Công văn 1484/SXD-QLXD năm 2016 về hướng dẫn hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong dự toán xây dựng công trình thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ theo Thông tư 05/2016/TT-BXD và điều chỉnh đơn giá một số công tác trong đơn giá sửa chữa do Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu | 1484/SXD-QLXD |
Ngày ban hành | 27/05/2016 |
Ngày có hiệu lực | 27/05/2016 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Nguyễn Tấn Dược |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị |
UBND THÀNH PHỐ CẦN
THƠ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1484/SXD-QLXD |
Cần Thơ, ngày 27 tháng 5 năm 2016 |
Kính gửi: |
- Các Sở, ban ngành thành phố; |
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Công văn số 8087/VPUB-XDĐT ngày 08 tháng 4 năm 2016 của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc triển khai thực hiện Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng;
Sở Xây dựng hướng dẫn hệ số điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình, và điều chỉnh đơn giá một số công tác trong đơn giá sửa chữa trên địa bàn thành phố Cần Thơ theo mức lương cơ sở đầu vào quy định tại Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng (2.150.000 đồng/tháng đối với vùng II và 2.000.000 đồng/tháng đối với vùng III); điều chỉnh chi phí máy thi công theo giá nhiên liệu tại thời điểm tháng 5 năm 2016 (giá dầu Diesel: 11.300 đồng/lít và giá xăng RON 92: 15.820đồng/lít) với các nội dung chủ yếu như sau:
I. HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
1. Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn các quận thuộc thành phố Cần Thơ:
a. Điều chỉnh chi phí nhân công: chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn các quận thuộc thành phố Cần Thơ được lập theo bộ đơn giá xây dựng công trình do Sở Xây dựng công bố tại Quyết định số 94/QĐ-SXD ngày 21 tháng 4 năm 2014 được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC= 0,985.
b. Điều chỉnh chi phí máy thi công: chi phí máy thi công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn các quận thuộc thành phố Cần Thơ được lập theo bộ đơn gia xây dựng công trình do Sở Xây dựng công bố tại Quyết định số 94/QĐ- SXD ngày 21 tháng 4 năm 2014 được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC= 0,821.
2. Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn các huyện thuộc thành phố Cần Thơ:
a. Điều chỉnh chi phí nhân công: chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn các huyện thuộc thành phố Cần Thơ được lập theo bộ đơn giá xây dựng công trình do Sở Xây dựng công bố tại Quyết định số 94/QĐ-SXD ngày 21 tháng 4 năm 2014 được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCNC= 0,916.
b. Điều chỉnh chi phí máy thi công: chi phí máy thi công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn các huyện thuộc thành phố Cần Thơ được lập theo bộ đơn gia xây dựng công trình do Sở Xây dựng công bố tại Quyết định số 94/QĐ- SXD ngày 21 tháng 4 năm 2014 được nhân với hệ số điều chỉnh KĐCMTC= 0,809.
3. Điều chỉnh đơn giá một số công tác trong đơn giá sửa chữa trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Sở Xây dựng công bố tại Quyết định số 94/QĐ- SXD ngày 21 tháng 4 năm 2014:
a. Công tác tháo dỡ mái tole được điều chỉnh lại như sau:
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
SA.32311 SA.32312 SA.32321 |
Tháo dỡ các kết cấu mái - Tháo dỡ mái tôn - Tháo dỡ mái fibrô xi măng - Tháo dỡ tấm che tường |
100m2 100m2 100m2 |
|
697.774 897.138 897.138 |
159.903 159.903 370.795 |
b. Công tác tháo dỡ nền gạch, nền bêtông được điều chỉnh lại như sau:
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
SA.11211
SA.11213
|
- Phá dỡ nền gạch đất nung không vỉa nghiêng - Phá dỡ nền gạch lá nem - Phá dỡ nền gạch xi măng, gạch gốm các loại - Phá dỡ nền gạch đất nung vỉa nghiêng |
m2
m2
|
|
25.917
59.809
|
|
SA.11221 SA.11222
SA.11224 |
- Phá dỡ nền bê tông gạch vỡ - Phá dỡ nền bê tông không cốt thép - Phá dỡ nền bê tông có cốt thép |
m2 m2
m2 |
|
51.835 59.809
75.504 |
|
c. Công tác cạo lớp vôi, sơn cũ được điều chỉnh lại như sau:
Mã hiệu |
Danh mục đơn giá |
Đơn vị |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
SA.11811 SA.11812
SA.11821 SA.11822 SA.11823 SA.11824 |
Cạo bá lớp vôi cũ - Cạo bá lớp vôi cũ tường, cột, trụ - Cạo bá lớp vôi cũ xà, dầm, trần Cạo bá lớp sơn cũ - Cạo bá lớp sơn cũ trên bê tông - Cạo bá lớp sơn cũ trên gỗ |
m2 m2
m2 m2 m2 m2 |
|
9.962 11.962
11.962 19.936 19.936 29.905 |
|
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình đã thực hiên phê duyệt dự toán công trình và đã tổ chức đấu thầu hoặc đã ký kết hợp đồng với hình thức hợp đồng trọn gói và hợp đồng theo đơn giá cố định trước ngày ký Công văn hướng dẫn này thì chủ đầu tư tiếp tục áp dụng đơn giá xây dựng công trình công bố tại Quyết định số 94/QĐ-SXD ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Sở Xây dựng và Công văn số 3277/SXD-QLXD ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Sở Xây dựng hướng dẫn hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong dự toán xây dựng công trình thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng.
2. Kể từ ngày ký Công văn hướng dẫn này, các dự án đầu tư xây dựng công trình đã thực hiên phê duyệt dự toán công trình nhưng chưa tổ chức đấu thầu hoặc chưa ký kết hợp đồng đối với trường hợp chỉ định thầu thì không phải phê duyệt lại dự toán công trình; chủ đầu tư tổ chức thẩm định điều chỉnh lại giá gói thầu theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức phản ánh về Sở Xây dựng để được xem xét, hỗ trợ. Trường hợp ngoài chức năng, nhiệm vụ, Sở Xây dựng tổng hợp, kiến nghị đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố, Bộ Xây dựng hướng dẫn giải quyết ./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |