Công văn số 118/TCT-DTTT của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Mục lục ngân sách trên các báo cáo kế toán thuế từ 1/1/2007

Số hiệu 118/TCT-DTTT
Ngày ban hành 08/01/2007
Ngày có hiệu lực 08/01/2007
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Vũ Thị Mai
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số: 118 /TCT-DTTT
V/v: hướng dẫn sửa đổi bổ sung MLNS trên các báo cáo kế toán thuế từ 1/1/2007

Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2007

 

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Căn cứ vào Quyết định số 53/2006/QĐ-BTC ngày 04/10/2006, Công văn số 12602/BTC-NSNN ngày 12/10/2006 và Quyết định số 74/2006/QĐ-BTC ngày 20/12/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước có hiệu lực từ ngày 1/1/2007. Để phù hợp với hệ thống chỉ tiêu giao dự toán thu nội địa năm 2007, Tổng cục Thuế hướng dẫn các Cục Thuế thực hiện việc chuyển đổi và sửa đổi, bổ sung hệ thống chỉ tiêu trên các báo cáo kế toán thuế như sau:

1. Chuyển đổi hệ thống chỉ tiêu các khoản phí và lệ phí: cách chuyển đổi từ hệ thống mục lục ngân sách nhà nước (MLNS) hiện hành sang hệ thống MLNS mới theo Quyết định 53, Quyết định 74 và Công văn 12602 nêu trên (bảng 01 đính kèm).

2. Sửa đổi, bổ sung các chỉ tiêu trên Báo cáo thu nội địa (BC3A và BC3B):

2.1. Sửa tên tiểu mục 03, mục 027 “Lợi nhuận phía Việt Nam được hưởng” thành “Lợi nhuận sau thuế được chia của Chính phủ Việt Nam”: dùng để hạch toán khoản lợi nhuận sau thuế được chia của Chính phủ Việt Nam của liên doanh dầu khí Vietsopetro.

2.2. Bổ sung tiểu mục 04, mục 027 “Dầu lãi được chia của Chính phủ Việt Nam” vào chỉ tiêu “Thu về dầu thô” trên các báo BC3A, BC3B: dùng để hạch toán khoản dầu lãi được chia của Chính phủ Việt Nam theo các hợp đồng phân chia sản phẩm (PSC).

2.3. Chỉ tiêu “Tổng thu nội địa tính cân đối” và “Tổng thu ngành thuế quản lý tính cân đối”: từ năm 2007, không bao gồm các khoản thuế thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh xổ số kiến thiết (thuế TNDN, thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế môn bài và thu khác).

2.4. Chuyển các khoản hiện nay không còn chính sách thu, chỉ phát sinh thu nợ vào chỉ tiêu thu khác của từng khu vực kinh tế như mục 022 “thu sử dụng vốn ngân sách”, mục 024.99 “thu khấu hao cơ bản khác”, mục 025 “thu hồi vốn của doanh nghiệp nhà nước”, mục 003 “thuế chuyển thu nhập”, cụ thể:

- Trên báo cáo BC3A-CT, BC3B-CT:

+ Khu vực DNNN và NQD: chỉ tiêu “thu khác” gồm tổng cộng của 4 mục 022, 024.99, 025 và 062.04 “các khoản thu khác của ngành Thuế”.

+ Khu vực ĐTNN: chỉ tiêu “thu khác” gồm tổng cộng của 2 mục 003 và 062.04.

+ Thu từ xổ số kiến thiết: chỉ tiêu “thu khác” gồm tổng cộng của 2 mục 022 và 062.04.

+ Mỗi mục được thể hiện trên một dòng.

- Trên báo cáo BC3A-TH: chỉ tiêu “thu khác” chỉ thể hiện trên 1 dòng, gồm tổng cộng tất cả các mục nêu trên và được lấy từ dòng “thu khác” của BC3A-CT.

2.5. Tách mục 021 “thu sự nghiệp” của từng khu vực kinh tế (Khu vực DNNN, thu khác ngân sách) thành 1 chỉ tiêu riêng và hạch toán vào khu vực “thu khác ngân sách”, riêng khoản “thu sự nghiệp do xã quản lý” vẫn thuộc khu vực “thu cố định tại xã”.

2.6. Các khoản phí và lệ phí:

- Các khoản phí và lệ phí không tính vào cân đối, gồm: Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật (Mục 033.01); Phí kiểm dịch thực vật (Mục 033.02); Phí chợ (Mục 035.02); Phí thuộc lĩnh vực giao thông vận tải (036); Phí an ninh, trật tự (038.03); Phí thuộc lĩnh vực văn hoá, xã hội (039); Phí vệ sinh (042.06).

- Các loại phí, lệ phí có trong danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ, nhưng không có trong danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ, nếu phát sinh số thu nợ đọng, hạch toán Mục 062 (thu khác), Tiểu mục 99 (các khoản thu khác).

- Thủy lợi phí (gồm thủy lợi phí và phí sử dụng nước (tiền nước)); Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô hạch toán vào Mục 062 (thu khác), Tiểu mục 99 (các khoản thu khác) theo quy định tại Công văn 12602/BTC-NSNN ngày 12/10/2006 của Bộ Tài chính.

2.7. Bổ sung Mục 051, tiểu mục 014 “thu tiền phạt kinh doanh trái pháp luật do ngành khác thực hiện” vào khu vực “thu khác ngân sách” và “thu cố định tại xã”; bổ sung Mục 067, tiểu mục 02, 99 vào khu vực “thu cố định tại xã”.

3. Các báo cáo kế toán khác (BC2, BC2B, BC4A, BC4B, BC5, BC5C, BC6, BC7, BC10,…): sửa đổi, bổ sung hệ thống chỉ tiêu tương ứng theo hệ thống chỉ tiêu trên báo cáo thu nội địa (BC3A và BC3B).

4. Các nội dung sửa đổi, bổ sung về MLNS có liên quan đến ứng dụng trên máy tính, Tổng cục sẽ nâng cấp ứng dụng phù hợp với quy định mới.

Đề nghị Cục Thuế hướng dẫn cho các đơn vị trực thuộc thực hiện việc sửa đổi, bổ sung và hướng dẫn theo các qui định tại công văn này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị Cục Thuế phản ánh kịp thời về Tổng cục Thuế (Ban Dự toán thu thuế) theo địa chỉ email: Nguyễn Thị Ánh Nguyệt (ntanguyet@gdt.gov.vn) để Tổng cục Thuế có giải pháp tháo gỡ kịp thời.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Trung tâm TH & TK thuế;
- Các Ban quản lý;
- Ban Cải cách, Thanh tra;
- Đại diện TCT tại TP HCM;
- Lưu: VT, DTTT.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

Bảng số 01

 

BẢNG HƯỚNG DẪN CHUYỂN ĐỔI DANH MỤC PHÍ VÀ LỆ PHÍ DO NGÀNH THUẾ QUẢN LÝ TỪ QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH SANG QUY ĐỊNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 53/2006/QĐ-BTC NGÀY 04/10/2006

[...]