Kính
gửi:
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo các tỉnh: Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắc Nông, Lào Cai,
Yên Bái, Bắc Giang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Bắc
Kạn, Phú Thọ, Điện Biên, Lai Châu.
|
Thực hiện Kế hoạch
số 138/KH-BGDĐT ngày 24 tháng 2 năm
2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo triển khai Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa
trên kết quả năm 2021; Bộ Giáo dục và
Đào tạo (GDĐT) chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành liên
quan tổ chức kiểm tra, khảo sát và đánh giá về hiệu quả thực hiện Chương trình Mở rộng quy mô vệ
sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả năm 2021 và công tác y tế trường học, cụ thể như sau:
1. Nội dung kiểm
tra
1.1. Công tác y
tế trường học (đảm bảo các điều kiện chăm
sóc sức khỏe cho học sinh (nhân lực, cơ sở vật
chất, kinh phí), công tác bảo đảm dinh dưỡng hợp lý, an toàn thực phẩm, bảo hiểm y tế, phòng, chống bệnh không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần.
1.2. Kiểm tra và
khảo sát việc thực hiện Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả.
2. Đối tượng kiểm
tra
- Sở GDĐT Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắc Nông, Lào Cai, Yên Bái, Bắc Giang, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Bắc Kạn, Phú
Thọ, Điện Biên, Lai Châu.
- Mỗi tỉnh 03
trường bao gồm: 01 trường mầm non, 01 trường tiểu học, 01 trường trung học cơ sở (THCS) thuộc xã vệ
sinh toàn xã triển khai Chương trình.
3. Hình thức kiểm
tra
- Làm việc với Sở GDĐT, Sở Y tế, đại diện chính
quyền và y tế của huyện, xã, cơ sở giáo dục (nơi được lựa
chọn kiểm tra).
- Kiểm tra thực tế tại các đơn vị,
bao gồm: 01 Phòng GDĐT; 01 trường mầm non, 01 trường tiểu học, 01 trường THCS.
- Khảo sát việc
triển khai thực hiện Chương trình.
4. Thời gian
- Từ ngày 16-17/4/2021: Tại Tỉnh Điện Biên
- Từ ngày 05-08/5/2021: tại tỉnh Gia Lai, Kon Tum.
- Từ ngày
12-15/5/2021: tại tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông.
- Từ ngày 19-21/5/2021: tại tỉnh Lai Châu.
- Từ ngày 17-22/5/2021: tại tỉnh Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang.
- Từ ngày 25-28/5/2021: tại tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn.
- Từ ngày 25-28/5/2021: tại tỉnh Lào
Cai, Yên Bái.
- Từ ngày 05-06/6/2021: tại tỉnh Phú Thọ.
5. Thành phần
đoàn kiểm tra: Theo Quyết định số 1136/QĐ-BGDĐT
ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Bộ GDĐT.
6. Chương trình
kiểm tra, khảo sát (theo phụ lục đính kèm)
Bộ GDĐT đề nghị các sở GDĐT chuẩn bị
một số nội dung sau:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở
NN&PTNT chuẩn bị báo cáo tổng hợp (đề cương báo cáo gửi kèm theo) và cử đại diện Lãnh đạo Sở,
Phòng, ban liên quan thuộc Sở, lãnh đạo và cán bộ của
phòng GDĐT, ban giám hiệu, giáo viên, nhân viên y tế của cơ sở giáo dục tham
gia làm việc cùng Đoàn công tác.
- Thông báo cho
các đơn vị có liên quan chuẩn bị báo cáo về các nội dung liên quan bằng văn bản
để làm việc với Đoàn.
Thông tin chi tiết xin liên hệ: Đ/c Nguyễn Thị Thu Hằng, chuyên viên Vụ Giáo dục Thể chất, Di động:
0906.561.898, email: ntthang.hssv@moet.gov.vn.
Trân trọng.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TT. Ngô Thị Minh (để b/c);
- VT. Nguyễn Thanh Đề (để b/c);
- Bộ Y tế (Cục QLMTYT) (để p/h);
- Tổng Cục Thủy lợi - Bộ NN&PTNT (để p/h);
- Ngân hàng Thế giới (để p/h);
- Lưu: VT, Vụ GDTC.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ GIÁO DỤC THỂ CHẤT
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Nguyễn Nho Huy
|
PHỤ LỤC I
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO
(Kèm theo Công văn số 1430/BGDĐT-GDTC ngày 13 tháng 4 năm 2021)
1. Đặc điểm, tình hình
2. Kết quả thực hiện công tác
phòng, chống dịch COVID-19 và y tế trường học
2.1. Chỉ đạo, điều hành
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn các cơ sở giáo dục về công tác y tế trường học và đảm bảo các điều kiện
chăm sóc sức khỏe cho học sinh, sinh
viên (nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí) theo các văn bản chỉ đạo của Bộ GDĐT;
- Công tác phối hợp liên ngành trong việc chỉ đạo, điều hành, triển khai thực hiện.
2.2. Kết quả triển
khai thực hiện
- Việc thực hiện các quy định theo
các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ GDĐT, Bộ Y tế về y tế trường học.
- Đội ngũ cán bộ
y tế trường học, phòng y tế, tủ thuốc
và trang thiết bị theo cấp học.
- Công tác truyền thông và quản lý,
chăm sóc sức khỏe học sinh (nhân lực, cơ sở vật chất, kinh phí, dinh dưỡng hợp lý và an toàn thực
phẩm, việc thực hiện bảo hiểm y tế học sinh, phòng chống bệnh
không lây nhiễm, sức khỏe tâm thần, bảo
quản và sử dụng nhà vệ sinh trong trường học).
- Công tác phối hợp liên ngành trong
điều hành, triển khai thực hiện;
- Kinh phí cho các hoạt động y tế trường
học.
2.3. Thuận lợi, khó khăn và kiến nghị, đề xuất (với Quốc hội, Chính phủ, các bộ, ngành và địa
phương).
2.4. Phương hướng về công tác phòng,
chống dịch bệnh, y tế trường học và chăm sóc sức khỏe cho học sinh, sinh viên
trong thời gian tới.
3. Kết
quả thực hiện Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả đầu ra vay vốn Ngân hàng Thế giới
3.1. Chỉ đạo, điều hành
- Việc ban hành các văn bản chỉ đạo
điều hành Chương trình;
- Xây dựng kế hoạch triển khai Chương
trình năm 2021 (nâng cao năng lực và truyền thông chuyển đổi hành vi);
- Số xã vệ sinh
toàn xã, số trường học (thuộc xã vệ sinh toàn xã được lựa chọn) cần xây mới, cải
tạo công trình vệ sinh, nước sạch năm 2021;
- Công tác phối hợp với ngành Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn và ngành Y tế trong việc triển khai Chương
trình.
3.2. Kết quả triển khai thực hiện
- Các hoạt động nâng cao năng lực;
- Các hoạt động truyền thông chuyển đổi
hành vi;
- Đầu tư xây mới, cải tạo công trình
vệ sinh và nước sạch trong trường học tại các xã vệ sinh toàn xã được lựa chọn;
3.3. Kinh phí thực hiện Chương trình
Báo cáo cụ thể việc cấp vốn, quản lý,
sử dụng kinh phí Chương trình.
3.4. Thuận lợi, khó khăn và kiến nghị,
đề xuất.
3.5. Nhiệm vụ năm 2022
PHỤ LỤC 2
CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC
(Kèm theo Công văn số 1430/BGDĐT-GDTC
ngày 13 tháng 4 năm
2021)
TT
|
Thời
gian
|
Địa
điểm
|
Nội
dung
|
Thành
phần
|
Ghi
chú
|
Tại Điện Biên (16-17/4/2021)
|
1.
|
8:00-11:30
|
Tại 1 xã vệ
sinh toàn xã gồm 3 trường: MN, TH, THCS
|
- Kiểm tra và khảo sát thực tế tại
các trường và làm việc với Phòng GDĐT về công tác y tế trường học, Chương
trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (Chương trình)
|
- Thành viên của
đoàn kiểm tra trung ương;
- Đại diện Sở GDĐT; Phòng GDĐT và các Các trường được kiểm tra chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu
|
- Kiểm tra về công tác Y tế trường
học và Chương trình nước sạch tại các trường (theo đề
cương).
- Khảo sát việc thực hiện Chương trình
được tiến hành tại 01 phòng giáo dục (1 xã vệ sinh toàn xã và 1 xã không vệ
sinh toàn xã).
+ 01 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường
tham gia triển khai Chương trình phục vụ cho Đoàn kiểm
tra thực tế và khảo sát;
+ 01 xã không vệ sinh toàn xã gồm 03 trường không tham gia Chương trình
- Đối tượng:
+ Cán bộ quản lý giáo dục của Sở
GDĐT, Phòng GDĐT.
+ Trường MN: Chọn 05 giáo viên và
cán bộ quản lý.
+ Trường TH: 50 học sinh/khối, lựa chọn khối lớp 4,
lớp 5 và lãnh đạo nhà trường
+ Trường THCS:
50 học sinh/khối, lựa chọn khối lớp 7, lớp 8 và lãnh đạo nhà trường.
|
2.
|
14:00-17:00
|
Sở GDĐT
|
Làm việc với Sở GDĐT và các sở,
ban ngành về 02 nội dung theo công văn:
- Việc thực hiện công tác y tế trường
học.
- Việc triển khai thực hiện Chương trình
mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết
quả đầu ra vay vốn của Ngân hàng Thế
giới. Xác định những thuận lợi và
khó khăn của tỉnh trong triển khai để đạt được mục tiêu của Chương trình.
|
- Các thành viên của đoàn kiểm tra trung ương;
- Sở GDĐT mời Sở Y tế, Sở
NN&PTNT dự họp;
- Đại diện các phòng chức năng thuộc
Sở
|
Tổng hợp và
thu phiếu về
|
Tại: Gia Lai (05-06/5/2021) và Kon Tum (07-08/5/2021)
|
1.
|
8:00-11:30
|
Tại 1 xã vệ
sinh toàn xã gồm 3 trường: MN, TH, THCS
|
- Kiểm tra và khảo sát thực tế tại
các trường và làm việc với Phòng GDĐT về công tác y tế
trường học, Chương trình mở rộng quy mô vệ
sinh và nước sạch nông thôn dựa
trên kết quả (Chương trình)
|
- Thành viên của đoàn kiểm tra trung ương;
- Đại diện Sở GDĐT; Phòng GDĐT và
các Các trường được kiểm tra chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu
|
- Kiểm tra về công tác Y tế trường
học và Chương trình nước sạch tại các trường (theo đề cương).
- Khảo sát việc thực hiện Chương
trình được tiến hành tại 01 phòng giáo dục (1 xã vệ sinh toàn xã và 1 xã không vệ sinh toàn xã).
+ 01 xã vệ
sinh toàn xã gồm 3 trường tham gia triển khai Chương trình phục vụ cho Đoàn
kiểm tra thực tế và khảo sát;
+ 01 xã không vệ sinh toàn xã gồm
03 trường không tham gia Chương trình
- Đối tượng:
+ Cán bộ quản lý giáo dục của Sở
GDĐT, Phòng GDĐT.
+ Trường MN: Chọn 05 giáo viên và cán bộ quản lý.
+ Trường TH: 50 học sinh/khối, lựa chọn khối lớp 4, lớp
5 và lãnh đạo nhà trường
+ Trường THCS: 50 học sinh/khối, lựa chọn khối lớp 7, lớp 8 và lãnh đạo nhà
trường.
|
2.
|
14:00-17:00
|
Sở GDĐT
|
Làm việc với Sở
GDĐT và các sở, ban ngành về 02 nội dung theo công văn:
- Việc thực hiện công tác y tế trường
học.
- Việc triển khai thực hiện Chương
trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa
trên kết quả đầu ra vay vốn của Ngân hàng Thế giới. Xác
định những thuận lợi và khó khăn của
tỉnh trong triển khai để đạt được mục
tiêu của Chương trình.
|
- Các thành viên của đoàn kiểm tra trung ương;
- Sở GDĐT mời Sở Y tế, Sở
NN&PTNT dự họp;
- Đại diện các
phòng chức năng thuộc Sở
|
Tổng hợp và thu phiếu về
|
Tại: Đắk Lắk (12-13/5/2021) và Đắk Nông (14-15/5/2021)
|
1.
|
8:00-11:30
|
Tại 1 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường: MN, TH, THCS
|
- Kiểm tra và khảo sát thực tế tại
các trường và làm việc với Phòng GDĐT về công tác y tế trường
học, Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết
quả (Chương trình)
|
- Thành viên của đoàn kiểm tra trung ương;
- Đại diện Sở GDĐT; Phòng GDĐT và
các Các trường được kiểm tra chuẩn bị các nội dung theo
yêu cầu
|
- Kiểm tra về
công tác Y tế trường học và Chương trình nước sạch tại các trường (theo đề
cương).
- Khảo sát việc thực hiện Chương
trình dược tiến hành tại 01 phòng giáo dục (1 xã vệ sinh
toàn xã và 1 xã không vệ sinh toàn xã).
+ 01 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường
tham gia triển khai Chương trình phục vụ cho Đoàn kiểm tra thực tế và khảo sát;
+ 01 xã không vệ sinh toàn xã
gồm 03 trường không tham gia Chương trình
- Đối tượng:
+ Cán bộ quản lý giáo dục của Sở
GDĐT, Phòng GDĐT.
+ Trường MN: Chọn 05 giáo viên và cán bộ quản lý.
+ Trường TH: 50 học sinh/khối,
lựa chọn khối lớp 4, lớp
5 và lãnh đạo nhà trường
+ Trường THCS: 50 học sinh/khối, lựa chọn khối lớp 7, lớp 8 và lãnh đạo nhà trường.
|
2.
|
14:00-17:00
|
Sở GDĐT
|
Làm việc với Sở
GDĐT và các sở, ban ngành về 02 nội dung theo công văn:
- Việc thực hiện công tác y tế trường
học.
- Việc triển khai thực hiện Chương
trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả đầu ra
vay vốn của Ngân hàng Thế giới. Xác định những thuận lợi
và khó khăn của tỉnh trong triển khai để đạt được mục tiêu của Chương trình.
|
- Các thành
viên của đoàn kiểm tra trung ương:
- Sở GDĐT mời
Sở Y tế, Sở NN&PTNT dự họp;
- Đại diện các
phòng chức năng thuộc Sở
|
Tổng hợp và thu phiếu về
|
Tại Lai Châu (19-21/5/2021)
|
1.
|
8:00-11:30
|
Tại 1 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường: MN, TH, THCS
|
- Kiểm tra và
khảo sát thực tế tại các trường và làm việc với Phòng GDĐT về công tác y tế
trường học, Chương trình mở rộng quy mô
vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (Chương trình)
|
- Thành viên của đoàn kiểm tra
trung ương;
- Đại diện Sở
GDĐT; Phòng GDĐT và các Các trường được kiểm tra chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu
|
- Kiểm tra về công tác Y tế trường
học và Chương trình nước sạch tại các trường (theo đề cương).
- Khảo sát việc thực hiện Chương
trình được tiến hành tại 01 phòng giáo
dục (1 xã vệ sinh
toàn xã và 1 xã không vệ sinh toàn xã).
+ 01 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường tham gia triển khai Chương trình phục vụ cho Đoàn kiểm tra
thực tế và khảo sát;
+ 01 xã không
vệ sinh toàn xã gồm 03 trường không tham gia Chương
trình
- Đối tượng:
+ Cán bộ quản
lý giáo dục của Sở GDĐT, Phòng GDĐT).
+ Trường MN: Chọn 05 giáo viên và cán bộ quản lý.
+ Trường TH: 50 học sinh/khối,
lựa chọn khối lớp 4, lớp 5 và lãnh đạo nhà trường
+ Trường THCS: 50 học sinh/khối, lựa
chọn khối lớp 7, lớp 8 và lãnh đạo nhà trường.
|
2.
|
14:00-17:00
|
Sở GDĐT
|
Làm việc với Sở GDĐT và các sở, ban
ngành về 02 nội dung theo công văn:
- Việc thực hiện công tác y tế trường
học.
- Việc triển khai thực hiện Chương
trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả đầu ra vay vốn của Ngân hàng Thế giới. Xác định
những thuận lợi và khó khăn của tỉnh trong triển khai để đạt được mục tiêu của Chương trình.
|
- Các thành viên của đoàn kiểm tra trung ương:
- Sở GDĐT mời Sở Y tế, Sở NN&PTNT dự hợp;
- Đại diện các phòng chức năng
thuộc Sở
|
Tổng hợp và
thu phiếu về
|
Tại: Thái Nguyên (18/5/2021) Lạng Sơn (19-20/5/2021) và Bắc Giang
(20-21/5/2021)
|
1.
|
8:00-11:30
|
Tại 1 xã vệ
sinh toàn xã gồm 3 trường: MN, TH,
THCS
|
- Kiểm tra và khảo sát thực tế tại
các trường và làm việc với Phòng GDĐT về công tác y tế trường học, Chương trình mở rộng
quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả
(Chương trình)
|
- Thành viên của đoàn kiểm tra trung ương;
- Đại diện Sở GDĐT; Phòng GDĐT và các Các trường được kiểm tra chuẩn bị các nội
dung theo yêu cầu
|
- Kiểm tra về công tác Y tế trường học và Chương trình nước sạch tại các trường (theo
đề cương).
- Khảo sát việc thực hiện Chương
trình được tiến hành tại 01 phòng
giáo dục (1 xã vệ sinh toàn xã và 1
xã không vệ sinh toàn xã).
+ 01 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường
tham gia triển khai Chương trình phục vụ cho Đoàn kiểm ưa thực tế và khảo sát;
+ 01 xã không vệ sinh toàn xã
gồm 03 trường không tham gia Chương trình
- Đối tượng:
+ Cán bộ quản lý giáo dục của Sở
GDĐT, Phòng GDĐT.
+ Trường MN:
Chọn 05 giáo viên và cán bộ quản
lý.
+ Trường TH: 50 học sinh/khối,
lựa chọn khối lớp 4, lớp 5 và lãnh đạo nhà trường
+ Trường THCS: 50 học sinh/khối,
lựa chọn khối lớp 7, lớp 8 và lãnh đạo nhà trường.
|
2.
|
14:00-17:00
|
Sở GDĐT
|
Làm việc với Sở
GDĐT và các sở, ban ngành về 02 nội dung
theo công văn:
- Việc thực hiện công tác y tế trường
học.
- Việc triển khai thực hiện Chương
trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa
trên kết quả đầu ra vay vốn của Ngân hàng Thế giới. Xác
định những thuận lợi và khó khăn của tỉnh trong triển khai để đạt được mục tiêu của Chương trình.
|
- Các thành viên của đoàn kiểm tra
trung ương;
- Sở GDĐT mời Sở Y tế, Sở NN&PTNT dự họp;
- Đại diện các phòng chức năng thuộc
Sở
|
Tổng hợp và thu phiếu về
|
Tại: Cao Bằng (25-26/5/2021)
và Bắc Cạn (27-28/5/2021)
|
1.
|
8:00-11:30
|
Tại 1 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường: MN, TH, THCS
|
- Kiểm tra và khảo sát thực tế tại các trường và làm việc với Phòng GDĐT
về công tác y tế trường học, Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả (Chương trình)
|
- Thành viên của đoàn kiểm tra trung ương;
- Đại diện Sở GDĐT; Phòng GDĐT và các Các trường được kiểm tra chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu
|
- Kiểm tra về
công tác Y tế trường học và Chương trình nước sạch tại các trường (theo đề
cương).
- Khảo sát việc thực hiện Chương trình được tiến hành tại 01 phòng giáo dục (1 xã vệ
sinh toàn xã và 1 xã không vệ sinh toàn xã).
+ 01 xã vệ
sinh toàn xã gồm 3 trường tham gia
triển khai Chương trình phục vụ cho Đoàn kiểm tra thực tế và khảo sát;
+ 01 xã không
vệ sinh toàn xã gồm 03 trường không tham gia Chương trình
- Đối tượng:
+ Cán bộ quản lý giáo dục của Sở GDĐT, Phòng GDĐT.
+ Trường MN: Chọn 05 giáo viên và cán bộ quản lý.
+ Trường TH: 50 học sinh/khối, lựa
chọn khối lớp 4, lớp 5 và lãnh đạo nhà trường
+ Trường THCS:
50 học sinh/khối, lựa chọn khối lớp 7, lớp 8 và lãnh đạo nhà trường.
|
2.
|
14:00-17:00
|
Sở GDĐT
|
Làm việc với Sở GDĐT và các sở, ban
ngành về 02 nội dung theo công văn:
- Việc thực hiện công tác y tế trường
học.
- Việc triển
khai thực hiện Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa
trên kết quả đầu ra vay vốn của Ngân hàng Thế giới. Xác
định những thuận lợi và khó khăn của tỉnh trong triển
khai để đạt được mục tiêu của
Chương trình.
|
- Các thành viên của đoàn kiểm tra
trung ương;
- Sở GDĐT mời Sở Y tế, Sở
NN&PTNT dự họp;
- Đại diện các phòng chức năng thuộc
Sở
|
Tổng hợp và thu phiếu về
|
Tại: Lào Cai (25-26/5/2021) và Yên Bái
(27-28/5/2021)
|
1.
|
8:00-11:30
|
Tại 1 xã
vệ sinh toàn xã gồm 3 trường: MN, TH, THCS
|
- Kiểm tra và khảo sát thực tế tại
các trường và làm việc với Phòng
GDĐT về công tác y tế trường học,
Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả
(Chương trình)
|
- Thành viên của
đoàn kiểm tra trung ương;
- Đại diện Sở GDĐT; Phòng GDĐT và các Các trường được kiểm
tra chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu
|
- Kiểm tra về
công tác Y tế trường học và Chương trình nước sạch tại các trường (theo đề
cương).
- Khảo sát việc thực hiện Chương
trình được liến hành tại 01 phòng
giáo dục (1 xã vệ sinh toàn xã và 1
xã không vệ sinh toàn xã).
+ 01 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường
tham gia triển khai Chương trình phục vụ cho Đoàn kiểm tra thực tế và khảo sát:
+ 01 xã không vệ sinh toàn xã gồm 03 trường không tham gia
Chương trình
- Đối tượng:
+ Cán bộ quản
lý giáo dục của Sở GDĐT, Phòng GDĐT.
+ Trường MN: Chọn 05 giáo viên và cán bộ quản lý.
+ Trường TH: 50 học sinh/khối, lựa
chọn khối lớp 4, lớp 5 và lãnh đạo nhà trường
+ Trường THCS: 50 học sinh/khối, lựa
chọn khối lớp 7, lớp 8 và lãnh đạo nhà trường.
|
2.
|
14:00-17:00
|
Sở GDĐT
|
Làm việc với Sở GDĐT và các sở, ban
ngành về 02 nội dung theo công văn:
- Việc thực hiện công tác y tế
trường học.
- Việc triển khai thực hiện Chương
trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa
trên kết quả đầu ra vay vốn của Ngân hàng Thế giới. Xác
định những thuận lợi và khó khăn của tỉnh trong triển khai để đạt được mục tiêu của Chương trình.
|
- Các thành viên của đoàn kiểm tra trung ương;
- Sở GDĐT mời Sở Y tế, Sở NN&PTNT dự họp;
- Đại diện các
phòng chức năng thuộc Sở
|
Tổng hợp và
thu phiếu về
|
Tại: Phú Thọ (03-04/6/2021)
|
1.
|
8:00-11:30
|
Tại 1 xã
vệ sinh toàn xã gồm 3 trường: MN, TH, THCS
|
- Kiểm tra và
khảo sát thực tế tại các trường và
làm việc với Phòng GDĐT về công tác y tế trường học, Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa
trên kết quả (Chương trình)
|
- Thành viên của
đoàn kiểm tra trung ương;
- Đại diện Sở
GDĐT; Phòng GDĐT và các Các trường được kiểm tra chuẩn bị
các nội dung theo yêu cầu
|
- Kiểm tra về công tác Y tế trường học và Chương trình nước sạch tại các trường (theo đề cương).
- Khảo sát việc
thực hiện Chương trình được tiến hành tại 01 phòng giáo dục (1 xã vệ sinh
toàn xã và 1 xã không vệ sinh toàn
xã).
+ 01 xã vệ sinh toàn xã gồm 3 trường tham gia triển khai Chương
trình phục vụ cho Đoàn kiểm tra thực tế và khảo sát;
+ 01 xã không vệ
sinh toàn xã gồm 03 trường không
tham gia Chương trình
- Đối tượng:
+ Cán bộ quản lý giáo dục của Sở GDĐT, Phòng GDĐT.
+ Trường MN: Chọn 05 giáo viên và
cán bộ quản lý.
+ Trường TH: 50 học sinh/khối, lựa
chọn khối lớp 4, lớp 5 và lãnh đạo
nhà trường
+ Trường THCS: 50 học sinh/khối,
lựa chọn khối lớp 7, lớp 8 và lãnh đạo nhà trường.
|
2.
|
14:00-17:00
|
Sở GDĐT
|
Làm việc với Sở GDĐT và các sở, ban
ngành về 02 nội dung theo công văn:
- Việc thực hiện công tác y tế trường
học.
- Việc triển
khai thực hiện Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước
sạch nông thôn dựa trên kết quả đầu
ra vay vốn của Ngân hàng Thế giới. Xác định những thuận lợi và khó khăn của tỉnh trong triển khai để đạt được
mục tiêu của Chương trình.
|
- Các thành viên của đoàn kiểm tra trung ương:
- Sở GDĐT mời Sở Y tế, Sở
NN&PTNT dự họp;
- Đại diện các phòng chức năng thuộc Sở
|
Tổng hợp và thu phiếu về
|
|
|
|
|
|
|
|