Công văn số 1504/TCHQ-GSQL của Tổng Cục Hải quan về việc áp mã số và thuế suất đối với mặt hàng giấy nguyên liệu, không tráng, dạng cuộn, mầu vàng
Số hiệu | 1504/TCHQ-GSQL |
Ngày ban hành | 10/04/2006 |
Ngày có hiệu lực | 10/04/2006 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính,Tổng cục Hải quan |
Người ký | Nguyễn Ngọc Túc |
Lĩnh vực | Thương mại,Xuất nhập khẩu |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1504/TCHQ-GSQL |
Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2006 |
CÔNG VĂN
VỀ VIỆC ÁP MÃ SỐ VÀ THUẾ SUẤT ĐỐI VỚI MẶT HÀNG GIẤY NGUYÊN LIỆU, KHÔNG TRÁNG, DẠNG CUỘN, MẦU VÀNG
Kính gửi: Tòa án nhân dân tỉnh Lào Cai
Trả lời công văn số 04/CV-TA ngày 27/3/2006 của Tòa án nhân dân tỉnh Lào Cai về việc áp mã số và thuế suất đối với mặt hàng giấy nguyên liệu, không tráng, dạng cuộn, mầu vàng thuộc tờ khai hàng hóa nhập khẩu số 3333/NK/KD/LC ngày 24/6/2005 do Công ty Hoa Vinh nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lào Cai, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 110/2003/QĐ-BTC ngày 25/07/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư số 85/2003/TT-BTC ngày 29/8/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu; kết quả thử nghiệm số 49PTN ngày 23/3/2006 của Viện Công nghệ giấy và Xenlulô do Tòa án nhân dân tỉnh Lào Cai trích dẫn thì:
Mặt hàng "giấy nguyên liệu, dạng cuộn, đã nhuộm màu vàng, không có lớp tráng phủ bề mặt, định lượng 34,8 g/m2, dùng làm giấy đế (nền) cho giấy cuốn đầu lọc thuốc lá để sản xuất thuốc lá điếu – Tipping base paper" thuộc nhóm 4823, mã số 4823.9091, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 20%.
Tổng cục Hải quan trả lời để quý Tòa án được biết./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |