Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh,
thành phố
Để giải quyết các
vướng mắc khi thực hiện Thông tư 222/2009/TT-BTC ngày 25/11/2009 hướng dẫn thí
điểm thủ tục hải quan điện tử;
Triển khai các yêu
cầu của Nghị quyết 25/NQ-CP ngày 02/6/2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ
tục hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ, Ngành, nhằm đẩy mạnh cải cách hành
chính, cụ thể hóa các quy định, tạo thuận lợi hơn nữa trong thực hiện thủ tục
hải quan điện tử;
Bộ Tài chính hướng
dẫn bổ sung một số nội dung đã được quy định tại Thông tư 222/2009/TT-BTC như
sau:
1. Đối với việc đăng
ký tham gia thủ tục hải quan điện tử (Điểm 2.1 Khoản 2 Điều 6).
- Khi đăng ký tham
gia thủ tục hải quan điện tử, người khai hải quan nộp 01 bản chính “Đăng ký
tham gia thủ tục hải quan điện tử”;
- Thay thế Mẫu 1 Phụ
lục II “Đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử” bằng mẫu “Đăng ký tham gia
thủ tục hải quan điện tử” dưới dạng song ngữ Việt – Anh. (Mẫu sửa đổi kèm
theo).
2. Đổi tên thủ tục
Đăng ký, điều chỉnh kiểm tra định mức thành Thông báo, điều chỉnh định mức (Điều 35; khoản 2 Điều 48).
3. Đối với việc khai
báo tiêu chí khối lượng tịnh (Net Weight)
Người khai hải quan
phải khai báo thông tin về khối lượng tịnh (Net Weight) của hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu và thể hiện tại ô Ghi chép khác của tờ khai hải quan điện tử in.
4. Trường hợp một tờ
khai có nhiều dòng hàng, phải sử dụng phụ lục tờ khai hải quan điện tử in, nếu
số lượng Phụ lục từ 2 (hai) tờ trở lên, người khai hải quan có thể:
- Ký tên, đóng dấu
doanh nghiệp lên từng tờ Phụ lục; hoặc
- Ký tên, đóng dấu
doanh nghiệp vào tờ Phụ lục cuối cùng, các tờ Phụ lục phải được đóng dấu giáp
lai với nhau.
5. Bổ sung quy định
tại Điểm 2.4 Khoản 2 Điều 11 như sau: “Chứng từ vận tải
chính thức (trừ hàng hóa mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa): 01 bản
chuyển đổi từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử; 01 bản sao chụp từ bản gốc
hoặc sao chụp từ bản chính có ghi chữ copy, chữ surrendered”.
6. Đối với mặt hàng
xăng, dầu người khai hải quan không phải xuất trình Phiếu xuất kho, bãi của
doanh nghiệp khi đưa hàng qua khu vực giám sát hải quan.
7. Khi tiến hành ghi
nhận kết quả kiểm tra hàng hóa (trong trường hợp hàng hóa phải kiểm tra thực
tế) trên Phiếu ghi kết quả kiểm tra hàng hóa, công chức hải quan ghi nhận các
nội dung theo trình tự sau đây tại ô số 10 (Kết quả kiểm tra hàng hóa):
- Địa điểm kiểm tra
hàng hóa;
- Kết quả kiểm tra
hàng hóa.
8. Đối với việc xác
nhận thông quan/giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản/ hàng đã qua khu vực giám
sát hải quan trên tờ khai hải quan điện tử in, ngoài việc ký, đóng dấu công
chức vào ô tương ứng của tờ khai hải quan điện tử in, công chức hải quan phải
ghi nhận ngày, tháng thực hiện việc xác nhận đó.
9. Thủ tục tiêu hủy
phế liệu, phế phẩm tại Việt Nam (khoản 5 Điều 40) hướng dẫn bổ sung như sau:
- Chậm nhất sau 08
giờ làm việc kể từ khi nhận thông tin đề nghị giám sát tiêu hủy kèm văn bản cho
phép tiêu hủy của Sở Tài nguyên và Môi trường từ người khai hải quan, Chi cục
hải quan quản lý hợp đồng gia công phải có văn bản thông báo thực hiện giám sát
việc tiêu hủy;
- Chi cục hải quan
phối hợp với người khai hải quan để giám sát việc tiêu hủy số phế liệu/phế phẩm
đã đề nghị.
10. Sửa đổi một số
chỉ tiêu thông tin tại Bảng đăng ký định mức từng mã hàng (Mẫu số 14 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư 222/2009/TT-BTC) như sau:
- Đổi tên thành:
“Bảng thông báo định mức từng mã hàng”;
- Chỉ tiêu “Hợp đồng
gia công số” thành “Hợp đồng gia công số/Hợp đồng xuất khẩu số”;
- Chỉ tiêu “Bên nhận
gia công” thành “”Bên nhận gia công/Người xuất khẩu”;
- Chỉ tiêu “Bên thuê
gia công” thành “”Bên thuê gia công/Người nhập khẩu”;
- Chỉ tiêu “Mặt hàng
gia công” thành “Mặt hàng gia công/xuất khẩu”.
11. Thay thế Mẫu số
29 Phụ lục II Thông tư 222/2009/TT-BTC bằng Mẫu sửa đổi (kèm theo tờ trình),
bổ sung ô “Xác nhận thông quan” để thống nhất với các Mẫu tờ khai hải quan điện
tử in đang sử dụng.
12. Bổ sung các Mẫu
chứng từ điện tử in tại Phụ lục II Thông tư 222/2009/TT-BTC như sau:
- Mẫu số 32: Chứng từ
nhập hàng vào DNCX; Chứng từ nhận hàng từ DNCX khác (sử dụng theo tháng nhận
hàng) – áp dụng cho DNCX ưu tiên;
- Mẫu số 33: Chứng từ
nhập hàng vào DNCX; Chứng từ nhận hàng từ DNCX khác (sử dụng cho từng lần nhận
hàng) – áp dụng cho DNCX thông thường.
Bộ Tài chính thông
báo để các đơn vị biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT, TCHQ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Mẫu 1 Phụ lục II
|
Form No.1 Appendix II
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
--------------
ĐĂNG KÝ THAM GIA THỦ
TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
E-CUSTOMS REGISTRATION FORM
PHẦN I. THÔNG TIN CHUNG DOANH NGHIỆP/GENERAL
INFORMATION ON ENTERPRISE
Mã số XNK/Importer-exporter code
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
Tên Doanh nghiệp/Name of enterprise:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Địa chỉ/Address:
...............................................................................................................................................
Điện thoại/Phone number: Fax:
E-mail:
...............................................................................................................................................
PHẦN II. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG/BUSINESS AREAS
£ Xuất khẩu/Nhập khẩu/Export/Import
|
£ Vận tải tàu biển/Shipping
|
£ Giao nhận/Forwarding
|
£ Đại lý hàng hải/Shipping agents
|
£ Lĩnh vực khác (chi tiết)/Others (please specify): ...................................................................
Ngành nghề đăng ký kinh doanh/Nature of
business registration: ...............................................
PHẦN III. NGƯỜI KÝ TRÊN CHỨNG TỪ KHAI HẢI
QUAN/APPLICANT SIGNING IN CUSTOMS DECLARATION DOCUMENTS
Người ký tên chứng từ hải quan:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Declarant)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số CMND/hộ chiếu/ID/passport No:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp/Issued date:
|
Nơi cấp/Issued place:
|
Chức vụ/Position:
|
Chữ ký/Signature:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..............................................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ/Contact address:
...............................................................................................................................................
Điện thoại/Phone No:
Fax: E-mail:
...............................................................................................................................................
Người được ủy quyền thứ nhất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(The first authorized person)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số CMND/hộ chiếu/ID/passport No:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp/Date issued:
|
Nơi cấp/Place issued:
|
|
Chức vụ/Position:
|
Chữ ký/Signature:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ liên hệ/Contact address:
...............................................................................................................................................
Điện thoại/Phone No:
Fax: E-mail:
...............................................................................................................................................
Người được ủy quyền thứ hai:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(The second authorized person)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số CMND/hộ chiếu/ID/passport No:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp/Date issued:
|
Nơi cấp/Place issued:
|
|
Chức vụ/Position:
|
Chữ ký/Signature:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ liên hệ/Contact address:
...............................................................................................................................................
Điện thoại/Phone No:
Fax: E-mail:
...............................................................................................................................................
Người được ủy quyền thứ ba:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(The third authorized person)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số CMND/hộ chiếu/ID/passport No:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp/Date issued:
|
Nơi cấp/Place issued:
|
|
Chức vụ/Position:
|
Chữ ký/Signature:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ liên hệ/Contact address:
...............................................................................................................................................
Điện thoại/Phone No:
Fax: E-mail:
...............................................................................................................................................
Người được ủy quyền thứ tư:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(The fourth authorized person)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số CMND/hộ chiếu/ID/passport No:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp/Date issued:
|
Nơi cấp/Place issued:
|
|
Chức vụ/Position:
|
Chữ ký/Signature:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ liên hệ/Contact address:
...............................................................................................................................................
Điện thoại/Phone No:
Fax: E-mail:
...............................................................................................................................................
Người được ủy quyền thứ năm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(The fifth authorized person)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số CMND/hộ chiếu/ID/passport No:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp/Date issued:
|
Nơi cấp/Place issued:
|
|
Chức vụ/Position:
|
Chữ ký/Signature:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ liên hệ/Contact address:
...............................................................................................................................................
Điện thoại/Phone No:
Fax: E-mail:
...............................................................................................................................................
Người được ủy quyền thứ sáu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(The sixth authorized person)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số CMND/hộ chiếu/ID/passport No:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp/Date issued:
|
Nơi cấp/Place issued:
|
|
Chức vụ/Position:
|
Chữ ký/Signature:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ liên hệ/Contact address:
...............................................................................................................................................
Điện thoại/Phone No:
Fax: E-mail:
...............................................................................................................................................
Ghi chú: Doanh nghiệp có thể rút ngắn mẫu đơn
này để phù hợp với số lượng người mà doanh nghiệp ủy quyền được ký tên trên hồ
sơ hải quan
Note: This Form can be shortened as
appropriate for the number of authorized persons
PHẦN IV. CÁC ĐIỀU KHOẢN, ĐIỀU KIỆN KHI THAM
GIA THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ/PART IV – TERMS AND CONDITIONS WHEN PARTICIPATING
IN E-CUSTOMS PROCEDURES
Điều 1. Thủ tục hải
quan điện tử/Article 1. E-customs procedures
1. Thủ tục hải quan
được thực hiện bằng phương tiện điện tử thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử của cơ quan Hải quan;
Customs procedures
are performed electronically via the electronic data processing system of the
Customs Authority;
2. Hồ sơ hải quan
điện tử bảo đảm sự toàn vẹn, có khuôn dạng chuẩn và có giá trị pháp lý như hồ
sơ hải quan giấy;
The integrity of
e-customs files must be guaranteed, in standard form and format and be of legal
validity as paper customs files.
3. Thực hiện các quy
định về việc người khai hải quan được tự kê khai, tự tính, tự nộp thuế và các
khoản thu khác. Lệ phí hải quan được thu, nộp định kỳ hàng tháng.
Implementing
regulations by which declarants shall have rights to declare, calculate and pay
duties and other payables by themself. Customs fees shall be collected and paid
monthly.
4. Cơ quan hải quan
thực hiện thủ tục hải quan trên cơ sở hồ sơ hải quan điện tử do doanh nghiệp
gửi tới; quyết định thông quan dựa trên hồ sơ điện tử do doanh nghiệp khai;
quyết định việc kiểm tra hải quan dựa trên kết quả phân tích thông tin từ cơ sở
dữ liệu của hải quan và các nguồn thông tin khác.
Customs authorities
implement customs procedures based on e-customs records sent by enterprises; a
customs clearance decision is based on electronic documents declared by some
enterprise; the decision of customs inspection is based on the result of data
analysing from customs and other information sources.
Điều 2. Trách nhiệm
của người tham gia thủ tục hải quan điện tử/Responsibility of e-customs
procedure declarants
1. Khai và thực hiện
thủ tục hải quan điện tử thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan của
cơ quan Hải quan.
To declare and
perform e-customs procedures via the electronic data processing system of the
Customs Authority
2. Tự khai, tự tính
và tự nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế và hải quan.
To declare, calculate
and pay duties by themselves by the laws on Tax and Customs
3. Nộp lệ phí hải
quan hàng tháng.
To pay customs fees
monthly.
4. Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về sự chính xác và trung thực của nội dung đã khai và các chứng
từ đã nộp, xuất trình cho cơ quan Hải quan, sự thống nhất về nội dung giữa hồ
sơ hải quan giấy và hồ sơ hải quan điện tử.
To be legally
responsible for the accuracy and truthfulness of declared contents, and
documents submitted or presented to customs authority, the unification between
contents in e-customs files and those in paper documents.
5. Thực hiện việc lưu
giữ và đảm bảo tính toàn vẹn toàn bộ chứng từ hải quan (dạng điện tử, văn bản
giấy) theo thời hạn quy định của Luật hải quan, Luật giao dịch điện tử và các
văn bản hướng dẫn có liên quan. Sao chép và lưu giữ bản sao của chứng từ hải
quan điện tử bao gồm cả việc di chuyển chứng từ hải quan điện tử tới một hệ
thống máy tính khác hoặc nơi lưu giữ khác. Xuất trình hồ sơ, cung cấp thông
tin, chứng từ có liên quan khi cơ quan Hải quan yêu cầu (kể cả dạng giấy và
dạng điện tử).
To preserve and
ensure the integrity of customs documents (in both electronic and paper forms)
for the limitation period prescribed by Customs law, E-transaction law and
relevant guiding documents. Copy and retain duplicated e-customs documents
including tranfering them to another computer system or storing place. Submit
files, provide information and other related documents as requested by customs
offices (including electronic and paper forms).
6. Khi được cơ quan
hải quan cấp tài khoản truy nhập để thực hiện thủ tục hải quan điện tử doanh
nghiệp chịu trách nhiệm quản lý tài khoản truy nhập, không được tiết lộ hoặc để
lộ tài khoản của mình.
Enterprises issued
access accounts to implement e-customs procedures must be responsible for
managing their access accounts and are not allowed to reveal or make their
accounts exposed.
7. Người tham gia thủ
tục hải quan điện tử cam kết không sử dụng tài khoản truy nhập của mình để thực
hiện các công việc khác ngoài việc thủ tục hải quan điện tử.
E-customs
participants must undertake not to use their access accounts for other purposes
except for e-customs procedures.
Điều 3. Thay thế, bổ
sung người được ủy quyền ký trên chứng từ khai hải quan/Article 3. Replacement
and supplement of authorized signatory on customs files
1. Trong trường hợp
cần thay đổi, bổ sung hoặc chấm dứt việc ủy quyền ký trên chứng từ khai hải
quan, người tham gia thủ tục hải quan điện tử phải có trách nhiệm thông báo cho
cơ quan Hải quan bằng văn bản.
In case of making any
change, supplement or termination as necessary relating to the signing by proxy
in customs declaration documents, e-customs participants shall be responsible
for notifying the customs authority in writing.
2. Khi có bằng chứng
về việc doanh nghiệp vi phạm các quy định của cơ quan Hải quan, Cơ quan Hải
quan có thể chấm dứt việc ủy quyền ký trên chứng từ khai hải quan mà không cần
phải thông báo trước.
When there is
evidence that enterprise violates the regulations of the customs authority, it
is possible for the customs authority to terminate the signing by proxy in
customs declaration documents without prior notice.
Điều 4. Thay thế và
thu hồi tài khoản truy nhập/Replace and withdraw access accounts
1. Trong trường hợp
cần thay đổi, cấp lại hoặc chấm dứt sử dụng tài khoản truy nhập, người tham gia
thủ tục hải quan điện tử phải có trách nhiệm thông báo cho cơ quan Hải quan
bằng văn bản.
In case of making any
change, reissuance or termination if necessary towards access accounts, e-customs
procedure participants shall have to notify the customs authority in writing.
2. Khi có bằng chứng
về việc doanh nghiệp vi phạm các quy định của cơ quan Hải quan, Cơ quan Hải quan
có thể chấm dứt việc sử dụng và thu hồi tài khoản truy nhập mà không cần phải
thông báo trước.
When there is
evidence that enterprise violates the regulations of the customs authority, it
is possible for the customs authority to terminate the use right and revoke its
access account without a prior notice.
Điều 5. Thu và nộp lệ
phí hải quan/Collection and payment of customs fees & charges
1. Hàng tháng cơ quan
Hải quan sẽ thông báo số lệ phí làm thủ tục hải quan phải nộp cho người tham
gia thủ tục hải quan điện tử.
The Customs authority
shall inform monthly customs procedures participants of the customs fees
payable.
2. Khi nhận được
thông báo nộp lệ phí làm thủ tục hải quan, người tham gia thủ tục hải quan điện
tử có trách nhiệm nộp đủ số lệ phí theo đúng hạn ghi trong thông báo.
On receiving the
notification of fee-paying for customs procedures, e-customs participants shall
have to pay fully the notified fee by the date stated in the notification.
Điều 6. Quy định về
Luật điều chỉnh giải quyết tranh chấp/Regulations to adjust dispute resolution
1. Mọi thắc mắc,
khiếu nại hoặc tranh chấp được giải quyết dựa trên hồ sơ hải quan điện tử lưu
tại hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử của cơ quan Hải quan.
Any questions,
complaints or disputes will be settled based on e-customs records stored in
data processing systems of e-customs of customs authorities.
2. Trường hợp có
tranh chấp giữa người tham gia thủ tục hải quan điện tử và cơ quan Hải quan,
người tham gia thủ tục hải quan điện tử trước tiên tạm thời chấp nhận hình thức
xử lý do cơ quan Hải quan đưa ra, sau đó sẽ giải quyết theo Luật pháp Việt Nam.
In case of any
dispute arisen between e-customs procedure participants and Customs authority,
e-customs participants, firstly, shall accept temporatorily means of treatment
given by the Customs authority, and then will be solved under the Law of
Vietnam.
Điều 7. Các quy định
khác/Other regulations
1. Cơ quan Hải quan
có trách nhiệm giải quyết các yêu cầu khiếu nại, thắc mắc liên quan đến thủ tục
hải quan điện tử của người tham gia thủ tục hải quan điện tử.
The Customs authority
shall take responsibility to settle down requests, complaints, questions
related to e-customs procedures by e-customs procedure participants.
2. Cơ quan Hải quan
không chịu trách nhiệm với người tham gia thủ tục hải quan điện tử về những
thiệt hại hay mất mát do những nguyên nhân: trục trặc, hỏng hóc trang thiết bị
máy móc thuộc hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử của cơ quan Hải quan do
thiên tai, sự cố viễn thông, sự giả mạo dữ liệu điện tử hay bất kỳ nguyên nhân
nào khác ngoài sự kiểm soát của cơ quan Hải quan.
The Customs authority
shall not be responsible for those who involve in e-customs procedure for any
damage or loss caused by malfunction, breakdown relating to machinery under the
system of e-customs data processing of the Customs authority due to natural
disasters, communication problems, forgery of electronic data or any other
causes beyond customs administration’s control.
PHẦN V. CAM KẾT/PART
V. COMMITMENT
Nhận thức rằng việc
tham gia thủ tục hải quan điện tử là hoàn toàn tự nguyện, trên cơ sở tuân thủ
các quy định của Luật Hải quan, Luật Giao dịch điện tử và Pháp luật của Nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, chúng tôi xin xác nhận:
- Đã đọc, hiểu rõ,
đồng ý và cam kết thực hiện các điều khoản và điều kiện nêu ở phần IV.
- Các thông tin khai
trên đơn đăng ký này là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những
thông tin này.
Acknowledging that
participation in e-custom procedure is completely voluntary, on the basis of
complying with the provisions of the Customs Law, Law on Electronic
Transactions and the Law of Socialist Republic of Vietnam, we hereby confirm
that:
- Having read,
understood, agreed and committed implementing the terms and conditions
specified in part IV.
- The information
declared in registration form is true and are completely responsible for this
information.
Đại diện Doanh
nghiệp:
Enterprise’s
representative
Tên:
Name:
|
Chữ ký và ngày đăng ký:
Signature and registered date:
|
|
Số CMND:
ID number:
|
|
|
Chức vụ:
Position:
|
Con dấu của doanh nghiệp:
Enterprise’s stamp
|
|
|
|