Công văn 13373/BTC-QLG năm 2016 triển khai Luật phí và lệ phí đối với dịch vụ chuyển từ phí sang cơ chế giá thị trường mà Nhà nước không định giá do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 13373/BTC-QLG
Ngày ban hành 23/09/2016
Ngày có hiệu lực 23/09/2016
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trần Văn Hiếu
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13373/BTC-QLG
V/v trin khai Luật phí và lệ phí đối với các dịch vụ chuyn từ phí sang cơ chế giá thị trường mà Nhà nước không định giá.

Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2016

 

Kính gửi:

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

 

Ngày 25/11/2015, Quốc hội đã thông qua Luật phí và lệ phí s 97/2015/QH13 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017; đồng thời Pháp lệnh phí và lệ phí s38/2001/PL-UBTVQH10 và Pháp lệnh án phí, lệ phí tòa án số 10/2009/PL-UBTVQH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

Theo đó, có 12 khoản phí được chuyển sang cơ chế giá thị trường mà Nhà nước không định giá có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017 (không thuộc Phụ lục số 01 Danh mục p, lệ phí; Phụ lục số 2 Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do Nhà nước định giá ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí) (Danh mục kèm theo).

Để triển khai Luật phí và lệ phí, thực hiện quản lý nhà nước về giá theo pháp luật về giá có hiệu quả đối với 12 khoản phí này, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân tỉnh) căn cứ pháp luật hiện hành về quản lý giá[1], pháp luật có liên quan khẩn trương triển khai một số công việc sau:

1. Chỉ đạo các đơn vị đang thực hiện thu các dịch vụ trên dừng thu theo cơ chế phí kể từ ngày 01/01/2017.

Kể từ ngày 01/01/2017, các tổ chức (trừ cơ quan Nhà nước), cá nhân sản xuất, kinh doanh cung cấp dịch vụ theo cơ chế thu phí đối với 12 khoản phí này thực hiện cung cấp dịch vụ theo cơ chế giá thị trường.

Theo đó, các tổ chức, cá nhân, sản xuất kinh doanh cung cấp các dịch vụ này được tự định giá, điều chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ do mình sản xuất, kinh doanh phù hợp với biến động của yếu thình thành giá; được áp dụng nguyên tắc, căn cứ, phương pháp định giá quy định tại Luật giá, Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính về Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ để định giá hàng hóa, dịch vụ do mình sản xuất, kinh doanh; đồng thời, thực hiện niêm yết giá theo giá do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quyết định và không được mua, bán cao hơn giá niêm yết; thực hiện công khai thông tin về giá hàng hóa dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của mình theo quy định của Luật giá và các quy định khác của pháp luật hiện hành về quản lý giá, pháp luật có liên quan.

2. Đối với các loại phí đã chuyển sang thực hiện cơ chế giá theo quy định của pháp luật chuyên ngành hoặc quy định pháp luật có liên quan trước khi Luật phí và lệ phí có hiệu lực (như học phí (dịch vụ giáo dục), viện phí (dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh...)) thì tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành đó, pháp luật về giá và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

3. Thường xuyên theo dõi tình hình giá ccác dịch vụ nêu trên để kịp thời tham mưu, trình cấp có thẩm quyền chính sách, biện pháp quản lý, điều hành giá hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh phù hợp theo quy định của pháp luật về giá; ban hành văn bản quy phạm pháp luật về giá và tổ chức chỉ đạo triển khai thực hiện theo thẩm quyền quy định tại Điều 21, Điều 22 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá (sau đây gọi tắt là Nghị định số 177/2013/NĐ-CP) nhằm n định thị trường, đảm bảo an sinh xã hội.

4. Căn cứ vào tình hình thực tế, các Bộ, cơ quan ngang Bộ theo chức năng quản lý ngành, lĩnh vực được phân công chủ động có ý kiến đề xuất gửi Bộ Tài chính để Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ sung các dịch vụ này vào danh mục hàng hóa, dịch vụ kê khai giá (nếu cần thiết) theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;

Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung các dịch vụ này vào danh mục hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương (nếu cần thiết) theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP.

5. Ngoài 12 khoản phí tại Danh mục kèm theo công văn này, một số khoản phí đã được quy định tại Pháp lệnh phí và lệ phí nhưng nay không có tên tại Luật phí và lệ phí do đã đổi tên phí trong Luật phí và lệ phí hoặc chuyển một phn phí sang giá (Ví dụ: phí giám định y khoa, phí kiểm tra, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm;...). Đề nghị Bộ, cơ quan ngang Bộ, y ban nhân dân tỉnh chủ động rà soát, trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện các nội dung hướng dẫn nêu trên đối với các loại phí được chuyển sang cơ chế giá thị trường mà Nhà nước không định giá thuộc thẩm quyền qun lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ, y ban nhân dân tỉnh.

Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sớm chỉ đạo triển khai thực hiện để kịp thời đảm bảo các dịch vụ nêu trên chuyển sang thực hiện theo cơ chế giá thị trường (kể từ ngày 01/01/2017)./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ t
ướng Chính phủ (để b/c);
- Vụ CST; Vụ PC;
- Lưu: VT, QLG (
100b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Hiếu

 

DANH MỤC

CÁC DỊCH VỤ CHUYỂN TỪ PHÍ SANG GIÁ DỊCH VỤ MÀ NHÀ NƯỚC KHÔNG ĐỊNH GIÁ
(Kèm theo công văn số 13373/BTC-QLG ngày 23 tháng 9 năm 2016)

STT

Tên phí

1

Phí kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa, thiết bị, vật tư, nguyên vật liu:

Phí kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa

Phí thử nghim chất lưng sản phẩm, vật tư, nguyên vật liệu

2

Phí đấu thầu, đấu giá

3

Phí thẩm định kết quả đấu thầu

4

Phí khai thác và sử dng tài liệu do nhà nước quản lý:

Pkhai thác tư liu ti các Bảo tàng, khu di tích lịch sử, văn hóa

5

Phí giám định di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

6

Phí giới thiệu việc làm

7

Phí dthi, dtuyển

8

Phí kiểm nghiệm trang thiết bị y tế

9

Phí kiểm định phương tiện đo lường

10

Phí giám đnh tư pháp

11

Phí sử dng bến, bãi, mặt nước

12

Phí kiểm nghim chất lượng động vật, thực vật:

Phí kiểm nghim dư lưng thuc bảo vệ thực vật và sản phẩm thực vật

Phí kiểm nghim chất lưng thức ăn chăn nuôi

Phí kiểm tra vsinh thú y

 



[1] Luật giá; Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành mt số điều của Luật Giá; Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thc hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP; Thông tư s25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính về Quy định phương pháp định giá chung đi với hàng hóa; dịch vụ.