Kính gửi: Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Nhằm bảo đảm trách nhiệm thực hiện quyền trẻ em và
giải quyết các vấn đề về trẻ em của Ủy ban nhân dân các cấp, các ngành, cơ
quan, tổ chức quy định tại Luật Trẻ em, Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05/01/2024
của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và các văn bản có liên quan,
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn nhiệm vụ trọng tâm công tác trẻ
em năm 2024 như sau:
1. Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện Chỉ thị số
28 CT/TW ngày 25/12/2023 của Bộ Chính trị về “tăng cường công tác chăm sóc,
giáo dục, bảo vệ trẻ em đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước phồn vinh, hạnh
phúc”. Chỉ đạo, triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình hành động quốc gia
vì trẻ em giai đoạn 2021 - 2030 và các chương trình, đề án về trẻ em. Xây dựng
môi trường sống an toàn, thân thiện, lành mạnh để trẻ em phát triển toàn diện.
2. Tiếp tục triển khai có hiệu quả pháp luật, chính
sách về chăm sóc, giáo dục, bảo vệ trẻ em. Kiểm soát, kéo giảm số lượng trẻ em
bị xâm hại, bảo đảm việc phòng ngừa, hỗ trợ, can thiệp kịp thời đối với trẻ em
có nguy cơ bị xâm hại và trẻ em bị xâm hại. Xây dựng các quyết định của Ủy ban
nhân dân, đề xuất các nghị quyết của Hội đồng nhân dân về chính sách và bố trí
ngân sách, nhân lực cho công tác bảo vệ trẻ em, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt. Củng cố và phát triển hệ thống dịch vụ bảo vệ trẻ em, xây dựng, thực hiện
cơ chế phối hợp liên ngành về quy trình hỗ trợ, can thiệp trường hợp trẻ em bị
xâm hại. Mở rộng mạng lưới xã hội tham gia bảo vệ trẻ em, tăng cường vai trò,
trách nhiệm của các thành viên mạng lưới trong việc thông tin, tố giác các hành
vi xâm hại trẻ em.
3. Phát huy vai trò, cách làm sáng tạo của các tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, khuyến khích cá nhân, doanh nghiệp
tham gia công tác chăm sóc, giáo dục, bảo vệ trẻ em. Kết nối, định hướng các tổ
chức, nhóm thiện nguyện hoạt động vì trẻ em để thực hiện Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về vận động nguồn lực hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn thuộc
vùng dân tộc thiểu số và miền núi; xây dựng mô hình kết nghĩa giữa các tỉnh có
các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi với các tỉnh,
thành phố kinh tế phát triển để hỗ trợ trẻ em.
4. Đẩy mạnh truyền thông, giáo dục pháp luật về quyền
trẻ em và bảo vệ trẻ em; nâng cao nhận thức, kỹ năng về xây dựng môi trường sống
an toàn, lành mạnh, thân thiện cho trẻ em. Truyền thông, tư vấn đến từng cộng đồng
dân cư, gia đình, trường, lớp học về kỹ năng làm cha mẹ, kỹ năng sống cho trẻ
em. Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Công an cấp tỉnh
và các cơ quan, tổ chức có liên quan truyền thông về bảo vệ trẻ em, phòng ngừa
xâm hại trẻ em; giáo dục pháp luật, đạo đức lối sống để phòng ngừa trẻ em và
người chưa thành niên vi phạm pháp luật.
5. Tổ chức Tháng hành động vì trẻ em năm 2024 với
chủ đề: “Hành động thiết thực, ưu tiên nguồn lực cho trẻ em”; bố trí
ngân sách địa phương để xây dựng, nâng cấp các công trình dành cho trẻ em. Tổ
chức tốt Tết Trung thu năm 2024; Diễn đàn trẻ em định kỳ.
6. Quan tâm thực hiện Chương trình bảo vệ và hỗ trợ
trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng. Rà soát, xử lý
nghiêm minh, kịp thời các hành vi vi phạm đạo đức, pháp luật tác động đến trẻ
em, đặc biệt hiện tượng người chưa thành niên lừa đảo trên mạng xã hội, các nội
dung hướng dẫn trẻ em các hành vi bạo lực, không an toàn về tính mạng, sức khỏe
trên môi trường mạng.
7. Triển khai hiệu quả công tác chăm sóc sức khỏe
tâm thần trẻ em, chăm sóc trẻ em mồ côi, bảo đảm trẻ em được hưởng đầy đủ các
chính sách của Nhà nước về hỗ trợ chăm sóc thay thế cho trẻ em có hoàn cảnh đặc
biệt. Tăng cường công tác phòng, chống tai nạn thương tích, phòng, chống đuối
nước trẻ em. Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Tài
chính và các cơ quan liên quan ưu tiên bố trí kinh phí để thực hiện các hoạt động
của Chương trình Phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em (Thông tư số
76/2023/TT-BTC ngày 29/12/2023 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự
toán ngân sách nhà nước năm 2024); ưu tiên xây dựng bể bơi để tăng tỷ lệ trẻ em
được học bơi, học kỹ năng an toàn phòng, chống đuối nước. Thực hiện Đề án Chăm
sóc vì sự phát triển toàn diện trẻ em trong những năm đầu đời tại gia đình và cộng
đồng và Đề án Chăm sóc hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ,
chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng, chú trọng hoàn thiện mạng lưới kết nối dịch vụ
bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em khuyết tật.
8. Hướng dẫn đánh giá, xét duyệt và công nhận công
nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em, phát hiện khó khăn, bất cập trong
quá trình thực hiện và báo cáo kết quả về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phối hợp với Mặt trận tổ quốc Việt Nam tổ chức thực hiện có hiệu quả phong trào
"Toàn dân chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em" gắn với cuộc vận động
"Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh".
9. Tăng cường thanh tra, kiểm tra thực hiện pháp luật,
chính sách về trẻ em; rà soát công tác tự kiểm tra của Ủy ban nhân dân cấp xã,
kiểm tra hoạt động các cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em, việc sử dụng trẻ
em tham gia lao động tại các cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ gia đình, đặc biệt hộ
gia đình trong các làng nghề. Xử lý kịp thời, nghiêm minh, chỉ đạo làm rõ trách
nhiệm các cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với các vụ việc xâm hại trẻ em, các vụ
việc gây tai nạn, thương tích trẻ em, đặc biệt các vụ việc gây tử vong trẻ em.
10. Tiếp tục triển khai thu thập chỉ tiêu thống kê,
báo cáo theo Thông tư số 13/2021/TT-BLĐTBXH ngày 30/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội; thực hiện chuẩn hóa, làm sạch dữ liệu, cập nhật
vào phần mềm quản lý thông tin trẻ em từ cơ sở đáp ứng yêu cầu về phát triển ứng
dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc
gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 tại Quyết định số 06/QĐ-TTg
ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo về công
tác trẻ em. Định kỳ báo cáo kết quả công tác trẻ em 6 tháng trước ngày 20/5/2024
và kết quả năm 2024 trước ngày 20/11/2024; gửi về Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội (qua Cục Trẻ em) theo hướng dẫn, biểu mẫu kèm theo Công văn
này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- TW Đoàn TNCSHCM;
- TW Hội LHPNVN;
- Hội BVQTEVN;
- Các Vụ, đơn vị: KHTC; PC; Thanh tra Bộ;
VP Bộ; BĐG; Cục BTXH; Cục PCTNXH;
Quỹ BTTEVN; VP Làng TE SOS VN;
TT CNTT; các báo, tạp chí thuộc Bộ;
- Sở LĐTBXH 63 tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, CTE (07).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hà
|
PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Công
văn số 793/LĐTBXH-TE ngày 29/02/2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
MẪU BÁO CÁO (6 tháng và 1 năm)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP...
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..........
|
..........,
ngày tháng năm 2024
|
BÁO CÁO
Kết quả công tác trẻ em 6 tháng/năm 202..
và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 202../năm 202..
I. Đặc điểm tình hình
1. Tình hình kinh tế - xã hội tác động đến trẻ em,
tình hình trẻ em và công tác trẻ em tại địa phương.
2. Những vấn đề về trẻ em và công tác trẻ em phát
sinh hoặc chưa được giải quyết.
II. Kết quả thực hiện
1. Công tác tham mưu, chỉ đạo, giám sát, đánh giá
thực hiện quyền trẻ em
2. Công tác bảo vệ trẻ em (ở 3 cấp độ)
3. Công tác chăm sóc trẻ em
4. Công tác giáo dục trẻ em
5. Công tác văn hóa, thông tin, thể thao, du lịch
cho trẻ em
6. Thực hiện quyền tham gia của trẻ em
7. Kết quả các dự án, chương trình, mô hình hợp tác
quốc tế hoặc vận động xã hội
8. Hoạt động của Quỹ bảo trợ trẻ em
9. Kinh phí đầu tư cho công tác trẻ em
(Phần số liệu theo phụ lục 1, 2, 3)
III. Đánh giá kết quả đạt được
1. So sánh kết quả, hiệu quả so với cùng kỳ năm
2023
2. Những tồn tại, hạn chế
3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế (quản lý nhà nước,
phối hợp liên ngành, tác động khách quan,...)
IV. Kế hoạch 6 tháng cuối năm 202... hoặc năm
202...
1. Mục tiêu chung
2. Các mục tiêu cụ thể
3. Các chỉ tiêu cần đạt
4. Nội dung các chương trình, đề án, hoạt động trọng
tâm và các mô hình tiếp tục thực hiện
5. Dự kiến tổng kinh phí hoạt động.
Nơi nhận:
-
-
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Công
văn số 793/LĐTBXH-TE ngày 29/02/2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
THỐNG KÊ SỐ LIỆU CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC TRẺ EM
Tỉnh/thành phố:
..................................................
|
Mẫu số 01/TE
Kỳ báo cáo: 2 lần/năm
Ngày báo cáo: 20/5 và 20/11
|
TT
|
Chỉ tiêu, mục
tiêu
|
ĐVT
|
Năm 2023
|
I
|
Dân số trẻ em
|
|
|
1
|
Số trẻ em dưới 16 tuổi
|
Người
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 16 tuổi/tổng dân số
|
%
|
|
2
|
Số trẻ em dưới 6 tuổi
|
Người
|
|
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 6 tuổi/tổng dân số
|
%
|
|
3
|
Số trẻ em dưới 6 tuổi được cấp thẻ bảo hiểm y tế
|
Người
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
Số trẻ em dưới 6 tuổi được khám chữa bệnh bằng thẻ
bảo hiểm y tế
|
Người
|
|
4
|
Số người chưa thành niên từ 16 tuổi đến dưới 18
tuổi
|
Người
|
|
|
Tỷ lệ người chưa thành niên từ 16 tuổi đến dưới
18 tuổi/tổng dân số
|
%
|
|
II
|
Nguồn kinh phí cho lĩnh vực trẻ em
|
|
|
1
|
Tổng ngân sách
|
Triệu đồng
|
|
1.1
|
Ngân sách Trung ương (thông qua các Chương trình,
Đề án, ...)
|
Triệu đồng
|
|
1.2
|
Ngân sách địa phương
|
Triệu đồng
|
|
|
- Sở LĐTBXH (nguồn triển khai thông qua Sở
LĐTBXH, bao gồm cả nguồn thực hiện chính sách bảo trợ xã hội cho trẻ em; cấp
cho hoạt động của Quỹ BTTE cấp tỉnh).
|
Triệu đồng
|
|
|
+ Trong đó: Ngân sách địa phương bố trí cho
các Chương trình, Kế hoạch, Đề án của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt thông qua
Sở LĐTBXH.
|
Triệu đồng
|
|
|
- Thành phố, quận, huyện, thị xã (nguồn triển
khai tại cấp huyện, không tính nguồn do cấp tỉnh phân bổ về cho cấp huyện).
|
Triệu đồng
|
|
|
- Xã, phường, thị trấn (nguồn triển khai tại cấp
xã, không tính nguồn do cấp tỉnh, huyện phân bổ cho cấp xã)
|
Triệu đồng
|
|
2
|
Các nguồn kinh phí vận động khác
|
Triệu đồng
|
|
2.1
|
Vận động của Quỹ Bảo trợ trẻ em địa phương (các cấp)
(bao gồm kinh phí vận động từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước)
|
Triệu đồng
|
|
2.2
|
Nguồn từ các tổ chức quốc tế
|
Triệu đồng
|
|
III
|
Số người làm công tác trẻ em các cấp
|
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
Người
|
|
2
|
Cấp huyện
|
Người
|
|
|
Trong đó:
|
Người
|
|
2.1
|
Chuyên trách
|
Người
|
|
2.2
|
Kiêm nhiệm
|
Người
|
|
3
|
Cấp xã
|
Người
|
|
|
Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã
|
Người
|
|
4
|
Cộng tác viên tại thôn, làng, ấp, bản, buôn,
phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khóm
|
Người
|
|
IV
|
Nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công
tác trẻ em và trẻ em
|
|
|
1
|
Số lớp và số cán bộ cấp tỉnh/huyện được tập huấn
về công tác trẻ em (quản lý và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, dự
án,... về trẻ em ở địa phương)
|
|
|
1.1
|
Số lớp
|
Lớp
|
|
1.2
|
Số lượt người
|
Lượt
|
|
2
|
Số lớp/số cán bộ cấp xã, cộng tác viên làm công
tác trẻ em tại thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố,
khóm được tập huấn kỹ năng về thực hiện quyền trẻ em
|
|
|
2.1
|
Số lớp
|
Lớp
|
|
2.2
|
Số lượt người
|
Lượt
|
|
3
|
Số lớp, số trẻ em được tập huấn về quyền trẻ em
và kỹ năng tự bảo vệ
|
|
|
3.1
|
Số lớp
|
Lớp
|
|
3.2
|
Số lượt trẻ em
|
Lượt
|
|
4
|
Số tài liệu tập huấn được xây dựng, sử dụng
|
Đầu tài liệu
|
|
V
|
Truyền thông, giáo dục và vận động xã hội
|
|
|
1
|
Số lượt người được truyền thông trực tiếp về lĩnh
vực trẻ em dưới các hình thức
|
Lượt
|
|
2
|
Số sản phẩm truyền thông về lĩnh vực trẻ em được
sản xuất ở địa phương
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
2.1
|
Số chương trình phát thanh/truyền hình về thực hiện
quyền trẻ em được phổ biến ở địa phương
|
CT
|
|
2.2
|
Số chuyên trang/chuyên mục trên báo/tạp chí/mạng
truyền thông về thực hiện quyền trẻ em được phổ biến ở địa phương
|
Đầu CT, CM
|
|
3
|
Số lượng các hoạt động truyền thông khác
|
Hoạt động/ sự kiện
|
|
VI
|
Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn phù hợp với
trẻ em
|
|
|
1
|
Số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường,
thị trấn phù hợp với trẻ em
|
Xã/phường/thị trấn
|
|
2
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn xã, phường,
thị trấn phù hợp với trẻ em
|
%
|
|
VII
|
Tháng hành động vì trẻ em
|
|
|
1
|
Số điểm tổ chức Lễ phát động, sự kiện, hoạt động
|
Điểm
|
|
2
|
Số lượt trẻ em được tham dự Lễ phát động, sự kiện,
hoạt động
|
Lượt
|
|
3
|
Số lượt trẻ em được tặng quà, cấp học bổng, phẫu
thuật miễn giảm phí
|
Lượt
|
|
4
|
Kinh phí dành cho trẻ em, công trình cho trẻ em
trong Tháng hành động vì trẻ em, gồm:
|
Triệu đồng
|
|
4.1
|
Ngân sách (cấp tỉnh, huyện, xã)
|
Triệu đồng
|
|
4.2
|
Nguồn vận động
|
Triệu đồng
|
|
VIII
|
Diễn đàn trẻ em các cấp
|
|
|
1
|
Số diễn đàn trẻ em các cấp (tỉnh, huyện, xã)
|
Cuộc
|
|
2
|
Số lượt trẻ em tham gia
|
Lượt
|
|
IX
|
Tết Trung thu cho trẻ em
|
|
|
1
|
Số điểm tổ chức Tết Trung thu (tỉnh, huyện, xã)
|
Điểm
|
|
2
|
Số lượt trẻ em được tham gia Tết Trung thu
|
Lượt
|
|
3
|
Số lượt trẻ em được tặng quà
|
Lượt
|
|
4
|
Kinh phí dành cho trẻ em trong dịp Tết Trung thu,
gồm:
|
Triệu đồng
|
|
4.1
|
Ngân sách (cấp tỉnh, huyện, xã)
|
Triệu đồng
|
|
4.2
|
Nguồn vận động
|
Triệu đồng
|
|
X
|
Hội đồng nhân dân các cấp gặp mặt trẻ em
|
|
|
1
|
Số cuộc Hội đồng nhân dân các cấp gặp mặt trẻ em
(tỉnh, huyện, xã)
|
Cuộc
|
|
2
|
Số lượt trẻ em tham gia
|
Lượt
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
............ngày......tháng......năm......
Lãnh đạo phê duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 3
(Kèm theo Công
văn số: 793/LĐTBXH-TE ngày 29/02/2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
THỐNG KÊ VỀ HỆ THỐNG CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO VỆ TRẺ EM
Tỉnh/thành phố:
........................................
|
Mẫu số 03/TE
Kỳ báo cáo: 2 lần/năm
Ngày báo cáo: 25/5 và 20/11
|
TT
|
Chỉ tiêu, mục
tiêu
|
ĐVT
|
Năm 2024
|
I
|
Cấu trúc, tổ chức tổ chức phối hợp liên ngành
về trẻ em các cấp
|
|
|
1
|
Tổ chức phối hợp liên ngành cấp tỉnh
|
Có/không
|
|
2
|
Số quận, huyện, thị xã, thành phố thành lập tổ chức
phối hợp liên ngành cấp huyện
|
Huyện
|
|
3
|
Số xã, phường, thị trấn thành lập tổ chức phối hợp
liên ngành cấp xã
|
Xã
|
|
4
|
Số xã, phường, thị trấn thành lập Nhóm thường trực
bảo vệ trẻ em cấp xã
|
Xã
|
|
5
|
Số xã, phường, thị trấn có mạng lưới cộng tác
viên tham gia công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em ở thôn/xóm/bản/làng/cụm dân cư
|
Xã
|
|
II
|
Hệ thống cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em
|
|
|
1
|
Số cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em cấp tỉnh
(do ngành LĐTBXH quản lý)
|
|
|
1.1
|
Cơ sở có một phần chức năng, nhiệm vụ cung cấp
dịch vụ BVTE
|
|
|
a
|
Số cơ sở công lập
|
|
|
|
- Số cơ sở công lập
|
Cơ sở
|
|
|
- Số cán bộ, nhân viên
|
Người
|
|
|
- Số cán bộ trực tiếp cung cấp dịch vụ BVTE
|
Người
|
|
|
- Số trẻ em được cơ sở cung cấp dịch vụ (một hoặc
nhiều dịch vụ)
|
Người
|
|
|
- Kinh phí (hoạt động, nuôi dưỡng trẻ em)
|
Triệu đồng
|
|
b
|
Số cơ sở ngoài công lập:
|
|
|
|
- Số cơ sở ngoài công lập
|
Cơ sở
|
|
|
- Số cán bộ, nhân viên
|
Người
|
|
|
- Số cán bộ trực tiếp cung cấp dịch vụ BVTE
|
Người
|
|
|
- Số trẻ em được cơ sở cung cấp dịch vụ (một hoặc
nhiều dịch vụ)
|
Người
|
|
|
- Kinh phí (hoạt động, nuôi dưỡng trẻ em)
|
Triệu đồng
|
|
1.2
|
Cơ sở có chức năng, nhiệm vụ chuyên biệt cung
cấp dịch vụ BVTE
|
|
|
a
|
Số cơ sở công lập
|
|
|
|
- Số cơ sở công lập
|
Cơ sở
|
|
|
- Số cán bộ, nhân viên
|
Người
|
|
|
- Số cán bộ trực tiếp cung cấp dịch vụ BVTE
|
Người
|
|
|
- Số trẻ em được cơ sở cung cấp dịch vụ (một hoặc
nhiều dịch vụ)
|
Người
|
|
|
- Kinh phí (hoạt động, nuôi dưỡng trẻ em)
|
Triệu đồng
|
|
b
|
Số cơ sở ngoài công lập:
|
|
|
|
- Số cơ sở ngoài công lập
|
Cơ sở
|
|
|
- Số cán bộ, nhân viên
|
Người
|
|
|
- Số cán bộ trực tiếp cung cấp dịch vụ BVTE
|
Người
|
|
|
- Số trẻ em được cơ sở cung cấp dịch vụ (một hoặc
nhiều dịch vụ)
|
Người
|
|
|
- Kinh phí (hoạt động, nuôi dưỡng trẻ em)
|
Triệu đồng
|
|
2
|
Tổ chức tập huấn/bồi dưỡng kỹ năng thực hành
cho đội ngũ cán bộ làm việc trong hệ thống cung cấp dịch vụ (công lập và
ngoài công lập)
|
|
|
|
- Số lớp tập huấn/bồi dưỡng
|
Lớp
|
|
|
- Số lượt cán bộ làm việc trong hệ thống cung cấp
dịch vụ được tập huấn/bồi dưỡng (công lập và ngoài công lập).
|
Lượt người
|
|
3
|
Số cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em cấp
huyện/tổng số cấp huyện
|
Cơ sở/Huyện
|
|
4
|
Số điểm tư vấn cộng đồng
|
Điểm
|
|
5
|
Số điểm tư vấn trường học
|
Điểm
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
............ngày......tháng......năm......
Lãnh đạo phê duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 4
(Kèm theo Công
văn số 793/LĐTBXH-TE ngày 29/02/2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
THỐNG KÊ TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH ĐẶC BIỆT
Tỉnh/thành phố:
............................................
|
Mẫu số 03/TE
Kỳ báo cáo: 2 lần/năm
Ngày báo cáo: 25/5 và 20/11
|
TT
|
Nội dung
|
Tổng số trẻ em
|
Tỷ lệ trẻ em được
trợ giúp
|
Tổng số trẻ em
được nhận trợ giúp
|
Các hình thức
trợ giúp
|
Trợ giúp xã hội
|
Trợ giúp y tế
|
Trợ giúp giáo dục,
đào tạo và giáo dục nghề nghiệp
|
Trợ giúp pháp
lý, hỗ trợ tư vấn
|
Trợ giúp bằng
các hình thức khác
|
Người
|
%
|
Người
|
Người
|
Người
|
Người
|
Người
|
Người
|
a
|
b
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
9
|
I
|
Dân số trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trẻ em dưới 16 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nam
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Nữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Dân tộc:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc Kinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân tộc khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổng số trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt chia theo
các loại sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ không có người chăm
sóc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ được nuôi dưỡng trong
cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em hoặc cơ sở trợ giúp xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ sống với người thân
thích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Trẻ em mồ côi cả cha và mẹ được nhận chăm sóc
thay thế bởi cá nhân, gia đình không phải người thân thích, trừ trường hợp được
nhận làm con nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trẻ em bị bỏ rơi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Trẻ em bị bỏ rơi được chăm sóc tại cơ sở cung cấp
dịch vụ BVTE hoặc cơ sở trợ giúp xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Trẻ em bị bỏ rơi được chăm sóc thay thế bởi cá
nhân và gia đình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trẻ em không nơi nương tựa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất
tích theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang
hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc không còn khả
năng chăm sóc, nuôi dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang
chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định đưa vào cơ
sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Trẻ em có cả cha và mẹ mất tích theo quy định của
pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Trẻ em có cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của
pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở
trợ giúp xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Trẻ em có cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của
pháp luật và người còn lại đang chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang
chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Trẻ em có cả cha và mẹ không còn khả năng chăm
sóc trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.8
|
Trẻ em có cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.9
|
Trẻ em có cả cha và mẹ đang chấp hành án phạt tù
tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc,
cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.10
|
Trẻ em có cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc,
nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội và người còn lại đang chấp hành án phạt
tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc,
cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.11
|
Trẻ em sống trong gia đình có cả cha và mẹ trong
độ tuổi trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.12
|
Trẻ em có cả cha và mẹ bị hạn chế quyền làm cha mẹ
hoặc tạm thời cách ly khỏi cha hoặc mẹ theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.13
|
Số trẻ em không nơi nương tựa được chăm sóc thay
thế bởi người thân thích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.14
|
Số trẻ em không nơi nương tựa được chăm sóc thay
thế bởi người không thân thích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.15
|
Số trẻ em không nơi nương tựa được chăm sóc tại
cơ sở trợ giúp trẻ em, cơ sở cung cấp dịch vụ BVTE
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trẻ em khuyết tật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Trẻ em khuyết tật nặng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Trẻ em khuyết tật nhẹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Các dạng tật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em khuyết tật vận động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em khuyết tật nghe, nói
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em khuyết tật nhìn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em khuyết tật trí tuệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em khuyết tật khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trong đó: Trẻ em tự kỷ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trẻ em nhiễm HIV/AIDS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Sống với cha mẹ, người thân thích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Được nhận chăm sóc thay thế tại cơ sở cung cấp dịch
vụ BVTE hoặc cá nhân, gia đình không phải người thân thích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trẻ em vi phạm pháp luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính, giáo dục tại xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng biện
pháp đưa vào trường giáo dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng biện
pháp tư pháp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em bị áp dụng biện pháp tư pháp giáo dục tại
xã, phường, thị trấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em bị áp dụng biện pháp tư pháp đưa vào trường
giáo dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng hình phạt
tù có thời hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng hình
phạt tù có thời hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trẻ em vi phạm pháp luật đang bị áp dụng hình
phạt tù nhưng được hưởng án treo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trẻ em nghiện ma túy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Trẻ em nghiện ma túy trong cơ sở cai nghiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Trẻ em nghiện ma túy đang áp dụng biện pháp cai
nghiện, điều trị nghiện tại gia đình, cộng đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Trẻ em phải bỏ học kiếm sống chưa hoàn thành phổ
cập giáo dục trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Trẻ em phải bỏ học kiếm sống chưa hoàn thành phổ
cập giáo dục trung học cơ sở không có người chăm sóc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Trẻ em phải bỏ học kiếm sống chưa hoàn thành phổ
cập giáo dục trung học cơ sở sống cùng cha, mẹ hoặc có người chăm sóc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng về thể chất và
tinh thần do bị bạo lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Trẻ em bị bóc lột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Trẻ em đang tham gia lao động trái quy định của
pháp luật về lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.2
|
Trẻ em bị rủ rê, xúi giục, kích động, lợi dụng,
lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc tham gia các hoạt động trình diễn hoặc bị sử dụng
trong sản xuất các sản phẩm khiêu dâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.3
|
Trẻ em bị rủ rê, xúi giục, kích động, lợi dụng,
lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc tham gia hoạt động du lịch tình dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.4
|
Trẻ em bị rủ rê, xúi giục, kích động, lợi dụng,
lôi kéo, dụ dỗ, ép buộc tham gia các hoạt động trục lợi khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.5
|
Trẻ em bị rủ rê, xúi giục, kích động, lợi dụng, lôi
kéo, dụ dỗ, ép buộc tham gia hoạt động vận chuyển, mua bán, sản xuất, tàng trữ
chất gây nghiện và các hàng hóa khác bị cấm giao dịch theo quy định của pháp
luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Trẻ em bị xâm hại tình dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Trẻ em bị hiếp dâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.2
|
Trẻ em bị cưỡng dâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.3
|
Trẻ em bị giao cấu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.4
|
Trẻ em bị dâm ô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.5
|
Trẻ em bị sử dụng vào mục đích mại dâm, khiêu dâm
dưới mọi hình thức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Trẻ em bị mua bán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Trẻ em bị mua bán trở về sống với cha, mẹ hoặc
người thân thích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.2
|
Trẻ em bị mua bán trở về được nhận chăm sóc thay
thế bởi cá nhân, gia đình không phải người thân thích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh phải điều trị
dài ngày thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Trẻ em thuộc hộ nghèo mắc bệnh hiểm nghèo hoặc bệnh
phải điều trị dài ngày theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.2
|
Trẻ em thuộc hộ cận nghèo mắc bệnh hiểm nghèo hoặc
bệnh phải điều trị dài ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Trẻ em di cư, trẻ em lánh nạn, tị nạn chưa xác định
được cha mẹ hoặc không có người chăm sóc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.1
|
Trẻ em là công dân Việt Nam di cư, lánh nạn trong
nước chưa xác định được cha mẹ hoặc không có người chăm sóc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.2
|
Trẻ em có quốc tịch nước ngoài di cư, lánh nạn, tị
nạn tại Việt Nam không có người chăm sóc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.3
|
Trẻ em chưa xác định được quốc tịch, chưa xác định
được cha mẹ hoặc không có người chăm sóc di cư, lánh nạn, tị nạn tại Việt
Nam.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổng số trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc
biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm trẻ em có nguy cơ rơi vào hoàn cảnh đặc
biệt chia theo các loại sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trẻ em sống trong gia đình nghèo, cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Trẻ em sống trong gia đình nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trẻ em bỏ học (chưa học xong chương trình THCS)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trẻ em sống trong các gia đình có vấn đề xã hội
(cha, mẹ ly hôn, bạo lực gia đình, có người nhiễm HIV/AIDS, nghiện ma túy)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trẻ em sống trong gia đình có người mắc tệ nạn xã
hội (cha, mẹ, người nuôi dưỡng hoặc thành viên gia đình nghiện ma túy, cờ bạc,
trộm cắp, mại dâm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Trẻ em sống trong gia đình có người vi phạm pháp
luật (cha, mẹ, người nuôi dưỡng hoặc thành viên gia đình đang trong thời gian
chấp hành xử lý vi phạm hành chính hoặc hình sự)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Trẻ em sống trong gia đình có cả cha và mẹ đi làm
ăn xa (trẻ em phải sống xa cả cha và mẹ liên tục từ 6 tháng trở lên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Trẻ em mồ côi cha hoặc mồ côi mẹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Tổng số trẻ em có hoàn cảnh khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm trẻ em có hoàn cảnh khác chia theo các loại
sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trẻ em bị bắt cóc, chiếm đoạt, đánh tráo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trẻ em bị tai nạn thương tích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Số trẻ em bị tai nạn thương tích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Số trẻ em tử vong do tai nạn thương tích
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trong đó: Số trẻ em tử vong do đuối nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số trẻ em tử vong do tai nạn giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
..........ngày.......tháng
..........năm..........
Lãnh đạo phê duyệt
(Ký, ghi rõ họ tên)
|