Công văn 13206/BTC-NSNN năm 2015 về thực hiện rà soát, báo cáo đánh giá hiệu quả hoạt động các quỹ tài chính ngoài ngân sách do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 13206/BTC-NSNN |
Ngày ban hành | 23/09/2015 |
Ngày có hiệu lực | 23/09/2015 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Huỳnh Quang Hải |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 13206/BTC-NSNN |
Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2015 |
Kính gửi: |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung
ương |
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 27/8/2015 về việc tăng cường công tác quản lý đối với các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước; trong đó yêu cầu các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước đang hoạt động thuộc phạm vi quản lý, gửi báo cáo kết quả rà soát, đánh giá về Bộ Tài chính trước ngày 15/11/2015; Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15/12/2015.
Thực hiện Chỉ thị nêu trên của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước đảm bảo thời gian theo quy định, trong đó chú ý một số điểm như sau:
1. Về phạm vi rà soát, đánh giá: Tất cả các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách đang hoạt động được giao quản lý.
2. Về cơ sở pháp lý liên quan đến việc thành lập, hoạt động và quản lý quỹ: Đề nghị nêu rõ văn bản pháp luật (theo Luật, Nghị quyết, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ,...).
3. Về tổ chức hoạt động quỹ:
- Mô hình tổ chức hoạt động: Quỹ có/không có bộ máy quản lý chuyên trách; cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, hội đồng quản lý, ban điều hành,...; quỹ được bố trí biên chế chuyên trách và/hoặc cán bộ kiêm nhiệm, số lượng từng loại (nếu có).
- Chế độ tiền lương, tiền thưởng và trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi... hiện quỹ đang thực hiện (theo chế độ hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước...).
4. Về tình hình tài chính quỹ:
- Nguồn vốn hoạt động (trong đó chi tiết số NSNN cấp): Vốn điều lệ quỹ (vốn điều lệ cấp theo quyết định của cấp có thẩm quyền; vốn điều lệ khi thành lập, vốn điều lệ thực tế hiện nay....), số vốn hoạt động hàng năm.
- Số thu, chi và số dư quỹ hàng năm, trong đó chi tiết số thu từ NSNN hỗ trợ cho hoạt động của quỹ.
- Phạm vi số liệu trong 3 năm: 2013, 2014 và 9 tháng đầu năm 2015 (chi tiết theo biểu kèm theo).
- Về thực hiện quy định mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước.
- Chế độ báo cáo tài chính hàng năm.
5. Phân tích, đánh giá cụ thể mô hình tổ chức, kết quả hoạt động của từng quỹ, những kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế; kết quả xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền giải pháp xử lý (như: dừng hoạt động, giải thể, cơ cấu, sắp xếp lại...) đối với các quỹ hoạt động không hiệu quả, trùng lặp về mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ hoặc hoạt động không đúng tôn chỉ, mục đích...; giải pháp củng cố, tăng cường đối với các quỹ hoạt động hiệu quả.
6. Báo cáo những vấn đề qua kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán đối với các quỹ những năm gần đây (sai phạm, nguyên nhân, kiến nghị xử lý, kết quả xử lý...).
Báo cáo kết quả thực hiện rà soát, đánh giá theo các nội dung nêu trên đề nghị gửi về Bộ Tài chính chậm nhất trước ngày 15/11/2015 để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
TỔNG HỢP CÁC QUỸ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC NGOÀI NGÂN SÁCH
Bộ/cơ quan trung ương/tỉnh (thành phố):……………...
Kèm theo văn bản số 13206/BTC-NSNN ngày 23/9/2015 của Bộ Tài chính
Đơn vị: triệu đồng
TT |
Nội dung |
Năm thành lập quỹ |
Văn bản pháp lý thành lập |
Cơ quan, đơn vị quản lý quỹ |
Vốn điều lệ |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Năm 2015 (đến hết quý 3) |
||||||||||||
Theo Quyết định |
Khi thành lập |
Thực tế hiện có |
Tr.đó NSNN cấp |
Nguồn vốn hoạt động |
Thu của quỹ |
Tđó: ngân sách hỗ trợ |
Chi của quỹ |
Nguồn vốn hoạt động |
Thu của quỹ |
Tđó: ngân sách hỗ trợ |
Chi của quỹ |
Nguồn vốn hoạt động |
Thu của quỹ |
Tđó: ngân sách hỗ trợ |
Chi của quỹ |
|||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Quỹ Đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Quỹ Bảo lãnh tín dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Quỹ Bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Quỹ Bảo trì đường bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Quỹ Hỗ trợ nông dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Quỹ phát triển đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Quỹ phát triển rừng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Quỹ phát triển nhà ở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Quỹ hỗ trợ PT HTX |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Quỹ phát triển KHCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|