Công văn 12194/CT-TTHT năm 2020 hướng dẫn chính sách thuế về hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 12194/CT-TTHT
Ngày ban hành 18/03/2020
Ngày có hiệu lực 18/03/2020
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Nguyễn Tiến Trường
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Kế toán - Kiểm toán

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12194/CT-TTHT
V/v hướng dẫn chính sách thuế về hóa đơn

Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2020

 

Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Đông Á
(Đ/c: Lô A2 CN3 Cụm Công nghiệp Từ Liêm, P.Minh Khai, Q. Bắc Từ Liêm, TP Nội - MST: 0100274124)

Cục Thuế TP. Hà Nội nhận được công văn số 01/2020-DA ngày 03/03/2020 của Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Đông Á (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế.

- Căn cứ Khoản 1, Khoản 3 Điều 35 Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12/9/2018 của Chính phủ quy đnh về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ:

“1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2018.

3. Trong thời gian từ ngày 01 tháng 11 năm 2018 đến ngày 31 tháng 10 năm 2020, các Nghị định: s 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ vẫn còn hiệu lực thi hành”.

- Căn cứ Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:

+ Tại Khoản 1 Điều 3 hướng dẫn:

“1. Hóa đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. Hóa đơn điện tử phải đáp ứng các nội dung quy định tại Điều 6 Thông tư này.

+ Tại điểm e khoản 1 và khoản 2 Điều 6 hướng dẫn các nội dung trên hóa đơn điện tử:

1. Hóa đơn điện tử phải có các nội dung sau:

e) Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người bán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn. Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người mua trong trường hợp người mua là đơn vị kế toán.

2. Một s trường hợp hóa đơn điện tử không có đầy đủ các nội dung bắt buộc được thực hiện theo hướng dn riêng của Bộ Tài chính.”

+ Tại Điều 12 quy định về việc chuyển từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy như sau:

1. Nguyên tắc chuyn đổi

Người bán hàng hóa được chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để chứng minh ngun gc xut xứ hàng hóa hữu hình trong quá trình lưu thông và chỉ được chuyn đi một (01) lần. a đơn điện tử chuyển đổi sang hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa phải đáp ứng các quy định nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điu này và phải có chữ ký người đại diện theo pháp luật của người bán, dấu của người bán.

Người mua, người bán được chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để phục vụ việc lưu trữ chứng từ kế toán theo quy định của Luật Kế toán. Hóa đơn điện tử chuyn đi sang hóa đơn giấy phục vụ lưu trữ chứng từ kế toán phải đáp ứng các quy định nêu tại Khoản 2, 3, 4 Điều này.

2. Điều kiện

Hóa đơn điện tử chuyn sang hóa đơn giấy phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Phản ánh toàn vẹn nội dung của hóa đơn điện tử gốc;

b) Có ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyn đi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy;

c) Có chữ ký và họ tên ca người thực hiện chuyển từ hóa đơn đin tử sang hóa đơn giấy.

3. Giá trị pháp lý của các hóa đơn điện tử chuyn đi

Hóa đơn điện tử chuyn đổi có giá trị pháp lý khi bảo đảm các yêu cầu về tính toàn vẹn của thông tin trên hóa đơn nguồn, ký hiệu riêng xác nhận đã được chuyển đi và chữ ký, họ tên của người thực hiện chuyn đổi được thực hiện theo quy đnh của pháp luật về chuyển đổi chứng từ điện tử.

4. Ký hiệu riêng trên hóa đơn chuyển đi

Ký hiệu riêng trên hóa đơn chuyn đi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn dạng giy bao gồm đy đủ các thông tin sau: dòng chữ phân biệt giữa hóa đơn chuyển đổi và hóa đơn điện tử gc - hóa đơn nguồn (ghi rõHÓA ĐƠN CHUYỂN ĐỔI TỪ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ”); họ và tên, chữ ký của người được thực hiện chuyển đi; thời gian thực hiện chuyn đi.

[...]