Công văn 1483/TCT-KK năm 2018 về sửa đổi, bổ sung chỉ tiêu báo cáo kế toán thuế đáp ứng Thông tư 324/2016/TT-BTC và hướng dẫn thực hiện Mục lục ngân sách nhà nước do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 1483/TCT-KK
Ngày ban hành 20/04/2018
Ngày có hiệu lực 20/04/2018
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Nguyễn Đại Trí
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Kế toán - Kiểm toán

BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1483/TCT-KK
V/v sửa đổi, bổ sung chỉ tiêu báo cáo kế toán thuế đáp ứng Thông tư số 324/2016/TT-BTC và hướng dẫn thực hiện MLNSNN

Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2018

 

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ngày 21/12/2016, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước (MLNSNN) có hiệu lực từ năm 2018 và thay thế Hệ thống MLNSNN ban hành theo Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC ngày 02/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2008/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Để đảm bảo theo dõi được đầy đủ, chính xác số liệu thu ngân sách nhà nước (NSNN) đối với những khoản thu do cơ quan thuế quản lý cũng như số liệu thu NSNN toàn địa bàn trên các báo cáo kế toán thuế; phục vụ việc đối chiếu số liệu giữa cơ quan thuế và các cơ quan liên quan, Tổng cục Thuế hướng dẫn sửa đổi hệ thống chỉ tiêu trên báo cáo kế toán thuế đáp ứng Thông tư số 324/2016/TT-BTC và thực hiện MLNSNN, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi một số chỉ tiêu trên báo cáo kế toán BC3A-TH2 và các báo cáo kế toán thuế liên quan:

1.1. Sửa tên chỉ tiêu các khu vực kinh tế:

- Chỉ tiêu khu vực “Doanh nghiệp nhà nước” sửa thành “Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo”, trong đó:

+ Chỉ tiêu khu vực “Doanh nghiệp Nhà nước Trung ương” sửa thành “Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo Trung ương quản lý”.

+ Chỉ tiêu khu vực “Doanh nghiệp Nhà nước địa phương” sửa thành “Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo địa phương quản lý”.

- Chỉ tiêu khu vực “Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài” sửa thành “Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài”.

- Chỉ tiêu “Thu từ khu vực công thương nghiệp - NQD” sửa thành “Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh”

1.2. Các chỉ tiêu trong các khu vực kinh tế được sắp xếp thống nhất theo thứ tự: Thuế giá trị gia tăng; Thuế tiêu thụ đặc biệt; Thuế thu nhập doanh nghiệp; Thuế Tài nguyên; Thu từ khí thiên nhiên, khí than theo hiệp định, hợp đồng.

1.3. Chỉ tiêu III “Thu cố định tại xã” Phần A sửa thành “Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác”.

1.4. Thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015, các khoản thu được tổng hợp đầy đủ vào cân đối ngân sách Nhà nước. Theo đó, Phần A bỏ các chỉ tiêu: III* “Thu cố định tại xã tính cân đối”; chỉ tiêu công thức tính cân đối A.1 và A.2 và thay bằng chỉ tiêu A* “Tổng thu nội địa trừ dầu”.

1.5. Chỉ tiêu 2.2 “Các loại thuế khác” Phần B Hoàn thuế sửa thành “Các loại thuế được hoàn từ NSNN”.

2. Sửa đổi chỉ tiêu trên báo cáo BC10-KV và BC10KV-QT:

Để đảm bảo thuận tiện trong công tác đối chiếu số liệu thu NSNN với Kho bạc Nhà nước, chỉ tiêu “Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo” tách thành 02 chỉ tiêu:

- Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo Trung ương quản lý.

- Thu từ khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo địa phương quản lý.

3. Hướng dẫn theo dõi và đối chiếu số liệu tiểu mục 3002 “Lệ phí đi qua vùng đất, vùng biển”:

Theo hướng dẫn tại Phụ lục ban hành kèm theo công văn số 7078/BTC-KBNN ngày 30/5/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn hạch toán một số tiểu mục phí, lệ phí; Công văn số 8517/TCHQ-TXNK ngày 29/12/2017 hướng dẫn thực hiện mục lục ngân sách của Tổng cục Hải quan: Tiểu mục 3002 “Lệ phí đi qua vùng đất, vùng biển” thuộc Mục 3000 “Lệ phí quản lý nhà nước đặc biệt về chủ quyền quốc gia” đang được sử dụng để tổng hợp chung các khoản thu của cơ quan thuế và cơ quan hải quan.

Theo đó, để phân định được các khoản thu của cơ quan thuế và cơ quan hải quan cùng phát sinh tại tiểu mục 3002, cơ quan thuế hướng dẫn người nộp thuế khi nộp các khoản thu do cơ quan thuế quản lý vào NSNN thực hiện ghi theo chương của đơn vị nộp (không ghi vào chương 018) và thông tin cơ quan quản lý thu là cơ quan thuế, đồng thời phối hợp với Kho bạc Nhà nước trên địa bàn thực hiện tra soát, đối chiếu đảm bảo số thu do cơ quan thuế quản lý khớp đúng với báo cáo của Kho bạc Nhà nước.

4. Hướng dẫn hạch toán mã số chương vào các khu vực kinh tế trên báo cáo kế toán:

- Khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo:

+ Khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo Trung ương quản lý: hạch toán các khoản thu, nộp ngân sách của các đơn vị thuộc các chương có giá trị từ 001 đến 399, trừ các chương: 151, 152, 153, 154, 159, 161, 162, từ chương 182 đến chương 207.

+ Khu vực doanh nghiệp do Nhà nước giữ vai trò chủ đạo địa phương quản lý: hạch toán các khoản thu, nộp ngân sách của các đơn vị thuộc các chương có giá trị từ 402 đến 989, trừ các chương từ chương 516 đến chương 540, các chương 551, 552, 553, 554, 555, 556, 557, 559, 561, 562, từ chương 716 đến 757, các chương 759, 824, 825, 826, 854, 856, 857.

- Khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: hạch toán các khoản thu, nộp ngân sách của các đơn vị thuộc các chương 151, 152, 161, 162, 551, 552, 561, 562.

- Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh:

+ Khu vực doanh nghiệp và tổ chức khu vực NQD: hạch toán các khoản thu, nộp ngân sách của các đơn vị thuộc các chương 153, 154, 159, từ chương 182 đến chương 207, từ chương 516 đến chương 540, các chương 553, 554, 555, 556, 559, từ chương 716 đến chương 756, chương 759, 824, 825, 826, 854, 856.

[...]