Kính gửi: Các sở giáo
dục và đào tạo
Thực hiện Quyết định số 117/QĐ-TTg
ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học,
nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn
2016-2020 định hướng đến năm 2025”, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xây dựng hệ thống
phần mềm cơ sở dữ liệu về giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông nhằm quản lý
thống nhất, đồng bộ thông tin giáo dục toàn ngành. Trước mắt, hệ thống cơ sở dữ
liệu gồm 4 thành phần cơ bản là:
trường, lớp, đội ngũ (cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên) và học sinh.
Để xây dựng cơ sở dữ liệu ngành giáo dục trên
phạm vi toàn quốc, Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các sở giáo dục và đào tạo chỉ
đạo triển khai thu thập, kiểm tra, phê duyệt và báo cáo dữ liệu qua hệ thống tại địa
chỉ http://csdl.moet.gov.vn, cụ thể như sau:
1. Dữ liệu về trường,
lớp, đội ngũ của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông hoàn thành và báo cáo trước
ngày 20/5/2018.
2. Dữ liệu về học
sinh của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông hoàn thành và báo cáo trước ngày
30/6/2018.
(Gửi kèm theo tài liệu Giới thiệu và
Hướng dẫn chi tiết sử dụng phần mềm cơ sở dữ liệu về giáo dục mầm non và giáo dục
phổ thông).
Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị các sở
giáo dục và đào tạo nghiêm túc thực hiện đảm bảo cung cấp dữ liệu đầy đủ, chính
xác, đúng thời hạn./.
Nơi
nhận:
-
Như
trên;
- PTTg Vũ Đức Đam (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBND tỉnh/TP trực thuộc TW (để ph/cđ);
- Các Thứ trưởng (để ph/cđ);
- Cục NG&CBQLGD, VP (để ph/th);
- Lưu: VT, Cục CNTT (10b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Phúc
|
HƯỚNG DẪN
QUY
TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm
theo công văn số 1527/BGDĐT-CNTT
ngày
17/4/2018)
1. Tổng quan về phần
mềm cơ sở dữ liệu ngành giáo dục và đào tạo
Cơ sở dữ liệu (CSDL) ngành giáo dục và
đào tạo (GDĐT) được xây dựng nhằm cung cấp thông tin quản lý giáo dục cho tất cả
các cơ quan quản lý giáo dục (Phòng GDĐT, Sở GDĐT và Bộ GDĐT) một cách đầy đủ,
chính xác và kịp thời.
Đến nay, Bộ GDĐT đã hoàn thành và đưa vào sử dụng
phần mềm CSDL toàn ngành bậc học mầm non và bậc học phổ thông. Phần
mềm này giúp các trường học cập nhật đầy đủ dữ liệu phục vụ công tác quản lý
ngành (trước mắt gồm 4 phân hệ CSDL
thành phần là: thông tin về trường học; thông tin về các lớp học; thông tin về
đội ngũ giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lý giáo dục). Trong những năm tiếp
theo, Bộ tiếp tục xây dựng bổ sung các CSDL thành phần như: kế hoạch - tài
chính, cơ sở vật chất, giáo dục dân tộc, phổ cập giáo dục chống mù chữ. Khi
CSDL ngành đi vào hoạt động và cung cấp đầy đủ dữ liệu, các hệ thống phần mềm
hiện nay của Bộ như: EMIS, EQMS, PCGD CMC, .. sẽ dừng hoạt động.
Để có được dữ liệu chính xác, kịp thời
phục vụ công tác quản lý ngành, Bộ GDĐT đề nghị các Sở GDĐT tổ chức thu thập đầy
đủ dữ liệu về trường học, lớp học và đội ngũ cán bộ (Sở gửi đầy đủ dữ liệu của địa
phương về Bộ trước ngày 20/5/2018). Riêng dữ liệu về học sinh sẽ được thu thập
sau khi kết thúc năm học (trước 31/5) và Sở hoàn thành việc gửi dữ liệu về Bộ
trước ngày 30/6/2018).
Quy trình sử dụng phần mềm CSDL như sau:
2. Quy trình chi tiết
về triển khai thu thập và tổng hợp dữ liệu tại mỗi cấp
2.1. Quy trình tại cấp
trường
Yêu cầu đối với mỗi nhà trường là thu
thập và nhập đầy đủ dữ liệu chi tiết trong nhà trường (về trường học, lớp học,
đội ngũ, học sinh) vào phần mềm CSDL để báo cáo lên cơ quan quản lý trực tiếp (Phòng
hoặc Sở). Cụ thể có 5 bước thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị dữ liệu:
Trước khi nhập dữ liệu vào phần mềm
CSDL, nhà trường cần tập hợp đầy đủ các dữ liệu liên quan (theo yêu cầu của kỳ
báo cáo), cụ thể là:
- Thông tin về trường học;
- Danh sách lớp học;
- Danh sách cán bộ quản lý, giáo viên
và nhân viên trong trường: phát phiếu điền thông tin tới từng cán bộ để thu thập
thông tin đội ngũ;
- Danh sách học sinh và kết quả học tập,
rèn luyện (chức năng này mở sau ngày 25/5/2018).
Bước 2: Nhập dữ liệu vào phần mềm CSDL
Nhà trường sử dụng các chức năng phần
mềm để nhập dữ liệu, cụ thể là:
- Nhập thông tin về Nhà trường;
- Nhập danh sách lớp học: có thể nhập
trực tiếp thông tin từng lớp học trên phần mềm, hoặc nhập danh sách lớp trên
file excel theo mẫu tải về từ phần mềm;
- Nhập danh sách cán bộ quản lý, giáo
viên và nhân viên: có thể nhập hồ sơ từng người trên phần mềm hoặc nhập danh
sách cán bộ trên file excel theo mẫu tải về từ phần mềm;
- Nhập danh sách học sinh và kết quả học
tập, rèn luyện (yêu cầu nhập vào cuối năm học, sau khi kết thúc năm học): có thể
nhập trực tiếp trên phần mềm hồ sơ từng học sinh, hoặc có thể nhập danh sách học
sinh trên file excel theo mẫu tải về từ phần mềm (chức năng phần mềm này sẽ mở
sau ngày 25/5/2018).
Bước 3: Kiểm tra dữ liệu
Sau khi nhập đủ các dữ liệu vào phần mềm,
nhà trường cần kiểm tra tính đầy đủ và chính xác các dữ liệu đã nhập. Để làm việc
này, nhà trường sử dụng các chức năng về thống kê số liệu và đối soát với thực
tế lớp học, đội ngũ và học sinh để kiểm dò tính đúng đắn của dữ liệu đã nhập.
Bước 4: In ấn và gửi báo
cáo
Sau khi đã nhập và kiểm dò đầy đủ,
chính xác các dữ liệu đã nhập, nhà trường có thể:
- In các báo cáo phục vụ công tác quản
lý, thống kê của nhà trường (mẫu báo cáo theo Quyết định số 5363/QĐ-BGDĐT ngày
14/01/2013 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành hệ thống biểu mẫu thống kê giáo dục
và đào tạo).
- Báo cáo dữ liệu lên cơ quan quản lý cấp
trên (sử dụng chức năng Báo cáo dữ liệu của phần mềm).
Trong trường họp dữ liệu báo cáo của
trường lên cơ quan quản lý cấp trên (Phòng hoặc Sở) chưa đáp ứng, cơ quan quản lý cấp
trên sẽ trả lại báo cáo và yêu cầu làm lại. Khi đó nhà trường phải lặp lại việc
rà soát dữ liệu, nhập - sửa (nếu có) và gửi lại báo cáo đến khi đáp ứng.
2.2. Quy trình tại cấp
Phòng GDĐT
Bước 1: Tiếp nhận dữ liệu của các trường
gửi lên từ phần mềm
Khi đăng nhập vào phần mềm, Phòng GDĐT
có thể thấy ngay danh sách các trường và trạng thái báo cáo dữ liệu của trường
(chưa gửi, đã gửi dữ liệu, đã được phê duyệt báo cáo).
Bước 2: Kiểm tra tính đúng đắn và phê
duyệt dữ liệu của các trường đã gửi
Thông qua các chức năng thống kê số liệu
và kiểm dò chi tiết (nếu cần), Phòng GDĐT có thể kiểm tra tính đầy đủ, đúng đắn
của dữ liệu từng trường gửi lên:
- Nếu dữ liệu của nhà trường là đầy đủ và đúng đắn,
thực hiện chức năng Phê duyệt dữ liệu cho nhà trường.
- Nếu dữ liệu của nhà trường chưa đáp ứng,
thực hiện chức năng từ chối báo cáo, yêu cầu nhà trường nhập và gửi lại dữ liệu.
Bước 3: Khai thác dữ liệu phục vụ
thông tin quản lý của Phòng
Sau khi đã tổng hợp đầy đủ
dữ liệu của các nhà trường, Phòng GDĐT có thể sử dụng các tính năng của phần mềm để khai
thác báo cáo, thông tin quản lý, cụ thể là:
- In các báo cáo phục vụ công tác quản
lý, thống kê giáo dục (mẫu báo cáo theo Quyết định số 5363/QĐ-BGDĐT ngày
14/01/2013 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành hệ thống biểu mẫu thống kê giáo dục
và đào tạo).
- Sử dụng chức năng tìm kiếm, tra cứu
để khai thác thông tin phục vụ công tác quản lý ngành.
Bước 4: Báo cáo dữ liệu lên cấp Sở
Khi dữ liệu đã được cấp trường báo cáo
đầy đủ và chính xác, Phòng GDĐT thực hiện báo cáo dữ liệu lên Sở bằng chức năng
báo cáo trên hệ thống.
2.3. Quy trình
tại cấp Sở GDĐT
Bước 1: Tiếp nhận dữ liệu của các đơn
vị trực thuộc và Phòng GDĐT gửi lên từ phần mềm
Danh sách các đơn vị gửi báo cáo cùng
với trạng thái báo cáo dữ liệu của từng đơn vị (đã gửi dữ liệu, đã được phê duyệt
báo cáo) có thể được thấy ngay sau khi tài khoản quản lý của Sở GDĐT đăng nhập
vào phần mềm. Trên cơ sở thông tin ban đầu, Sở GDĐT thực hiện xem xét dữ liệu của
từng đơn vị khi chọn vào tên đơn vị muốn xem.
Bước 2: Kiểm tra tính đúng đắn và phê
duyệt dữ liệu của các đơn vị đã gửi báo cáo
Thông qua các chức năng thống kê số liệu
và kiểm dò chi tiết (nếu cần), Sở GDĐT thực hiện kiểm tra tính đầy đủ,
đúng đắn của dữ liệu từng đơn vị gửi lên ngay trên chức năng phần mềm:
- Nếu dữ liệu của đơn vị gửi lên là đầy
đủ và đúng đắn, thực hiện chức năng Phê duyệt dữ liệu cho đơn vị đó.
- Nếu dữ liệu của đơn vị gửi lên chưa
đáp ứng, thực hiện chức năng từ chối báo cáo, yêu cầu đơn vị đó nhập và gửi lại
dữ liệu.
Bước 3: Khai thác dữ liệu phục vụ
thông tin quản lý của Sở GDĐT
Sau khi đã tổng hợp đầy đủ dữ
liệu của các đơn vị trực thuộc và các Phòng GDĐT, Sở GDĐT có thể sử dụng các
tính năng của phần mềm để khai thác báo cáo, thông tin quản lý, cụ thể là:
- In các báo cáo phục vụ công tác quản
lý, thống kê giáo dục (mẫu báo cáo theo Quyết định số 5363/QĐ-BGDĐT ngày
14/01/2013 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành hệ thống biểu mẫu thống
kê giáo dục và đào tạo).
- Sử dụng chức năng tìm kiếm, tra cứu
để khai thác thông tin phục vụ công tác quản lý ngành.
Bước 4: Báo cáo dữ liệu về Bộ GDĐT
Sau khi đã tổng hợp đầy đủ dữ
liệu về GDĐT của địa phương, Sở GDĐT sẽ báo cáo về Bộ GDĐT qua chức năng Báo
cáo dữ liệu trên phần mềm này. Thời hạn cuối cùng mà Sở GDĐT báo cáo về Bộ GDĐT
như sau:
- Đối với CSDL thành phần về trường học,
lớp học, đội
ngũ: báo cáo trước ngày 20/5/2018.
- Đối với CSDL thành phần về học sinh
(Bộ GDĐT sẽ mở phần mềm nhập dữ liệu từ ngày 25/5): Sở GDĐT báo cáo về Bộ GDĐT
trước ngày 30/6/2018.
3. Tài khoản quản lý
và sử dụng phần mềm
Phần mềm sử dụng trực tuyến tại địa chỉ
https://csdl.moet.gov.vn, Các đơn vị sử dụng không phải cài đặt phần mềm. Để sử dụng phần
mềm CSDL, mỗi đơn vị phải có
tài khoản. Tài khoản do đơn vị nào cấp sẽ do đơn vị đó hỗ trợ đổi mật khẩu. Cụ
thể là:
- Sở GDĐT gồm có 2 loại tài khoản: i)
tài khoản quản trị (do Cục CNTT của Bộ cấp) dùng để quản lý toàn bộ mô đun phần
mềm CSDL của Sở, tài khoản này sẽ cấp tài khoản cho các Phòng GDĐT và các đơn vị
trực thuộc ; ii) tài khoản sử dụng của các phòng ban để khai thác, sử dụng phần
mềm CSDL do tài khoản quản trị của Sở cấp.
- Phòng GDĐT gồm có 2 loại tài khoản:
i) tài khoản quản trị (do Sở GDĐT cấp) dùng để quản lý toàn bộ mô đun phần mềm
CSDL của Phòng, tài khoản này sẽ cấp tài khoản cho các trường trực thuộc; ii)
tài khoản sử dụng của các bộ phận trong Phòng GDĐT để khai thác, sử dụng phần mềm
CSDL do tài khoản quản trị của Phòng cấp.
- Trường học chỉ có 1 tài khoản (do cơ
quan quản lý trực tiếp cấp) dùng để quản lý toàn bộ mô đun phần mềm CSDL của
trường, nhập dữ liệu, in các báo cáo, và báo cáo dữ liệu lên cơ quan quản lý cấp
trên.
4. Hướng dẫn sử dụng
hệ thống
Các địa phương tự tổ chức hướng dẫn
sử dụng (nếu cần) hoặc các đơn vị có thể tự nghiên cứu để sử dụng phần mềm qua
Tài liệu hướng dẫn sử dụng và các clip hướng dẫn sử dụng chi tiết phần mềm đối
với từng đơn vị sử dụng.
Tài liệu và các clip hướng dẫn sử dụng
phần mềm được đăng tải trên phần mềm CSDL tại địa chỉ http://csdl.moet.gov.vn
(Sau khi đơn vị đăng nhập vào phần mềm CSDL mới có thể truy cập được tài liệu).
5. Thông tin hỗ trợ
triển khai
Hỗ trợ nghiệp vụ về quản lý đội ngũ và
điền phiếu thông tin, liên hệ ông Đinh Văn Phương, chuyên viên Cục Nhà giáo và
Cán bộ quản lý giáo dục, số điện thoại: 0243.6230702, email:
dvphuong.cng@moet.gov.vn.
Hỗ trợ về thông tin triển khai phần mềm
cơ sở dữ liệu toàn ngành, liên hệ ông Nguyễn Hoài Nam, chuyên viên Phòng Chính
sách CNTT, Cục CNTT, số điện thoại: 0243.8695712 (máy lẻ 208), email:
nhnam@moet.gov.vn.
Hỗ trợ kỹ thuật sử dụng phần mềm cơ sở
dữ liệu toàn ngành, liên hệ hotline 19004740, email: csdl.mnpt@moet.edu.vn./.
Đơn vị: ………………………………………
PHIẾU
THÔNG TIN CÁ NHÂN CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN VÀ NHÂN VIÊN
I. Thông tin cơ bản
1. Họ và tên khai sinh (viết chữ in
hoa): ………………………………………………………………
2. Sinh ngày: ………tháng ………năm ……… 3. Giới tính (nam, nữ): ………………
4. Số chứng minh thư nhân dân (hoặc số
Thẻ căn cước): …………………………………………
5. Số điện thoại di động: ………………………………………………………………………………
6. Email: ……………………………………………………………………………………………………
7. Dân tộc: ……………………………………… 8.Tôn giáo: ………………………………
9. Quê quán: Xã ……………………………………………………………………………………………,
Huyện………………………………………………, Tỉnh ………………………………………
10. Là Đoàn viên: □ 11. Là Đảng
viên: □
12. Số sổ Bảo hiểm xã hội: ………………………………………………………………………………
II. Vị trí việc làm,
tiêu chuẩn chức danh
13. Vị trí việc làm: Là cán bộ quản lý
□ Là giáo viên
□ Là nhân viên
□
14. Chức vụ (Hiệu trưởng/phó hiệu
trưởng/ tổ trưởng
chuyên môn/ tổ phó chuyên môn): ………………………………………………………………………………………………………………
15. Hình thức hợp đồng (HĐ làm việc/HĐ
68/HĐ trên 1 năm/HĐ dưới 1 năm/HĐ thuê khoán): ………………………………………………………………………………………………………………
16. Ngày tuyển dụng: ………/………/………
17. Cơ quan tuyển dụng: ………………………………………………………………………………
18. Nghề nghiệp khi được tuyển dụng: ………………………………………………………………
19. Ngạch/hạng: ……………………………… 20. Mã ngạch: …………………………………
21. Nếu là giáo viên:
a) Đối với giáo viên mầm non:
21.1. Dạy nhóm lớp: ………………………………………………………………………………………
21.2. Dạy nhóm lớp kiêm nhiệm:
………………………………………………………………………
b) Đối với giáo viên tiểu học, THCS,
THPT:
21.1. Môn dạy chính: ………………………………………………………………………………………
21.2. Môn dạy kiêm nhiệm: ………………………………………………………………………………
22. Nhiệm vụ kiêm nhiệm: ………………………………………………………………………………
23. Số tiết thực dạy/1 tuần: ………………… 24. số
tiết thực kiêm nhiệm/1 tuần: ………………
25. Đã tập huấn KN sống: □ 26. Đang dạy
HSKT học hòa nhập: □
27. Đang dạy 1 buổi/ngày: □ 28. Có dạy 2
buổi/ngày: □
29. Chuyên trách Đoàn/ Đội: □
III. Lương và phụ cấp
30.1. Bậc lương: ……………………… 30.2.
Hệ số:
………………………………………
31. Ngày hưởng: ………/………/……… 32. Vượt
khung (%)………………………………
3 3. Mức phụ cấp thu hút nghề (%):……………… 34. Mức
phụ cấp thâm niên (%):………………
35. Mức phụ cấp ưu đãi nghề (%):………………………
IV. Đào tạo, bồi dưỡng
36. KQ bồi dưỡng thường xuyên năm 2017
(Tốt/Khá/Đạt/Không
bồi dưỡng)
………………………
37. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao
nhất (Tiến sỹ/Thạc sỹ/Đại học/Cao đẳng, Trung cấp): ……………………………………………………………………………………………
38. Trình độ lý luận chính trị (Cử
nhân/cao cấp/trung
cấp/sơ cấp): ………………………………
39. Trình độ quản lý giáo dục (Tiến
sỹ QLGD/Thạc sỹ QLGD/Cử nhân QLGD/Chứng chỉ bồi dưỡng
CBQLGD):
………………………………………………………………………
40. Ngoại ngữ chính (Tên ngoại ngữ
và trình độ): ……………………………………………………
41. Trình độ tin học (Cơ bản-TT03,
nâng cao-TT03, trung cấp, cao đẳng, đại học, sau đại học, Chuẩn IC3, Khác): ………………………………………………………………………
42.1. Chuyên ngành đào tạo chính: ……………………………………………………………………
42.2. Trình độ: ……………………………………………………………………………………………
43.1. Chuyên ngành đào tạo khác:
……………………………………………………………………
43.2. Trình độ: ……………………………………………………………………………………………
44. Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn,
nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên cơ sở
đào tạo/bồi dưỡng
|
Chuyên
ngành đào tạo/bồi dưỡng
|
Từ tháng,
năm - đến tháng, năm
|
Hình thức
đào tạo
|
Văn bằng,
chứng chỉ, trình độ gì
|
|
|
…../….. -…../…..
|
|
|
|
|
…../….. -…../…..
|
|
|
|
|
…../….. -…../…..
|
|
|
|
|
…../….. -…../…..
|
|
|
|
|
…../….. -…../…..
|
|
|
Ghi chú: - Cột hình thức đào tạo:
Chính quy, văn bằng 2, tại chức,
chuyên tu, bồi dưỡng,...
- Cột văn bằng, chứng chỉ: TSKH, TS,
Ths, ĐH, CĐ, Trung cấp, … …
V. Đánh giá, phân loại
45. Đánh giá KQ chuẩn nghề nghiệp năm
2017 (Tốt/Khá/Đạt/Chưa
đánh giá): …………………
46. Đánh giá viên chức năm 2017 (Xuất sắc/hoàn thành
tốt/hoàn thành nhưng còn hạn chế về năng lực/không
hoàn thành nhiệm vụ): ………………………………………………
47. Giáo viên dạy giỏi năm 2017 (Cấp trường/cấp
huyện/cấp tỉnh):
…………………………………
48. Danh hiệu được phong tặng cao nhất:
……………………………………………………………
Xác nhận của lãnh
đạo đơn vị
(ký, đóng dấu)
|
………,
ngày…..tháng…..năm 201….
Người
khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG
DẪN ĐIỀN PHIẾU THÔNG TIN CÁ NHÂN CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN VÀ NHÂN VIÊN
I. Thông tin cơ bản
1. Họ và tên khai sinh: Họ và tên
điền đầy đủ như giấy khai sinh.
2. Sinh ngày/tháng/năm: Điền theo mẫu
ngày/tháng/năm.
3. Giới tính: Điền “nam” hoặc “nữ”.
4. Số chứng minh thư nhân
dân (hoặc số Thẻ căn cước): Điền số CMTND hoặc số thẻ căn cước.
5. Số điện thoại di động: Điền số điện
thoại di động của cá nhân
6. Email: Điền địa chỉ email liên lạc
của cá nhân.
7. Dân tộc: Điền tên dân tộc
8. Tôn giáo: Điền tên tôn giáo (nếu
có)
9. Quê quán: Điền lần lượt xã/huyện/tỉnh
10. Là Đoàn viên: Tích chọn nếu là
Đoàn viên 11. Là Đảng
viên: Tích chọn nếu là Đảng viên
12. Số sổ Bảo hiểm xã hội: Điền số sổ
bảo hiểm xã hội (nếu có)
II. Vị trí việc làm,
tiêu chuẩn chức danh
13. Vị trí việc làm: Chọn một trong
các vị trí việc làm: cán bộ quản lý/giáo viên/nhân viên
14. Chức vụ: Điền chức vụ (nếu có)
tương ứng: Hiệu trưởng/ phó hiệu trưởng/ tổ trưởng chuyên môn/ tổ phó chuyên môn
15. Hình thức hợp đồng: Điền hình thức
hợp đồng phù hợp: HĐ làm việc/ HĐ 68/ HĐ trên 1 năm/ HĐ dưới 1 năm/ HĐ thuê
khoán
- Lưu ý: Điền hợp đồng làm việc với vị
trí viên chức
Điền HĐ 68 đối với hợp đồng làm việc
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
16. Ngày tuyển dụng: Điền theo mẫu
ngày/tháng/năm
17. Cơ quan tuyển dụng: Điền tên cơ
quan tuyển dụng
18. Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:
Điền nghề nghiệp khi được tuyển dụng
19. Ngạch/hạng: Ngạch/hạng đang giữ
20. Mã ngạch: Mã ngạch tương ứng đang
giữ
21. Nếu là giáo viên:
a) Đối với giáo viên mầm non:
21.1. Dạy nhóm lớp: Điền tên nhóm lớp
được phân công dạy chính
21.2. Dạy nhóm lớp kiêm nhiệm: Điền
tên nhóm lớp được phân
công kiêm nhiệm
b) Đối với giáo viên tiểu học, THCS,
THPT:
21.1. Môn dạy chính: Điền tên môn được
phân công dạy chính
21.2. Môn dạy kiêm nhiệm: Điền tên môn
được phân công dạy kiêm nhiệm
22. Nhiệm vụ kiêm nhiệm: Điền nhiệm vụ
kiêm nhiệm được phân công, cụ thể là:
a) Đối với cán bộ quản lý
và giáo viên, nhiệm vụ kiêm nhiệm gồm:
- Bí thư chi bộ/Phó bí thư chi bộ/Chủ
tịch công đoàn/Phó chủ tịch công đoàn/Bí thư đoàn thành niên/Phó bí
thư đoàn thanh niên.
b) Đối với giáo viên, nhiệm vụ kiêm
nhiệm gồm:
- Bí thư chi bộ/Phó bí thư chi bộ/Chủ
tịch công đoàn/Phó chủ tịch công đoàn/Bí thư đoàn thành niên/Phó bí thư đoàn
thanh niên/Tổng phụ trách đội/Công nghệ thông tin/Giáo vụ.
c) Đối với nhân viên, nhiệm vụ kiêm
nhiệm gồm:
- Tổng phụ trách đội/Thư viện - thiết bị/Thiết bị
- thí nghiệm/Công nghệ thông tin/Kế toán/Thủ quỹ/Văn thư/Y tế/Giáo
vụ/Hỗ trợ người khuyết tật
23. Số tiết thực dạy / 1 tuần: Điền số
tiết thực dạy trong một tuần
24. Số tiết thực kiêm nhiệm / 1 tuần:
Điền số tiết thực được phân công kiêm nhiệm trong một tuần
25. Đã tập huấn KN sống: tích chọn nếu
đã được tập huấn kinh nghiệm sống
26. Đang dạy HSKT học hòa
nhập: tích chọn nếu đang dạy học sinh khuyết tật học hòa nhập
27. Đang dạy 1 buổi/ngày:
tích chọn nếu đang dạy lớp 1 buổi/ngày
28. Có dạy 2 buổi/ngày: tích chọn nếu
đang dạy lớp 2 buổi/ngày
29. Chuyên trách Đoàn/ Đội: tích chọn
nếu chuyên trách Đoàn/Đội
III. Lương và phụ cấp
30.1. Bậc lương: Điền bậc lương đang
giữ
30.2. Hệ số: Điền hệ số lương tương ứng
với bậc lương đang giữ
31. Ngày hưởng: Điền ngày bắt đầu hưởng
bậc lương đang giữ theo quyết định nâng lương hoặc quyết định tuyển dụng
32. Vượt khung (%): Điền % vượt khung
bậc lương đang hưởng (nếu có)
33. Mức phụ cấp thu hút nghề (%): Điền
% phụ cấp thu hút nghề đang hưởng (nếu có)
34. Mức phụ cấp thâm niên (%): Điền %
phụ cấp thâm niên đang hưởng (nếu có)
35. Mức phụ cấp ưu đãi nghề (%): Điền
% phụ cấp ưu đãi nghề đang hưởng (nếu có)
IV. Đào tạo, bồi dưỡng
36. Kết quả bồi dưỡng thường
xuyên năm 2017: Điền kết quả đánh giá bồi dưỡng trong năm tương ứng một
trong các mức Tốt/Khá/Đạt/Không bồi dưỡng
37. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao
nhất: Điền trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao nhất đang giữ tương ứng một trong
các mức Tiến sỹ/Thạc sỹ/Đại học/Cao đẳng/Trung cấp
38. Trình độ lý luận chính trị: Điền
trình độ lý luận chính trị cao nhất đang có tương ứng một trong các mức Cử
nhân/Cao Cấp/Trung Cấp/Sơ cấp
39. Trình độ quản lý giáo dục: Điền
trình độ quản lý giáo dục cao nhất đã đạt được tương ứng một trong các mức Tiến
sỹ QLGD/Thạc sỹ QLGD/Cử nhân QLGD/Chứng chỉ bồi dưỡng CBQLGD
40. Ngoại ngữ chính: Điền tên ngoại ngữ
chính và trình độ đạt được tương ứng
41. Trình độ tin học: Điền trình độ
tin học cao nhất đạt được tương ứng một trong các mức Cơ bản theo quy định
tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT/Nâng cao theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT/Trung cấp/Cao đẳng/Đại học/Sau đại học/Chuẩn IC3/Khác
42.1. Chuyên ngành đào tạo chính: Điền
tên chuyên ngành đào tạo chính (Ví dụ: Chuyên ngành đào tạo là Toán - Tin thì
điền chuyên ngành đào tạo chính là Toán)
42.2. Trình độ: Trình độ được đào tạo
tương ứng với chuyên ngành đào tạo chính
43.1. Chuyên ngành đào tạo khác: Điền
tên chuyên ngành đào tạo khác (Ví dụ: Chuyên ngành đào tạo là Toán - Tin thì điền
chuyên ngành đào tạo khác là Tin)
43.2. Trình độ: Trình độ được đào tạo
tương ứng với chuyên ngành đào tạo khác
44. Đào tạo, bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên cơ sở đào
tạo/bồi dưỡng
|
Chuyên
ngành đào tạo/bồi dưỡng
|
Từ tháng,
năm - đến tháng, năm
|
Hình thức
đào tạo
|
Văn bằng, chứng
chỉ, trình độ gì
|
|
|
…../..…-…../…..
|
|
|
Ghi chú: - Cột hình thức đào tạo: Chính quy, văn bằng
2, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng,...
- Cột văn bằng, chứng chỉ: TSKH, TS,
Ths, ĐH, CĐ, Trung cấp, … …
V. Đánh giá, phân loại
45. Đánh giá KQ chuẩn nghề nghiệp năm
2017: Điền kết quả đánh giá chuẩn nghề nghiệp đạt được trong năm
tương ứng các mức Tốt/Khá/Đạt/Chưa đánh giá.
46. Đánh giá viên chức năm 2017: Điền
kết quả đánh giá thi đua của viên chức đạt được trong năm tương ứng với các mức
Xuất sắc, hoàn
thành tốt, hoàn thành nhưng còn hạn chế về năng lực, không hoàn thành nhiệm vụ.
47. Giáo viên dạy giỏi năm 2017: Điền
kết quả đánh giá giáo viên dạy giỏi ở cấp cao nhất trong năm (Cấp trường/cấp
huyện/cấp tỉnh).
48. Danh hiệu được phong tặng cao nhất:
Điền danh hiệu được phong tặng cao nhất.