Kính gửi: Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Thực hiện Chỉ thị số 37-CT/TW ngày 03/9/2019 của
Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng quan hệ
lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới và Quyết định số
416/QĐ-TTg ngày 25/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Chỉ thị số 37-CT/TW, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các sở, ngành có
liên quan xây dựng Báo cáo sơ kết 05 năm thực hiện Chỉ thị số 37-CT/TW và Quyết
định số 416/QĐ-TTg nêu trên (theo Đề cương tại Phụ lục kèm theo).
Báo cáo đề nghị gửi về Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội (đồng thời gửi bản điện tử vào hộp thư trangngp@gov.molisa.vn) trước
ngày 10/5/2024 để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền.
Trân trọng!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Sở LĐTBXH;
- Lưu: VT, CQHLĐTL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo công
văn số 1382/BLĐTBXH-CQHLĐTL ngày 04 tháng 04 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội)
ĐỀ CƯƠNG
BÁO CÁO SƠ KẾT 05 NĂM THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 37-CT/TW
NGÀY 03/9/2019 CỦA BAN BÍ THƯ VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 416/QĐ-TTG NGÀY 25/3/2020 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
I. Khái quát đặc điểm tình
hình kinh tế - xã hội của địa phương
1. Khái quát đặc điểm kinh tế - xã hội.
2. Quy mô và cơ cấu dân số, lao động.
3. Số lượng doanh nghiệp: phân theo
ngành kinh tế, loại hình doanh nghiệp; tỷ lệ % doanh nghiệp sử dụng dưới 10 lao
động; số doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, khu kinh tế...
4. Số lượng doanh nghiệp có tổ chức công đoàn
cơ sở: phân theo loại hình doanh nghiệp, trong các khu công nghiệp, khu
kinh tế...
5. Tỷ lệ người lao động tham gia công đoàn cơ
sở ở doanh nghiệp.
II. Tình hình 05 năm thực hiện
Chỉ thị số 37-CT/TW và Quyết định số 416/QĐ-TTg
1. Công tác lãnh đạo chỉ đạo của cấp ủy đảng,
chính quyền xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ
a) Công tác nghiên cứu, quán triệt nội dung Chỉ thị
số 37-CT/TW và Quyết định số 416/QĐ-TTg, tập trung vào những nhiệm vụ chủ yếu về
xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới.
b) Xây dựng các chương trình, kế hoạch triển khai
thực hiện cụ thể theo từng giai đoạn và hàng năm để tổ chức chỉ đạo và triển
khai thực hiện.
c) Công tác thông tin, tuyên truyền chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về quan hệ lao động.
d) Thực hiện phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ
quốc” tại các doanh nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, tạo điều kiện cho
người lao động, người sử dụng lao động tiếp cận thông tin chính thức, nâng cao
ý thức giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội.
2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước
về quan hệ lao động
a) Củng cố, kiện toàn tổ chức, chức năng, nhiệm vụ,
bố trí biên chế, nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước và hỗ
trợ phát triển quan hệ lao động, quản lý tổ chức của người lao động tại doanh
nghiệp.
b) Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về lao
động.
c) Công tác thanh tra, kiểm tra chấp hành pháp luật
về lao động, công đoàn.
d) Kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động thiết chế
hòa giải, trọng tài; nghiên cứu bố trí hòa giải viên chuyên trách thực hiện 02
nhiệm vụ (giải quyết tranh chấp lao động và hỗ trợ phát triển quan hệ lao động).
đ) Thúc đẩy cơ chế tham vấn ba bên ở địa phương
tham gia hoạch định chính sách và giải quyết các vấn đề quan hệ lao động trên địa
bàn.
e) Xây dựng và triển khai Đề án, chương trình, kế
hoạch phát triển quan hệ lao động trên địa bàn.
g) Thực hiện cơ chế, chính sách phát triển nhà ở,
công trình phúc lợi cho công nhân khu công nghiệp.
h) Tình hình quan hệ lao động ở địa phương, trong
các khu công nghiệp, khu kinh tế có đông lao động, nhiều doanh nghiệp.
i) Theo dõi, nắm bắt tình hình vận động, thành lập
tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp; công tác quản lý tổ chức đại diện
người lao động trên địa bàn.
k) Công tác phối hợp, tích hợp thông tin dữ liệu giữa
các cơ quan liên quan để phục vụ công tác quản lý nhà nước về quan hệ lao động;
công tác thông tin, dự báo, kết nối cung - cầu và phát triển thị trường lao động
để các bên có cơ sở đối thoại, thương lượng.
3. Nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức
công đoàn trong quan hệ lao động
a) Công tác tuyên truyền vận động và kết quả phát
triển đoàn viên, tổ chức công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp (có số liệu chứng
minh).
b) Xây dựng, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ công
đoàn, nhất là chủ tịch công đoàn cơ sở đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình
hình mới.
c) Đổi mới nội dung và phương thức hoạt động của
công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp.
d) Đổi mới hoạt động công đoàn cấp trên trực tiếp
cơ sở để các tổ chức này thực sự làm chỗ dựa vững chắc hỗ trợ cho công đoàn cơ
sở trong quan hệ lao động.
đ) Biện pháp hỗ trợ, bảo vệ đoàn viên, cán bộ công
đoàn, tổ chức công đoàn cơ sở trong doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
e) Kết quả hoạt động của công đoàn các cấp trong việc
tham gia, thúc đẩy đối thoại, thương lượng tập thể, giải quyết các vấn đề phát
sinh trong quan hệ lao động (có số liệu chứng minh).
4. Thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương
lượng tập thể
a) Tình hình xây dựng quy chế dân chủ ở cơ sở; tiến
hành đối thoại theo quy định pháp luật trong các doanh nghiệp (định kỳ, yêu
cầu, vụ việc).
b) Tình hình thương lượng tập thể, ký kết và thực
hiện thỏa ước lao động tập thể: tỷ lệ doanh nghiệp tiến hành thương lượng, số
lượng thỏa ước đã ký kết (doanh nghiệp, ngành, nhiều doanh nghiệp), những
nội dung chính trong thỏa ước, việc thực hiện thỏa ước... (có số liệu chứng
minh).
c) Hướng dẫn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho các
bên trong quan hệ lao động.
d) Hỗ trợ kỹ thuật để các bên tham gia có hiệu quả
vào hoạt động đối thoại, thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể.
đ) Thúc đẩy, mở rộng các hoạt động đối thoại,
thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể cấp ngành và nhiều doanh nghiệp
để góp phần từng bước xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ
trong doanh nghiệp.
5. Giải quyết tranh chấp lao động và đình
công
a) Tình hình tranh chấp, lao động và đình công trên
địa bàn: số cuộc tranh chấp lao động cá nhân, tập thể, đình công; nội dung các
vấn đề tranh chấp; phương thức giải quyết tranh chấp, đình công (có số liệu
chứng minh).
b) Xây dựng, hoàn thiện quy chế hoạt động hòa giải
viên, Hội đồng trọng tài lao động theo quy định; tập huấn bồi dưỡng, nâng cao
năng lực và thực hiện các chế độ đãi ngộ đối với hòa giải viên, trọng tài viên
lao động.
c) Nghiên cứu, thí điểm mô hình giải quyết tranh chấp
lao động với việc bố trí một số hòa giải viên lao động, trọng tài viên lao động
chuyên trách.
d) Nghiên cứu, kiện toàn cơ chế giải quyết tranh chấp
lao động, đình công phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, thúc đẩy giải
quyết tranh chấp theo đúng quy định pháp luật.
III. Đánh giá chung
Trên cơ sở kết quả triển khai nhiệm vụ, đưa ra những
nhận định, đánh giá kết quả thực hiện và làm rõ những nội dung sau:
1. Thành tựu đạt được.
2. Tồn tại, hạn chế.
3. Nguyên nhân (khách quan, chủ quan).
IV. Phương hướng nhiệm vụ trọng
tâm trong thời gian tới
1. Phương hướng, nhiệm vụ
2. Đề xuất, kiến nghị.
V. Tổng hợp số liệu về tình
hình thực hiện Chỉ thị số 37-CT/TW và Quyết định số 416/QĐ-TTg ở địa phương
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Năm
|
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
I
|
Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số doanh nghiệp
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số doanh nghiệp nhà nước (DNNN)
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó: số DNNN trong KCN
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số doanh nghiệp dân doanh
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó: số DN dân doanh trong KCN
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số doanh nghiệp FDI
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó: số DN FDI trong KCN
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Tỷ lệ doanh nghiệp dưới 10 lao động
|
%
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Tỷ lệ doanh nghiệp từ 10 đến dưới 50 lao động
|
%
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số hợp tác xã (HTX)
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số KCN, KKT, KCX đang hoạt động
|
kcn
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Lao động trong các DN, HTX đang hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số lao động trong doanh nghiệp
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số lao động (LĐ) trong DNNN
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó: số LĐ trong DNNN trong KCN
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số lao động trong DN dân doanh
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó: số LĐ trong DN dân doanh trong KCN
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Số lao động trong DN FDI
|
|
|
|
|
|
|
- Trong đó: số LĐ trong DN FDI trong KCN
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lao động trong các hợp tác xã
|
HTX
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổ chức công đoàn cơ sở (CĐCS) trong DN, HTX
|
tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số tổ chức CĐCS trong DNNN
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số tổ chức CĐCS trong DN dân doanh
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số tổ chức CĐCS trong DN FDI
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số đoàn viên CĐ trong các loại hình DN
|
người
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số tổ chức CĐCS trong HTX
|
tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số đoàn viên CĐ trong các HTX
|
người
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tình hình thực hiện một số quy định của pháp
luật lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số DN đăng ký nội quy lao động
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số DN có thang lương, bảng lương
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tiền lương bình quân của người lao động
(NLĐ) trong DN, HTX
|
triệu đồng/ người/
tháng
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tiền lương bình quân của NLĐ trong DN
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Ở DNNN
|
|
|
|
|
|
|
- Ở DN dân doanh
|
|
|
|
|
|
|
- Ở DN FDI
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Tiền lương bình quân của NLĐ trong HTX
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đối thoại, thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở
trong DN
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Số DN có Quy chế dân chủ cơ sở
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Số DN tổ chức đối thoại tại nơi làm việc
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Số DN tổ chức đối thoại định kỳ
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số DN tổ chức đối thoại khi có yêu cầu của một
hoặc các bên
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số DN tổ chức đối thoại vụ việc.
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số thỏa ước lao động tập thể (TƯLĐTT) đã ký
kết
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Số TƯLĐTT doanh nghiệp
|
bản
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Số TƯLĐTT ngành
|
bản
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Số TƯLĐTT nhiều doanh nghiệp
|
bản
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tranh chấp lao động (TCLĐ), đình công
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Số cuộc TCLĐ cá nhân
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Số cuộc TCLĐ tập thể về lợi ích
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Số cuộc TCLĐ tập thể về quyền
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Số cuộc đình công
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tỷ lệ công nhân KCN được bố trí ở theo các
dự án nhà ở công nhân KCN so với nhu cầu nhà ở của công nhân KCN trên địa bàn
|
%
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Số công chức hiện được bố trí làm công tác
quan hệ lao động (QHLĐ), tiền lương ở địa phương
|
người
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số công chức của SLĐTBXH
|
người
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: số công chức chuyên trách về quan hệ
lao động
|
người
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số công chức của BQLKCN
|
người
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số công chức các phòng LĐTBXH cấp huyện
|
người
|
|
|
|
|
|
|
4
|
CQ khác
|
người
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật lao
động
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số lượt NLĐ được tuyên truyền, phổ biến pháp luật
lao động
|
người
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số lượt người sử dụng lao động được tuyên truyền,
phổ biến pháp luật lao động
|
người
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kinh phí thực hiện
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Công tác thanh tra, kiểm tra pháp luật lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số công chức làm công tác thanh tra pháp luật lao
động
|
người
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số thanh tra viên lao động
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số DN được thanh tra
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số DN được kiểm tra
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số DN tự kiểm tra (qua phiếu tự kiểm tra)
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số DN bị xử lý vi phạm pháp luật lao động
|
DN
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tổng số kiến nghị xử lý
|
kiến nghị
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tổng số quyết định xử phạt
|
quyết định
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tổng số tiền xử phạt
|
triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Kiện toàn hòa giải viên lao động (HGVLĐ), Hội
đồng trọng tài lao động (HĐTTLĐ)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hòa giải viên lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Số HGVLĐ được bổ nhiệm đang hoạt động
|
người
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Số cuộc TCLĐ được HGVLĐ hòa giải thành
|
cuộc
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Số cuộc TCLĐ cá nhân hòa giải
thành
|
|
|
|
|
|
|
- Số cuộc TCLĐ tập thể về lợi ích hòa giải
thành
|
|
|
|
|
|
|
- Số cuộc TCLĐ tập thể về quyền hòa giải thành
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hội đồng trọng tài lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thành lập HĐTTLĐ (đánh dấu X vào năm thành lập,
nêu rõ Quyết định thành lập HĐTTLĐ).
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số cuộc TCLĐ do HĐTTLĐ giải quyết
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Số cuộc TCLĐ cá nhân được TTLĐ ra
quyết định giải quyết
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số cuộc TCLĐ tập thể về lợi ích được TTLĐ ra
quyết định giải quyết
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số cuộc TCLĐ tập thể về quyền được TTLĐ ra
quyết định giải quyết
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Số liệu năm 2019 đến 2023 tính đến hết ngày
31/12.
- Số liệu năm 2024 tính đến hết ngày 31/3.