Kính gửi:
|
- Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Bộ;
- Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
|
Thực hiện Quyết định số
1478/QĐ-TTg ngày 28/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổ
chức thực hiện Phong trào thi đua “Đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ,
hiện đại; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí” và Quyết định số 1720/QĐ-BGTVT
ngày 26/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Kế hoạch tổ
chức thực hiện Phong trào thi đua “Đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông đồng bộ, hiện đại; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2022 -
2030” (sau đây gọi tắt là “Phong trào thi đua”), Bộ Giao thông vận tải hướng
dẫn các tiêu chí thi đua và khen thưởng trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông vận tải như sau:
A. Tiêu chí
thi đua
I. Đối với
cá nhân
Cá nhân có nhiều công lao, đóng
góp, thành tích trong Phong trào thi đua, cụ thể: đã tham mưu các biện pháp, giải
pháp có hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ được giao, góp phần hoàn thành nhiệm
vụ đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại hoặc nhiệm
vụ thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của cơ quan, đơn vị.
II. Đối với
tập thể
1. Tiêu
chí chung
a) Tập thể tiêu biểu có nhiều
đóng góp trong Phong trào thi đua; có kế hoạch, giải pháp và tổ chức thực hiện
có hiệu quả các nhiệm vụ được giao góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ đẩy mạnh
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại; thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí.
b) Có kế hoạch, giải pháp và tổ
chức thực hiện có hiệu quả công tác bảo đảm an toàn vệ sinh lao động và phòng,
chống dịch trên công trường, trụ sở cơ quan, đơn vị; chấp hành nghiêm các chủ
trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước và thực hiện nghiêm chỉ đạo
của cấp có thẩm quyền về công tác đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông đồng bộ, hiện đại; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2022 -
2030.
2. Các
tiêu chí thi đua cụ thể trong lĩnh vực phát triển hạ tầng GTVT
Khi sơ kết, tổng kết Phong trào
thi đua, cấp có thẩm quyền xem xét khen thưởng những tập thể có thành tích
trong thực hiện nhiệm vụ “đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng giao thông”
theo nội dung đánh giá, chấm điểm từng nhóm tiêu chí sau đây:
a) Nhóm tiêu chí đánh giá
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
- Phát triển kết cấu hạ tầng địa
phương (chiều dài (số km) xây dựng đường tỉnh, đường đô thị; bến cảng thủy nội
địa): đánh giá hàng năm theo mục tiêu đặt ra trong quy hoạch GTVT hoặc trong
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
thông qua. Trường hợp có Nghị quyết thực hiện hàng năm của Hội đồng nhân dân
thì đánh giá theo mục tiêu tại Nghị quyết, trường hợp không có Nghị quyết, đánh
giá theo mục tiêu quy hoạch: nếu quy hoạch nêu rõ mục tiêu hàng năm thì đánh
giá theo các mục tiêu tại quy hoạch; nếu quy hoạch chỉ có mục tiêu trong kỳ quy
hoạch (đến năm 2030), thì cụ thể hóa theo kế hoạch hàng năm để đạt mục tiêu đề
ra trong quy hoạch, sau đó thực hiện đánh giá theo mục tiêu hàng năm.
- Phát triển giao thông nông
thôn (đường huyện, đường xã, đường thôn, xóm): thực hiện đánh giá tương tự như
tiêu chí phát triển kết cấu hạ tầng địa phương.
- Tỷ lệ giải ngân vốn ngân sách
nhà nước: đánh giá hàng năm cho các dự án do bộ/ngành/địa phương triển khai.
b) Nhóm tiêu chí đánh giá
huy động nguồn lực
- Phát triển tổng thể kết cấu hạ
tầng giao thông: đánh giá hàng năm cho các dự án do bộ/ngành/địa phương triển
khai.
- Huy động nguồn vốn ngoài ngân
sách đối với kết cấu hạ tầng giao thông: đánh giá hàng năm cho các dự án do bộ/ngành/địa
phương triển khai bao gồm các kết cấu hạ tầng quốc gia, tính trên tổng số dự án
triển khai theo phương thức đối tác công - tư theo quy định của Luật Đầu tư
theo phương thức đối tác công tư.
c) Nhóm tiêu chí đánh giá kết
quả vận tải hành khách, hàng hóa
- Vận tải hành khách, hàng hóa:
trên cơ sở mức độ phát triển phù hợp với chiến lược, kế hoạch do bộ/ngành/địa
phương xây dựng, ban hành để xác định mức độ tăng trưởng/phát triển sản lượng vận
tải hàng năm và mức độ chất lượng dịch vụ vận tải đáp ứng nhu cầu của người
dân, doanh nghiệp.
- Vận tải hành khách công cộng
đối với các đô thị đặc biệt, đô thị loại I: tương tự như đánh giá đối với vận tải
hành khách, hàng hóa.
d) Nhóm tiêu chí về chất lượng
công trình: đánh giá hàng năm, mức độ sự cố theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
đ) Nhóm tiêu chí đảm bảo tiến
độ công trình: đánh giá đối với công trình nhóm B trở lên hoàn thành trong
năm đánh giá theo quyết định đầu tư.
e) Nhóm tiêu chí phát triển
khoa học, công nghệ: đánh giá hàng năm, có văn bản chấp thuận áp dụng của
cơ quan có thẩm quyền.
Trên cơ sở đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng giao thông theo nội dung nói
trên, cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc chấm điểm từng nhóm theo hướng dẫn tại
Phụ lục kèm theo Công văn này.
B. Hướng dẫn
đánh giá, chấm điểm thi đua, xét khen thưởng
I. Hướng
dẫn đánh giá, chấm điểm
Việc đánh giá, chấm điểm thi
đua trong lĩnh vực phát triển hạ tầng GTVT được thực hiện trên cơ sở so sánh, đối
chiếu kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị với các tiêu chí tại mục
2, phần II Công văn này. Điểm trung bình tính theo tỷ lệ % hoàn thành nhiệm vụ
được giao.
Đối với những tập thể được giao
cả 06 nhóm nhiệm vụ thì điểm tối đa là 100 điểm (hoàn thành 100% nhiệm vụ được
giao). Đối với những tập thể chỉ được giao 01 (một) hoặc một số nhóm nhiệm vụ
thì tính điểm cho từng nhóm, sau đó tổng hợp thành kết quả trung bình (tương
đương với tỷ lệ % hoàn thành nhiệm vụ).
Điểm cho mỗi nhóm được tính như
sau:
Nhóm nhiệm vụ
|
Điểm tối đa
|
1. Phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông
|
28 điểm (100%)
|
2. Huy động nguồn lực
|
20 điểm (100%)
|
3. Vận tải hành khách, hàng
hóa
|
22 điểm (100%)
|
4. Bảo đảm chất lượng công
trình, đảm bảo an toàn giao thông, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, đảm
bảo vệ sinh môi trường
|
10 điểm (100%)
|
5. Bảo đảm tiến độ công trình
|
10 điểm (100%)
|
6. Phát triển khoa học công
nghệ
|
10 điểm (100%)
|
Tổng điểm:
|
100 điểm (100%)
|
Trên cơ sở kết quả trung bình,
thực hiện việc phân nhóm như sau:
- Nhóm A (hoàn thành xuất sắc):
đối với những tập thể được giao 06 nhóm nhiệm vụ: kết quả trung bình đạt trên
93% và không có tiêu chí nào dưới 71%; đối với những tập thể được giao 01 (một)
hoặc một số nhóm nhiệm vụ: kết quả trung bình đạt trên 95% và không có tiêu chí
nào dưới 71%.
- Nhóm B (hoàn thành tốt): đối
với những tập thể được giao 06 nhóm nhiệm vụ: kết quả trung bình đạt trên 80%
và không có tiêu chí nào dưới 71%. Đối với những tập thể được giao 01 (một) hoặc
một số nhóm nhiệm vụ: kết quả trung bình đạt trên 83% và không có tiêu chí nào
dưới 71%.
- Nhóm C (hoàn thành): kết quả
trung bình đạt trên 70%.
- Nhóm D (chưa hoàn thành): kết
quả trung bình đạt từ 70% trở xuống.
II.
Nguyên tắt xét khen thưởng
1. Việc chấm điểm phải thực hiện
nghiêm túc, đánh giá trung thực, đúng thực chất. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu
trách nhiệm về kết quả đánh giá, chấm điểm thi đua đối với các đơn vị thuộc thẩm
quyền quản lý (hồ sơ đề nghị khen thưởng gửi kèm bảng chấm điểm thi đua và các
tài liệu kiểm chứng theo hướng dẫn tại điểm 2 mục II phần A nói trên).
2. Đối với tập thể: Chỉ xem xét
khen thưởng đối với tập thể thuộc nhóm B trở lên và đạt các tiêu chí thi đua tại
điểm 1 mục II phần A Công văn này.
3. Đối cá nhân xét khen thưởng
theo tiêu chí tại mục I phần A (riêng đối với các cá nhân là người đứng đầu khi
đề nghị khen thưởng từ Bằng khen của Bộ trưởng trở lên thì chỉ xét khen thưởng
khi tập thể đạt nhóm B trở lên và đạt các tiêu chí thi đua tại mục I phần A
Công văn này).
C. Tổ chức
thực hiện
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
tham gia Phong trào thi đua có trách nhiệm tổ chức triển khai các nội dung trên
trong cơ quan, đơn vị mình; tổ chức thực hiện việc xét khen thưởng theo thẩm
quyền và trình cấp trên khen thưởng (đối với những tiêu chí thi đua khác, sau
khi các bộ, ngành liên quan ban hành, Bộ Giao thông vận tải sẽ triển khai tới
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ để tổ chức thực hiện).
Trên cơ sở hướng dẫn nói trên,
các bộ, ban, ngành, địa phương cụ thể hóa để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
được giao./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Hội đồng TĐKT TW (để b/c);
- Ban TĐKT TW thuộc BNV;
- Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng;
- Các thành viên Hội đồng TĐKT Bộ;
- Đảng ủy Bộ GTVT;
- Công đoàn GTVT Việt Nam;
- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT, TCCB (BT).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thắng
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM THEO CÁC TIÊU CHÍ THI ĐUA
TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Công văn số 1687/BGTVT-TCCB ngày 23/02/2023 của Bộ Giao
thông vận tải)
TT
|
Tiêu chí thi đua trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng GTVT
|
Điểm tối đa
|
1.
|
Phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông
|
28
|
1.1
|
Phát triển giao thông địa
phương (hoàn thành đầu tư số km đường tỉnh, số km đường đô thị, số lượng cảng
thủy nội địa): đánh giá, chấm điểm theo mức độ hoàn thành đầu tư xây dựng như
sau:
|
10
|
|
Hoàn thành ≥ 90% mục tiêu kế
hoạch năm
|
10
|
|
Hoàn thành ≥ 80% mục tiêu kế
hoạch năm
|
8
|
|
Hoàn thành ≥ 70% mục tiêu kế
hoạch năm
|
6
|
|
Hoàn thành ≥ 60% mục tiêu kế
hoạch năm
|
4
|
|
Hoàn thành ≥ 50% mục tiêu kế
hoạch năm
|
2
|
|
Hoàn thành dưới 50% mục tiêu
kế hoạch năm
|
0
|
1.2
|
Phát triển giao thông nông thôn
(đường huyện, đường xã, đường thôn, xóm): Đánh giá theo mức độ hoàn thành như
sau:
|
8
|
|
Hoàn thành ≥ 90% mục tiêu kế
hoạch năm
|
8
|
|
Hoàn thành ≥ 80% mục tiêu kế
hoạch năm
|
6
|
|
Hoàn thành ≥ 70% mục tiêu kế
hoạch năm
|
4
|
|
Hoàn thành ≥ 60% mục tiêu kế hoạch
năm
|
2
|
|
Hoàn thành < 60% mục tiêu
kế hoạch năm
|
0
|
1.3
|
Tỷ lệ giải ngân vốn ngân sách
nhà nước
|
10
|
|
Tỷ lệ giải ngân đạt 100%
|
10
|
|
Tỷ lệ giải ngân ≥ 95%
|
7
|
|
Tỷ lệ giải ngân ≥ 90%
|
4
|
|
Tỷ lệ giải ngân < 90%
|
0
|
2.
|
Huy động nguồn lực
|
20
|
2.1
|
Phát triển tổng thể kết cấu hạ
tầng giao thông: đánh giá theo tỷ lệ vốn ngân sách nhà nước đầu tư kết cấu hạ
tầng giao thông
|
10
|
|
Đạt ≥ 3,5% GRDP (tổng sản phẩm
trên địa bàn) của tỉnh
|
10
|
|
Đạt ≥ 2,5% GRDP của tỉnh
|
8
|
|
Đạt ≥ 1,5% GRDP của tỉnh
|
6
|
|
Đạt < 0,5% GRDP của tỉnh
|
4
|
2.2
|
Huy động nguồn vốn ngoài ngân
sách đối với kết cấu hạ tầng giao thông
|
10
|
|
Nguồn vốn ngoài ngân sách ≥
50% tổng vốn đầu tư
|
10
|
|
Nguồn vốn ngoài ngân sách ≥
35% tổng vốn đầu tư
|
8
|
|
Nguồn vốn ngoài ngân sách ≥ 20%
tổng vốn đầu tư
|
6
|
|
Nguồn vốn ngoài ngân sách ≥
10% tổng vốn đầu tư
|
4
|
|
Nguồn vốn ngoài ngân sách
< 10% tổng vốn đầu tư hoặc không triển khai dự án PPP
|
2
|
3.
|
Vận tải hành khách, hàng
hóa
|
22
|
3.1.
|
Vận tải hành khách
|
10
|
|
- Tốc độ tăng trưởng > 10%/năm
|
10
|
|
- Tốc độ tăng trưởng từ
5%/năm đến 10%/năm
|
7
|
|
- Tốc độ tăng trưởng <
5%/năm
|
4
|
3.2.
|
Vận tải hàng hóa
|
8
|
|
- Tốc độ tăng trưởng >
18%/năm
|
8
|
|
- Tốc độ tăng trưởng từ
9%/năm đến 18%/năm
|
6
|
|
- Tốc độ tăng trưởng <
9%/năm
|
4
|
3.3.
|
Vận tải hành khách công cộng
(đánh giá đối với các đô thị đặc biệt, đô thị loại I)
|
4
|
|
- Tỷ lệ đảm nhận của vận tải
HKCC > 15%
|
4
|
|
- Tỷ lệ đảm nhận của vận tải
HKCC từ 9% đến 15%
|
2
|
|
- Tỷ lệ đảm nhận của vận tải
HKCC < 9%
|
1
|
4.
|
Bảo đảm chất lượng công trình,
đảm bảo an toàn giao thông, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, đảm bảo vệ
sinh môi trường
|
10
|
|
Không để xảy ra sự cố, không
xảy ra các vi phạm về an toàn giao thông, an toàn lao động, cháy nổ, vệ sinh
môi trường
|
10
|
|
Để xảy ra sự cố cấp III,
không xảy ra các vi phạm về an toàn giao thông, an toàn lao động, cháy nổ, vệ
sinh môi trường
|
7
|
|
Để xảy ra sự cố cấp II hoặc
có vi phạm về an toàn giao thông, an toàn lao động, cháy nổ, vệ sinh môi trường
|
4
|
|
Để xảy ra sự cố cấp I hoặc có
vi phạm về an toàn giao thông, an toàn lao động, cháy nổ, vệ sinh môi trường
và bị các bộ, ngành nhắc nhở
|
0
|
5.
|
Bảo đảm tiến độ công trình
|
10
|
|
Hoàn thành dự án đúng tiến độ
theo quyết định đầu tư (không điều chỉnh tiến độ thực hiện trong quá trình
triển khai)
|
10
|
|
Hoàn thành dự án đúng tiến độ
(có thay đổi tiến độ thực hiện trong quá trình triển khai)
|
7
|
|
Có trên 50% số lượng dự án
đáp ứng tiến độ (không chậm tiến độ)
|
4
|
|
Các dự án không đáp ứng tiến
độ
|
0
|
6.
|
Phát triển khoa học công
nghệ
|
10
|
|
Có áp dụng công nghệ mới, vật
liệu mới lần đầu triển khai tại Việt Nam
|
10
|
|
Có áp dụng công nghệ mới, vật
liệu mới lần đầu triển khai tại địa phương
|
7
|
|
Không áp dụng công nghệ mới,
vật liệu mới
|
4
|