Kính gửi:
|
- Các Bộ, ngành;
- Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty nhà nước.
|
Để có cơ sở xây dựng Nghị định của Chính phủ về quản
lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng trong doanh nghiệp nhà nước theo
nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2024
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện cải cách chính
sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người
lao động trong doanh nghiệp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị quý
đơn vị như sau:
1. Đánh giá thực trạng cơ chế quản lý tiền lương hiện
hành tại các Nghị định: số 51/2016/NĐ-CP, số 52/2016/NĐ-CP, số 53/2016/NĐ-CP
ngày 13 tháng 6 năm 2016, số 21/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Chính
phủ, những khó khăn, vướng mắc và những vấn đề mới đặt ra trong quá trình triển
khai thực hiện; đồng thời bám sát các nội dung theo yêu cầu tại Nghị quyết số
27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải
cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ
trang và người lao động trong doanh nghiệp để đề xuất, kiến nghị nội dung triển
khai xây dựng cơ chế tiền lương mới.
2. Thống kê số liệu về tình hình sản xuất, kinh
doanh, lao động, tiền lương, tiền thưởng của các công ty thuộc quyền quản lý
năm 2021 - 2023 theo Biểu mẫu (kèm theo).
3. Đối với các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà
nước đang thực hiện cơ chế tiền lương thí điểm (gồm: Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, Tổng công ty Hàng không Việt
Nam và Tập đoàn Viễn thông Quân đội) ngoài việc thống kê số liệu về tình hình sản
xuất, kinh doanh, lao động, tiền lương, tiền thưởng theo nội dung tại điểm 2
công văn này thì đồng thời tổ chức tổng kết, đánh giá cơ chế tiền lương thí điểm
theo Đề cương báo cáo tại Phụ lục 1 (đối với Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
Nam, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, Tổng công ty Hàng không Việt Nam) và Phụ
lục 2 (đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội) (kèm theo).
Báo cáo gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(qua Cục Quan hệ lao động và Tiền lương, Trụ sở Liên cơ quan Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, số 37 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Lê Đại Hành, Quận Hai Bà
Trưng, Hà Nội)1 trước ngày 30 tháng 4 năm 2024 để
rà soát, xây dựng Nghị định.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ tổ chức làm
việc trực tiếp với một số Tập đoàn, Tổng công ty về nội dung báo cáo tình hình
thực hiện của công ty mẹ và công ty con, thời gian cụ thể sẽ thông báo sau.
Đề nghị các cơ quan đại diện chủ sở hữu, Tập đoàn
kinh tế, Tổng công ty khẩn trương chỉ đạo, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, CQHLĐTL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Văn Thanh
|
Tên đơn vị (1)
Biểu
số 1. Các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh
(Kèm theo công văn số 1368/BLĐTBXH-CQHLĐTL ngày 03 tháng 4 năm 2024 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Số TT
|
Tên công ty
|
Vốn (triệu đồng)
|
Doanh thu (triệu đồng)
|
Lợi nhuận trước
thuế (triệu đồng)
|
Tổng doanh thu trừ
tổng chi phí chưa có lương (triệu đồng)
|
Thực hiện 2021
|
Thực hiện 2022
|
Thực hiện 2023
|
Thực hiện 2021
|
Thực hiện 2022
|
Thực hiện 2023
|
Thực hiện 2021
|
Thực hiện 2022
|
Thực hiện 2023
|
Thực hiện 2021
|
Thực hiện 2022
|
Thực hiện 2023
|
Vốn sản xuất kinh
doanh
|
Trong đó: Vốn chủ
sở hữu
|
Vốn sản xuất kinh
doanh
|
Trong đó: Vốn chủ
sở hữu
|
Vốn sản xuất kinh
doanh
|
Trong đó: Vốn chủ
sở hữu
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Đối với đơn vị lập báo cáo là các Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì thống kê số liệu
của các công ty thuộc quyền quản lý
Đối với đơn vị lập báo cáo là các Tập đoàn kinh tế,
Tổng công ty nhà nước thì thống kê số liệu của công ty mẹ và các công ty con
thuộc quyền quản lý
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
................,
ngày.......tháng......năm ....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị (1)
Biểu
số 2. Tình hình lao động, tiền lương, tiền thưởng của người lao động
(Kèm theo công văn số 1368/BLĐTBXH-CQHLĐTL ngày 03 tháng 4 năm 2024 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Số TT
|
Tên công ty
|
Số lao động (người)
|
Quỹ tiền lương người
lao động (triệu đồng)
|
Quỹ tiền thưởng
người lao động (triệu đồng)
|
Thực hiện 2021
|
Thực hiện 2022
|
Thực hiện 2023
|
Thực hiện 2021
|
Thực hiện 2022
|
Thực hiện 2023
|
Kế hoạch 2024
|
Thực hiện 2021
|
Thực hiện 2022
|
Thực hiện 2023
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Đối với đơn vị lập báo cáo là các Bộ, ngành,
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì thống kê số liệu của
các công ty thuộc quyền quản lý
Đối với đơn vị lập báo cáo là các Tập đoàn kinh tế,
Tổng công ty nhà nước thì thống kê số liệu của công ty mẹ và các công ty con
thuộc quyền quản lý
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
................,
ngày.......tháng......năm ....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị (1)
Biểu
số 3. Tiền lương, thù lao, tiền thưởng của người quản lý, Kiểm soát viên
(Kèm theo công văn số 1368/BLĐTBXH-CQHLĐTL ngày 03 tháng 4 năm 2024 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Số TT
|
Tên công ty
|
Số người quản lý,
Kiểm soát viên chuyên trách (người)
|
Quỹ tiền lương người
quản lý, Kiểm soát viên chuyên trách (triệu đồng)
|
Quỹ tiền thưởng
người quản lý, Kiểm soát viên chuyên trách (triệu đồng)
|
Thực hiện 2021
|
Thực hiện 2022
|
Thực hiện 2023
|
Thực hiện 2021
|
Thực hiện 2022
|
Thực hiện 2023
|
Thực hiện 2021
|
Thực hiện 2022
|
Thực hiện 2023
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Đối với đơn vị lập báo cáo là các Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì thống kê số liệu
của các công ty thuộc quyền quản lý
Đối với đơn vị lập báo cáo là các Tập đoàn kinh tế,
Tổng công ty nhà nước thì thống kê số liệu của công ty mẹ và các công ty con
thuộc quyền quản lý
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
................,
ngày.......tháng......năm ....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị (1)
Biểu
số 4. Tiền lương, tiền thưởng của Chủ tịch công ty chuyên trách, Tổng giám đốc
(Kèm theo công văn số 1368/BLĐTBXH-CQHLĐTL ngày 03 tháng 4 năm 2024 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Số TT
|
Tên công ty
|
Chủ tịch công ty
chuyên trách
|
Tổng giám đốc
|
Thực hiện năm 2021
|
Thực hiện năm 2022
|
Thực hiện năm 2023
|
Thực hiện năm 2021
|
Thực hiện năm 2022
|
Thực hiện năm 2023
|
Tiền lương (tr.đồng)
|
Tiền thưởng (tr.đồng)
|
Tiền lương (tr.đồng)
|
Tiền thưởng (tr.đồng)
|
Tiền lương (tr.đồng)
|
Tiền thưởng (tr.đồng)
|
Tiền lương (tr.đồng)
|
Tiền thưởng (tr.đồng)
|
Tiền lương (tr.đồng)
|
Tiền thưởng (tr.đồng)
|
Tiền lương (tr.đồng)
|
Tiền thưởng (tr.đồng)
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Đối với đơn vị lập báo cáo là các Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì thống kê số liệu
của các công ty thuộc quyền quản
Đối với đơn vị lập báo cáo là các Tập đoàn kinh tế,
Tổng công ty nhà nước thì thống kê số liệu của công ty mẹ và các công ty con
thuộc quyền quản lý
Người lập biểu
(ký và ghi rõ họ tên)
|
........., ngày
... tháng ... năm....
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 1
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM TIỀN
LƯƠNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 27-NQ/TW
(Kèm theo công văn số 1368/BLĐTBXH-CQHLĐTL ngày 03 tháng 4 năm 2024 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
I. TÌNH HÌNH CHUNG
- Thông tin chung về doanh nghiệp
- Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
- Tình hình sản xuất, kinh doanh (trước khi thực
hiện thí điểm và trong thời gian tham gia thực hiện thí điểm, dự kiến những năm
tới).
II. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ THEO TỪNG NỘI DUNG CỦA CƠ
CHẾ TIỀN LƯƠNG THÍ ĐIỂM
1. Công ty mẹ
Báo cáo các nội dung công việc đã triển khai khi thực
hiện cơ chế tiền lương thí điểm đối với công ty mẹ, cụ thể:
1.1. Về xây dựng thang lương, bảng lương
a) Về thang lương, bảng lương đối với người lao động
- Nêu cụ thể về cách xác định thang lương, bảng
lương; số lượng thang lương, bảng lương; số bậc lương của từng thang, bảng
lương; bội số của thang lương, bảng lương; mức lương cao nhất, mức lương thấp
nhất, mức lương bình quân trong hệ thống thang lương, bảng lương.
- Thời điểm áp dụng thang lương, bảng lương.
b) Về bảng lương của Ban điều hành, Hội đồng thành
viên/Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên (gọi tắt là người quản lý)
- Nêu cụ thể về bậc lương, mức lương, tiêu chuẩn đối
với từng chức danh quản lý; nêu tương quan mức lương của Tổng giám đốc so với mức
lương bình quân của người lao động và so với mức lương của Chủ tịch Hội đồng
thành viên/Hội đồng quản trị.
- Thời điểm áp dụng bảng lương người quản lý.
- Đánh giá về quy định giao cho doanh nghiệp tự xây
dựng bảng lương đối với người quản lý; về xếp lương đối với các chức danh quản
lý, trong đó nêu những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc.
1.2. Về đơn giá tiền lương khoán
- Nêu cụ thể đơn giá tiền lương khoán, cách xác định.
- Mô tả cụ thể về đơn giá khoán và xác định quỹ tiền
lương theo đơn giá khoán (phương pháp tính đơn giá khoán, về quy định đơn giá
khoán ổn định, về xác định quỹ tiền lương hằng năm theo đơn giá khoán gắn với
chỉ tiêu năng suất lao động và lợi nhuận, về việc việc loại trừ yếu tố khách
quan,...), trong đó đánh giá những mặt được, khó khăn, vướng mắc trong quá
trình thực hiện và đề xuất, kiến nghị (nếu có).
1.3. Về vấn đề gộp tiền lương Ban điều hành
trong quỹ lương của người lao động/trả lương đối với Ban điều hành
- Nêu cụ thể về tiền lương của các chức danh Ban điều
hành trong Quy chế trả lương của đơn vị và mức tiền lương được chi trả hằng
năm; so sánh tương quan giữa tiền lương của Tổng giám đốc so với mức tiền lương
bình quân của người lao động (theo Quy chế trả lương và theo thực tế chi trả).
- Đánh giá mặt được, khó khăn vướng mắc về quy định
trên; đề xuất, kiến nghị (nếu có).
1.4. Về tiền lương Hội đồng thành viên/Hội đồng
quản trị, Kiểm soát viên (theo chức danh)
- Nêu cụ thể về mức lương trong bảng lương, mức
lương chi trả hằng năm; tình hình triển khai xác định và chi trả tiền lương hằng
năm, so sánh tương quan giữa mức lương của Chủ tịch Hội đồng thành viên/Hội đồng
quản trị với Tổng giám đốc.
- Đánh giá cụ thể về mức lương cơ bản, về hệ số điều
chỉnh tăng thêm, về nguyên tắc xác định tiền lương, về quy định tách riêng tiền
lương của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên với tiền lương
của Ban giám đốc,... trong đó đánh giá những mặt được, khó khăn, vướng mắc và đề
xuất, kiến nghị (nếu có).
1.5. Việc phân cấp đánh giá trả lương, xếp
lương
Đánh giá về quy định phân cấp đánh giá trả lương, xếp
lương (nhất là đối với Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên),
nêu những mặt được, khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị (nếu có).
1.6. Yếu tố khách quan
Rà soát và đánh giá các yếu tố khách quan đang quy
định; đề xuất, kiến nghị (nếu có).
1.7. Về tiền thưởng
Nêu tình hình xác định quỹ tiền thưởng của đơn vị,
đánh giá về quy định xác định quỹ tiền thưởng; đề xuất, kiến nghị (nếu có).
1.8. Thời hạn thực hiện
Đánh giá về thời hạn xác định, báo cáo tiền lương;
đề xuất, kiến nghị (nếu có).
1.9. Thống kê số liệu
Cung cấp số liệu từ năm 2019 đến nay theo Biểu mẫu (kèm
theo).
2. Công ty con thực hiện thí điểm
Công ty mẹ chỉ đạo các công ty con thực hiện cơ chế
tiền lương thí điểm báo cáo các nội dung công việc đã triển khai khi thực hiện
thí điểm như đối với công ty mẹ tại điểm 1 mục II nêu trên.
Trên cơ sở đó, công ty mẹ tổng hợp tình hình thực
hiện thí điểm của các công ty con, trong đó nêu rõ tên công ty, số lượng các
công ty con thực hiện cơ chế tiền lương thí điểm (áp dụng cứng theo quy định
hay có sự điều chỉnh linh hoạt,...); đánh giá về tình hình thực hiện thí điểm đối
với các công ty con.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những mặt được
2. Những khó khăn, vướng mắc
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Bảng tổng hợp chỉ
tiêu sản xuất kinh doanh, lao động tiền lương, thu nhập của đơn vị thực hiện
thí điểm
(Kèm theo công văn số 1368/BLĐTBXH-CQHLĐTL ngày 03 tháng 4 năm 2024 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
CHỈ TIÊU
|
ĐVT
|
TH2019
|
TH2020
|
TH2021
|
TH2022
|
TH2023
|
KH2024
|
1
|
Lợi nhuận trước thuế
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lợi nhuận sau thuế
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ suất lợi nhuận
|
%
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chỉ tiêu khoán lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng thu trừ tổng chi chưa có lương
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tấn.Km thực hiện có doanh thu
|
Triệu tấn.km
|
|
|
|
|
|
|
|
- Km điều hành bay quy đổi
|
Triệu km
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đơn giá tiền lương (theo chỉ tiêu khoán lương ứng
với từng đơn vị)
|
Đồng/100đồng
|
|
|
|
|
|
|
Đồng/Tấn.Km
|
|
|
|
|
|
|
Đồng/Km
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số lao động
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tiền lương bình quân của người lao động
|
Tr.đ/ng/tháng
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thu nhập bình quân của người lao động
|
Tr.đ/ng/tháng
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tiền lương bình quân của TGĐ
|
Tr.đ/ng/tháng
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thu nhập bình quân của TGĐ
|
Tr.đ/ng/tháng
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Tiền lương bình quân của Chủ tịch Hội đồng thành
viên/Hội đồng quản trị
|
Tr.đ/ng/tháng
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Tiền lương bình quân của thành viên Hội đồng
thành viên/Hội đồng quản trị, Trưởng ban kiểm soát
|
Tr.đ/ng/tháng
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Tiền lương bình quân của Kiểm soát viên
|
Tr.đ/ng/tháng
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Thu nhập bình quân của Chủ tịch Hội đồng thành
viên/ Hội đồng quản trị
|
Tr.đ/ng/tháng
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Thu nhập bình quân của thành viên Hội đồng thành
viên/Hội đồng quản trị, Trưởng ban Kiểm soát
|
Tr.đ/ng/tháng
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Thu nhập bình quân của Kiểm soát viên
|
Tr.đ/ng/tháng
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT THÍ ĐIỂM TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI TẬP
ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
(Kèm theo công văn số 1368/BLĐTBXH-CQHLĐTL ngày 03 tháng 4 năm 2024 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. TÌNH HÌNH CHUNG
- Thông tin chung về doanh nghiệp
- Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
- Tình hình sản xuất, kinh doanh
II. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ THEO TỪNG NỘI DUNG CỦA CƠ
CHẾ TIỀN LƯƠNG THÍ ĐIỂM
1. Công ty mẹ
Báo cáo các nội dung công việc đã triển khai khi thực
hiện cơ chế tiền lương thí điểm đối với công ty mẹ, cụ thể:
1.1. Về xây dựng thang lương, bảng lương đối
với người lao động không phải là sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân,
viên chức quốc phòng
- Nêu cụ thể về cách xác định thang lương, bảng
lương; số lượng thang lương, bảng lương; số bậc lương của từng thang, bảng
lương; bội số của thang lương, bảng lương; mức lương cao nhất, mức lương thấp
nhất, mức lương bình quân trong hệ thống thang lương, bảng lương.
- Thời điểm áp dụng thang lương, bảng lương.
- So sánh tương quan với thang lương, bảng lương của
đối tượng là sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng.
1.2. Đơn giá tiền lương khoán giai đoạn 2016
đến 2023
- Nêu cụ thể đơn giá tiền lương khoán, cách xác định.
- Mô tả cụ thể về đơn giá khoán và xác định quỹ tiền
lương theo đơn giá khoán (phương pháp tính đơn giá khoán, về quy định đơn giá
khoán ổn định, về xác định quỹ tiền lương hằng năm theo đơn giá khoán gắn với
chỉ tiêu năng suất lao động và lợi nhuận, về việc việc loại trừ yếu tố khách
quan,...), trong đó đánh giá những mặt được, khó khăn, vướng mắc trong quá
trình thực hiện và đề xuất, kiến nghị (nếu có).
1.3. Về xác định, trả lương đối với Ban điều
hành, Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên
- Nêu cụ thể về tiền lương của các chức danh Ban điều
hành trong Quy chế trả lương của đơn vị và mức tiền lương được chi trả hằng
năm, tiêu chí gắn với việc chi trả tiền lương; so sánh tương quan giữa tiền
lương của Tổng giám đốc với mức tiền lương bình quân của người lao động (theo
Quy chế trả lương và theo thực tế chi trả).
- Đánh giá mặt được, khó khăn vướng mắc về quy định
trên; đề xuất, kiến nghị (nếu có).
- Thẩm quyền đánh giá, trả lương đối với Ban điều
hành, Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên.
1.4. Về tiền thưởng đối với người lao động,
Ban điều hành, Trưởng ban kiểm soát, Kiểm soát viên
Tình hình xác định quỹ tiền thưởng và thực tế chi
trả tiền thưởng đối với người lao động, Ban điều hành, Trưởng ban kiểm soát, Kiểm
soát viên.
1.5. Yếu tố khách quan
Rà soát và đánh giá các yếu tố khách quan đang quy
định tại Nghị định; đề xuất, kiến nghị (nếu có).
1.6. Thời hạn thực hiện
Đánh giá về thời hạn xác định, báo cáo tiền lương;
đề xuất, kiến nghị (nếu có).
1.7. Thống kê số liệu
Thống kê số liệu từ năm 2016 đến năm 2023 theo Biểu
mẫu (kèm theo).
2. Công ty con thực hiện thí điểm
Công ty mẹ chỉ đạo các công ty con thực hiện cơ chế
tiền lương thí điểm báo cáo các nội dung công việc đã triển khai khi thực hiện
thí điểm như đối với công ty mẹ tại điểm 1 mục II nêu trên, trong đó bổ sung nội
dung về xác định, trả lương, tiền thưởng đối với Hội đồng thành viên/Hội đồng
quản trị tại điểm 1.3 và 1.4 mục II. Trên cơ sở đó, công ty mẹ tổng kết, đánh
giá tình hình thực hiện thí điểm của các công ty con.
III. ĐÁNH GIÁ NHỮNG MẶT ĐƯỢC, KHÓ KHĂN VƯỚNG MẮC
1. Những mặt được
2. Những khó khăn, vướng mắc
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
PHỤ LỤC
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ
TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH, LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG, THU NHẬP CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG
QUÂN ĐỘI
(Kèm theo công văn số 1368/BLĐTBXH-CQHLĐTL ngày 03 tháng 4 năm 2024 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
STT
|
CHỈ TIÊU
|
ĐVT
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
1
|
Lợi nhuận trước thuế
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lợi nhuận sau thuế
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ suất lợi nhuận
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chỉ tiêu khoán lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng thu trừ tổng chi chưa có lương
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đơn giá tiền lương khoán
|
Đồng/100 đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Số lao động
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tiền lương bình quân của người lao động
|
Tr.đ/ng/tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thu nhập bình quân của người lao động
|
Tr.đ/ng/tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tiền lương bình quân của người quản lý, Kiểm soát
viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Tiền lương bình quân của TGĐ
|
Tr.đ/ng/tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Tiền lương bình quân của Chủ tịch công ty
|
Tr.đ/ng/tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Tiền lương bình quân của thành viên Hội đồng quản
trị
|
Tr.đ/ng/tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Tiền lương bình quân của Trưởng ban Kiểm soát
|
Tr.đ/ng/tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Tiền lương bình quân của Kiểm soát viên
|
Tr.đ/ng/tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Thu nhập bình quân của Chủ tịch công ty
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Thu nhập bình quân của TGĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Thu nhập bình quân của thành viên Hội đồng thành
viên
|
Tr.đ/ng/tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Thu nhập bình quân của Trưởng ban kiểm soát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Thu nhập bình quân của Kiểm soát viên
|
Tr.đ/ng/tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH
SÁCH GỬI CÔNG VĂN BÁO CÁO
1. Tập đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam
2. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
3. Tập đoàn Hóa chất
4. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
5. Tập đoàn Điện lực Việt Nam
6. Tổng công ty Thuốc lá VN
7. Tổng công ty Bưu điện VN
8. Tổng công ty Viễn thông MobiFone
9. Tổng công ty Lương thực miền Bắc
10. Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước
11. Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
12. Tổng công ty Xi măng Việt Nam
13. Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn
14. Tổng công ty Đường cao tốc Việt Nam
15. Tổng công ty cấp nước Sài Gòn
16. Tổng công ty Thương mại Sài Gòn
17. Tổng công ty Du lịch Sài Gòn
18. Tổng công ty Công nghiệp Sài Gòn
19. Tổng công ty Giấy Việt Nam
20. Tổng công ty Cà phê Việt Nam
21. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam
22. Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt
Nam
23. Sở Giao dịch chứng khoán Việt Nam
24. Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
25. Công ty Mua bán nợ Việt Nam
26. Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện
27. Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và Đô thị
28. Tổng công ty Sông Đà
29. Tổng công ty Khánh Việt
30. Tổng công ty Du lịch Hà Nội
31. Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
32. Tập đoàn Xăng dầu
33. Tập đoàn Dệt may
34. Tập đoàn Bảo Việt
35. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
36. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
37. Ngân hàng Đầu tư phát triển Việt Nam
38. Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
39. Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam
40. Tổng công ty Lương thực miền Nam
41. Tổng công ty Thép Việt Nam
42. Tổng công ty Hàng Hải VN
43. Tổng công ty Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
44. TĐ Viễn thông Quân đội
45. TCT Hàng không Việt Nam
46. TCT Quản lý bay VN
1 Chi tiết xin liên
hệ bà Trần Thị Hồng, chuyên viên Cục Quan hệ lao động và Tiền lương, điện thoại
0982.22.88.29, email: hongtt@molisa.gov.vn.