Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Công văn 1368/BLÐTBXH-CQHLÐTL năm 2024 báo cáo tình hình thực hiện quản lý lao động, tiền lương do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Số hiệu 1368/BLĐTBXH-CQHLĐTL
Ngày ban hành 03/04/2024
Ngày có hiệu lực 03/04/2024
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Người ký Lê Văn Thanh
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1368/BLĐTBXH-CQHLĐTL
V/v báo cáo tình hình thực hiện quản lý lao động, tiền lương

Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2024

 

Kính gửi:

- Các Bộ, ngành;
- Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty nhà nước.

Để có cơ sở xây dựng Nghị định của Chính phủ về quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng trong doanh nghiệp nhà nước theo nhiệm vụ được phân công tại Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị quý đơn vị như sau:

1. Đánh giá thực trạng cơ chế quản lý tiền lương hiện hành tại các Nghị định: số 51/2016/NĐ-CP, số 52/2016/NĐ-CP, số 53/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016, số 21/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ, những khó khăn, vướng mắc và những vấn đề mới đặt ra trong quá trình triển khai thực hiện; đồng thời bám sát các nội dung theo yêu cầu tại Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp để đề xuất, kiến nghị nội dung triển khai xây dựng cơ chế tiền lương mới.

2. Thống kê số liệu về tình hình sản xuất, kinh doanh, lao động, tiền lương, tiền thưởng của các công ty thuộc quyền quản lý năm 2021 - 2023 theo Biểu mẫu (kèm theo).

3. Đối với các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước đang thực hiện cơ chế tiền lương thí điểm (gồm: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, Tổng công ty Hàng không Việt Nam và Tập đoàn Viễn thông Quân đội) ngoài việc thống kê số liệu về tình hình sản xuất, kinh doanh, lao động, tiền lương, tiền thưởng theo nội dung tại điểm 2 công văn này thì đồng thời tổ chức tổng kết, đánh giá cơ chế tiền lương thí điểm theo Đề cương báo cáo tại Phụ lục 1 (đối với Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam, Tổng công ty Hàng không Việt Nam) và Phụ lục 2 (đối với Tập đoàn Viễn thông Quân đội) (kèm theo).

Báo cáo gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Cục Quan hệ lao động và Tiền lương, Trụ sở Liên cơ quan Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, số 37 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Phường Lê Đại Hành, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội)1 trước ngày 30 tháng 4 năm 2024 để rà soát, xây dựng Nghị định.

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ tổ chức làm việc trực tiếp với một số Tập đoàn, Tổng công ty về nội dung báo cáo tình hình thực hiện của công ty mẹ và công ty con, thời gian cụ thể sẽ thông báo sau.

Đề nghị các cơ quan đại diện chủ sở hữu, Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty khẩn trương chỉ đạo, thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, CQHLĐTL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Văn Thanh

 

 

Tên đơn vị (1)

Biểu số 1. Các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh
(Kèm theo công văn số 1368/BLĐTBXH-CQHLĐTL ngày 03 tháng 4 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Số TT

Tên công ty

Vốn (triệu đồng)

Doanh thu (triệu đồng)

Lợi nhuận trước thuế (triệu đồng)

Tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có lương (triệu đồng)

Thực hiện 2021

Thực hiện 2022

Thực hiện 2023

Thực hiện 2021

Thực hiện 2022

Thực hiện 2023

Thực hiện 2021

Thực hiện 2022

Thực hiện 2023

Thực hiện 2021

Thực hiện 2022

Thực hiện 2023

Vốn sản xuất kinh doanh

Trong đó: Vốn chủ sở hữu

Vốn sản xuất kinh doanh

Trong đó: Vốn chủ sở hữu

Vốn sản xuất kinh doanh

Trong đó: Vốn chủ sở hữu

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Đối với đơn vị lập báo cáo là các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì thống kê số liệu của các công ty thuộc quyền quản lý

Đối với đơn vị lập báo cáo là các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước thì thống kê số liệu của công ty mẹ và các công ty con thuộc quyền quản lý

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

................, ngày.......tháng......năm ....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

Tên đơn vị (1)

Biểu số 2. Tình hình lao động, tiền lương, tiền thưởng của người lao động
(Kèm theo công văn số 1368/BLĐTBXH-CQHLĐTL ngày 03 tháng 4 năm 2024 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

Số TT

Tên công ty

Số lao động (người)

Quỹ tiền lương người lao động (triệu đồng)

Quỹ tiền thưởng người lao động (triệu đồng)

Thực hiện 2021

Thực hiện 2022

Thực hiện 2023

Thực hiện 2021

Thực hiện 2022

Thực hiện 2023

Kế hoạch 2024

Thực hiện 2021

Thực hiện 2022

Thực hiện 2023

1

Công ty A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Công ty B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Đối với đơn vị lập báo cáo là các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì thống kê số liệu của các công ty thuộc quyền quản lý

Đối với đơn vị lập báo cáo là các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước thì thống kê số liệu của công ty mẹ và các công ty con thuộc quyền quản lý

 


Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

................, ngày.......tháng......năm ....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

 

[...]