BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1593/BNN-PC
V/v
Hướng dẫn cách thức
thực hiện rà soát các văn bản quy phạm pháp luật với các quy định của Hiến
pháp.
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 03 năm 2014
|
Kính gửi: Các đơn vị
trực thuộc Bộ
Thực hiện Kế hoạch tổ chức triển khai
thi hành Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
ban hành kèm theo Quyết
định 383/QĐ-BNN-PC
ngày 07/03/2014, Vụ Pháp chế hướng dẫn cách thức thực hiện rà soát và xác định
các quy định, văn bản quy phạm pháp luật có nội dung trái với quy định của Hiến
pháp như sau:
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG RÀ SOÁT
1. Nghị định Chính phủ, Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng
đang có hiệu lực thi hành hoặc đã được ban hành nhưng chưa có hiệu lực thi hành
tính đến thời điểm 01/01/2014 (ngày Hiến pháp có hiệu lực).
2. Văn bản quy phạm pháp luật của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đang có hiệu lực thi hành hoặc
đã được ban hành nhưng chưa có hiệu lực thi hành tính đến thời điểm
01/01/2014 (ngày Hiến pháp có hiệu lực).
II. NỘI DUNG, CÁCH THỨC
RÀ SOÁT
1. Nội dung rà soát:
a) Rà soát, xác định các nội dung liên
quan đến nông nghiệp và phát triển nông thôn được Hiến pháp quy định phải do Luật
định nhưng chưa được quy định tại Luật mà đang được quy định tại các văn bản
quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và PTNT nhằm đề xuất luật hóa các quy định đó.
b) Phát hiện những nội dung liên quan đến
nông nghiệp và phát triển nông thôn được quy định tại các văn bản quy phạm pháp
luật trái với quy định của Hiến pháp.
c) Phát hiện những mâu thuẫn, chồng chéo,
hạn chế, bất cập của các quy định liên quan đến nông nghiệp và PTNT tại các văn
bản quy phạm pháp luật được rà soát.
d) Phát hiện những khoảng trống pháp lý
chưa có văn bản điều chỉnh về nông nghiệp và PTNT để đảm bảo thi hành hiệu quả
các quy định của Hiến pháp.
2. Cách thức rà soát:
a. Tập hợp các văn bản
quy phạm pháp luật được rà soát
Xác định và tập hợp đầy đủ tất cả các
văn bản quy phạm pháp luật được rà soát thuộc trách nhiệm rà soát của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông
thôn.
b) Tiến hành rà soát
b1) Nghiên cứu, đối chiếu, so sánh nội dung của
văn bản quy phạm pháp luật cần rà soát với các quy định tại Hiến pháp.
b2) Cung cấp các thông tin vào Bảng rà
soát theo mẫu (biểu mẫu 2) ban hành
kèm theo công văn này.
b3) Lập các Danh mục sau đây (biểu mẫu 3):
- Danh mục văn bản quy phạm pháp luật được rà
soát;
- Danh mục văn bản quy phạm pháp luật có nội
dung trái với quy định của Hiến pháp cần dừng thi hành;
- Danh mục văn bản quy phạm pháp luật kiến nghị
cần sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ; thay thế hoặc ban hành mới để phù hợp với Hiến
pháp;
Các hình thức kiến nghị xử lý thể hiện
tại Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan/đơn vị đề xuất theo các hình
thức quy định tại Điều 19 Nghị định 16/2013/NĐ-CP, cụ thể
như sau:
+ Sửa đổi, bổ sung được áp dụng khi một
phần của nội dung văn bản đó trái với các quy định của Hiến pháp;
+ Bãi bỏ (toàn bộ/một phần) được áp dụng
khi toàn bộ/một phần văn bản đó trái, chồng chéo, mâu thuẫn với Hiến pháp mà
không cần
thiết
ban hành văn bản để thay thế hoặc
sửa đổi, bổ sung;
+ Thay thế văn bản được áp dụng trong
trường hợp toàn bộ hoặc phần lớn nội dung của văn bản trái, chồng
chéo, mâu thuẫn với Hiến pháp;
+ Ban hành văn bản mới khi qua rà soát
phát hiện có quan hệ xã hội cần được điều chỉnh bởi văn bản có hiệu lực pháp lý
cao hơn hoặc có quan hệ xã hội cần điều chỉnh nhưng chưa có quy định pháp luật điều
chỉnh.
3. Báo cáo kết quả rà
soát
Các đơn vị xây dựng Báo cáo kết quả rà
soát văn bản quy phạm pháp luật với các quy định của Hiến pháp theo biểu mẫu 1,
biểu mẫu 2, biểu mẫu 3. Báo cáo
đề nghị gửi về
Vụ Pháp chế bằng văn bản và bằng file điện tử vuphapche.bnn@gmail.com trước ngày
10/6/2014 để tổng hợp, gửi Bộ Tư pháp.
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Bộ trưởng (để
b/c);
- Lưu VT, PC.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ PHÁP CHẾ
Nguyễn Thị Kim Anh
|
Biểu mẫu 1:
BÁO CÁO KẾT
QUẢ RÀ SOÁT
(Ban hành kèm
theo công văn số
1593/BNN-PC ngày 26 tháng 3 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………..
|
…., ngày tháng
năm….
|
BÁO CÁO KẾT
QUẢ RÀ SOÁT
VĂN BẢN QUY
PHẠM PHÁP LUẬT VỚI CÁC QUY ĐỊNH CỦA HIẾN PHÁP
I. Quá trình tổ chức thực
hiện
II. Kết quả rà soát (Kèm theo
các biểu mẫu 2 và biểu mẫu 3 của công văn hướng dẫn này).
1. Tổng số văn bản quy phạm
pháp luật thuộc trách nhiệm rà
soát
2. Tổng số văn bản quy phạm pháp luật có
nội dung trái với quy định
của Hiến pháp cần phải dừng thi hành
3. Tổng số văn bản quy phạm pháp luật cần
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế hoặc ban hành mới đảm bảo phù hợp với quy định
của Hiến pháp
III. Vướng mắc, khó
khăn và đề xuất, kiến nghị
Nơi nhận:
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu)
|
Biểu mẫu 2:
BẢNG NỘI DUNG
RÀ SOÁT
(Ban
hành kèm theo công văn số 1593/BNN-PC ngày 26 tháng 3
năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Quy định của
Hiến pháp
|
Quy định của
Nghị định, Quyết định TTg, văn bản của Bộ trưởng Bộ NNPTNT được rà soát
(Nêu tên văn bản, điều, khoản, điểm...)
|
Phân tích,
đánh giá, phát hiện theo các nội dung rà soát tại điểm a, b, c, d khoản 1 Phần
I của công văn này.
|
Đề xuất, kiến
nghị
|
Cơ quan chủ
trì thực
hiện đề
xuất, kiến nghị
|
Mốc thời
gian thực hiện đề xuất kiến nghị
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
Cần dừng
thi hành
|
Sửa đổi, bổ
sung
|
Bãi bỏ một phần/
toàn bộ
|
Thay thế hoặc
ban hành mới
|
|
|
|
Ví dụ 1: Rà soát,
xác định các nội dung được Hiến pháp quy định phải do Luật định nhưng chưa được quy định
tại Luật mà đang được quy định tại các văn bản dưới luật để đề xuất luật hóa.
|
|
Khoản 3 Điều 20 quy
định:
“Mọi người có quyền hiến mô, bộ phận
cơ thể người và hiến xác theo quy định của luật …”
|
|
Phân tích, đánh
giá:
Rà soát xem nội dung này đã được quy định tại văn bản luật nào chưa? Nếu chưa
có luật quy định về nội dung này nhưng đã được quy định tại văn bản dưới luật thì chỉ
rõ văn bản đó để đề xuất luật hóa.
|
|
|
|
Nội dung này đã được quy định tại Luật
75/2006/QH11 về hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác
|
Bộ Y tế
|
|
|
Ví dụ 2: Phát hiện
những quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật trái với Hiến pháp (Lưu ý: Ví dụ dưới
đây hướng dẫn cách thức rà soát, không phải là ví dụ trái với Hiến pháp)
|
|
Khoản 2 Điều 14 quy định:
"Quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định
của luật trong trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia,
trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng”.
|
Điều 12 Nghị
định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất,
kinh doanh một số ngành nghề
thủy sản quy định: “1. Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản phải
có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
về nuôi trồng thủy sản do cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.
2. Địa điểm xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản phải
theo quy hoạch của địa phương.
3. Cơ sở phải bảo đảm các điều kiện,
tiêu chuẩn kỹ thuật về nuôi trồng thủy sản, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, vệ
sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
4. Sử dụng các loại thức ăn, thuốc thú
y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất theo quy định của pháp luật.”
|
Phân tích, đánh giá, xem xét quy định này
có bị hạn chế về quyền hay không? Nếu bị hạn chế thì các hạn chế này có vì mục
đích quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội,
sức khỏe của cộng đồng hay không? Nếu vì mục đích quốc phòng, an ninh quốc
gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng thì quy
định này phù hợp với khoản 2 Điều 14 của Hiến pháp.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 3:
DANH MỤC VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT ĐƯỢC RÀ SOÁT VÀ KIẾN NGHỊ HÌNH THỨC XỬ LÝ
(Ban
hành kèm theo công văn số 1593/BNN-PC ngày 26 tháng 3 năm
2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
1. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật
được rà soát
TT
|
Tên loại
văn bản
|
Số, ký hiệu;
ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của
văn bản/Trích yếu nội dung của văn bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục văn bản quy
phạm pháp luật có nội dung, quy định trái với Hiến pháp cần dừng thi hành
TT
|
Tên văn bản
|
Nội dung,
quy định trái với Hiến pháp cần dừng thi hành (Điều, khoản)
|
Lý do trái
với Hiến pháp cần dừng thi hành
|
Cơ quan/đơn
vị chủ trì thực hiện kiến nghị
|
Thời hạn xử lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Danh mục văn bản quy
phạm pháp luật cần được sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ; thay
thế hoặc ban hành mới để phù hợp với Hiến pháp.
TT
|
Tên văn bản
|
Nội dung (Điều,
khoản) cần sửa đổi, bổ sung;
bãi bỏ; thay
thế hoặc ban hành mới
|
Lý do cần sửa
đổi, bổ sung; bãi bỏ; thay thế hoặc ban hành mới
|
Cơ quan/đơn
vị chủ trì soạn thảo
|
Thời hạn xử
lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|