với các công trình có chi phí thực hiện dưới
500 triệu đồng nêu trên phải có quyết định phê duyệt dự án
sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp,
mở rộng kèm theo dự án (hoặc quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật
kèm theo báo cáo kinh tế kỹ thuật đối với công trình chi lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật).
c. Đối với kinh phí mua sắm: văn bản
phê duyệt kế hoạch hoặc dự án mua sắm của cấp có thẩm quyền.
Văn bản/ quyết định phê duyệt của cấp
có thẩm quyền ở địa phương phải đảm bảo đúng phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh
và các quy định của pháp luật hiện hành. Thời hạn gửi văn bản/quyết định phê
duyệt của cấp có thẩm quyền về Bộ trước 15/12 để tổng hợp
chung.
Trường hợp không có hồ sơ hoặc hồ sơ
gửi về Bộ không đảm bảo thời hạn yêu cầu tại khoản 4.3.2 của công văn này sẽ không được tổng hợp phân bổ
dự toán; trong năm có phát sinh nhu cầu sửa
chữa, cải tạo hoặc mua sắm tài sản, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố sắp xếp
trong phạm vi dự toán được giao (hoặc bố trí từ ngân sách địa phương) để
thực hiện theo quy định; đối với kinh phí sửa chữa, cải tạo thực hiện theo quy
định tại khoản 3, Điều 4 Thông tư số 92/2017/TT-BTC.
III. Xây dựng kế hoạch tài chính
- NSNN 03 năm 2022-2024
1. Yêu cầu lập kế hoạch
Theo quy định tại Luật NSNN năm 2015,
Nghị định số 45/2017/NĐ-CP và Thông tư số 69/2017/TT-BTC đảm bảo các yêu cầu
sau:
Căn cứ kế hoạch tài chính - NSNN 03
năm 2021-2023 đã xây dựng; các chế độ ưu đãi mới ban hành
theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng năm 2020 và dự
toán kinh phí thực hiện năm 2022 đề xây dựng kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
2022-2024 kinh phí thực hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng. Trường
hợp nhu cầu chi của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố
trong các năm 2022-2024 tăng, giảm mạnh so với dự toán năm 2021 đã được giao và
ước thực hiện nám 2021, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
các tỉnh, thành phố thuyết minh, giải trình cụ thể nội dung tăng, giảm.
Việc lập, báo cáo, tổng hợp và trình
kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 được tiến hành đồng thời
với quá trình lập dự toán ngân sách nhà nước năm 2022, sử dụng số dự kiến dự
toán chi ngân sách nhà nước năm 2022 làm cơ sở xác định kế hoạch chi NSNN cho
02 năm 2023 và năm 2024.
2. Lập kế hoạch
chi NSNN 03 năm 2022-2024
- Kế hoạch chi ngân sách nhà nước 03
năm 2022-2024 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố được
lập trên cơ sở dự kiến dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2022.
- Lập kế hoạch phải đánh giá đầy đủ
và phản ánh tình hình tăng, giảm đối tượng hưởng chế độ và
có nhiệm vụ, công việc phát sinh theo quy định để dự kiến và báo cáo nhu cầu
kinh phí thực hiện.
- Trong quá trình xây dựng dự toán
chi ngân sách nhà nước năm 2022, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh,
thành phố xác định chi tiết chi tiêu cơ sở, chi tiêu mới của
địa phương mình cho năm dự toán 2022 đề làm căn cứ xác định chi tiêu cơ sở, chi
tiêu mới vả tổng hợp nhu cầu kinh phí trong kế hoạch chi năm 2023, năm 2024
(Lưu ý: Thuyết minh đầy đủ đối với kế hoạch
tài chính - NSNN03 năm 2022-2024).
Trường hợp Bộ Tài chính có hướng
dẫn các nội dung mới trong việc xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và
kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03
năm 2022 - 2024, Bộ sẽ hướng dẫn bổ sung để
Sở Lao động - Thương binh vã Xã hội các tỉnh, thành phố cập nhật trong xây dựng
dự toán năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024.
IV. Thời hạn báo
cáo và điều kiện đế tổng hợp dự toán
1. Thời hạn báo cáo dự
toán
Yêu cầu các đồng chí Giám đốc Sở chỉ
đạo các đơn vị chuyên môn khẩn trương xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực
hiện Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng đầy đủ
các nội dung chi; thuyết minh cụ thể làm căn cứ tổng hợp và phân bổ dự toán
ngân sách năm 2022; tổng hợp kế hoạch tài chính - ngân
sách nhà nước 03 năm 2022-2024 theo các biểu mẫu (kèm Công văn trên địa
chỉ http://www.molisa.gov.vn/Pages/VanBan/ChiDaoDieuHanh.aspx) và gửi
về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục Người có công) trước ngày
15/7/2021, đồng thời gửi theo địa chi email: phongkh@molisa.gov.vn.
2. Điều kiện
tổng hợp dự toán
Đối với các nội dung không đưa vào dự
toán hoặc thuyết minh không đầy đủ, kịp thời sẽ không được tổng hợp và phân bổ
dự toán theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, đề nghị phản ánh về Bộ (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính, điện thoại:
043.8.269.544) để được hướng dẫn, giải đáp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- TT Nguyễn Bá Hoan (để b/cáo);
- Cục NCC (p/hợp t/hiện);
- Lưu: VT, Vụ KHTC.
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
Phạm Quang Phụng
|
THUYẾT
MINH DỰ TOÁN NĂM 2022
1. Tình hình thực hiện dự
toán 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2021
- Báo cáo về tổng số đối tượng đang
đang hưởng trợ cấp.
- Đánh giá tình hình thực hiện phân bổ,
giao và chấp hành dự toán.
- Đánh giá, báo cáo việc thực hiện
các văn bản chỉ đạo, điều hành của Bộ.
- Thực hiện các kết luận, kiến nghị của
cơ quan thanh tra, kiểm toán.
- Những khó
khăn, vướng mắc trong quá thực hiện các nhiệm vụ, cơ chế, chính
sách và chế độ chi tiêu; kiến nghị giải pháp khắc phục.
2. Xây dựng dự
toán năm 2022
- Căn cứ đối tượng đang hưởng trợ cấp hàng tháng năm 2021 và dự kiến biến động tăng, giảm trong
năm 2022 để dự toán kinh phí thực hiện.
- Kinh phí điều trị: Căn cứ số đối tượng đang được nuôi dưỡng, điều trị tập trung tại các Trung tâm (chi
tiết từng loại đối tượng) để xây dựng dự toán kinh phí mua thuốc điều trị cho đối
tượng.
- Kinh phí điều dưỡng: Căn cứ số đối
tượng đến niên hạn hưởng chế độ điều dưỡng, căn cứ khả năng thực hiện điều dưỡng tập trung
để xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí điều dưỡng tập trung và điều dưỡng tại gia đình.
- Kinh phí chi dụng cụ chỉnh hình và phương tiện trợ giúp: Rà soát, xây dựng dự toán theo chế độ,
niên hạn cấp dụng cụ chỉnh hình và phương tiện trợ giúp của
các đối tượng theo quy định.
- Kinh phí Hỗ trợ hoạt động của cơ sở
nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công: Báo cáo về quy mô hoạt
động của các cơ sở thực hiện nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công, trong đó: Đối với các cơ sở nuôi dưỡng, báo cáo về cơ sở vật chất, tổng số đối
tượng đang nuôi dưỡng tập trung (chi tiết từng loại đối tượng). Đối với các cơ
sở điều dưỡng tập trung: Báo cáo về quy mô đầu tư, tổng số giường điều dưỡng, tổng
số lượt điều dưỡng dự kiến trong năm.
- Kinh phí hỗ trợ chi phí điện, nước
và chi văn hóa vãn nghệ, thể thao phục vụ công tác điều dưỡng tập trung: Căn cứ
cơ cấu điều dưỡng tập trung và mức chi để xây dựng dự toán
theo theo quy định
- Kinh phí mộ - nghĩa trang liệt sĩ:
Báo cáo tổng số mộ, nghĩa trang liệt sĩ, các công trình ghi công liệt sĩ đang quản
lý; kế hoạch cải tạo, nâng cấp, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa mộ, nghĩa trang liệt
sĩ, các công trình ghi công liệt sĩ; trong đó sắp xếp thứ
tự ưu tiên: Các công trình đã hoàn thành, đưa vào sử dụng chưa bố
trí đủ kinh phí; các công trình dang triển khai dở dang tiếp tục bố trí vốn để hoàn thành năm 2022;
các công trình bị ảnh hưởng bão lụt, thiên tai cần sửa chữa gấp; các công trình
tại địa bàn mới chia tách tái lập chưa được hỗ trợ kinh phí.
- Kinh phí chi công tác quản lý: Căn
cứ nội dung chi và các nhiệm vụ quản lý kinh phí, quản lý đối tượng tại địa
phương để xây dựng dự toán đảm bảo thực hiện các công việc theo quy định.
- Những kiến nghị, đề xuất khác (nếu
có)./.