Công văn 1179/TCT-DNL năm 2018 về xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các dự án đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành

Số hiệu 1179/TCT-DNL
Ngày ban hành 05/04/2018
Ngày có hiệu lực 05/04/2018
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Tổng cục Thuế
Người ký Đặng Ngọc Minh
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1179/TCT-DNL
V/v xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với các dự án đầu tư của SEVT

Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2018

 

Kính gửi: Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên.

Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2361/FIN/SEVT của Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên (SEVT) đề nghị hướng dẫn về phương pháp xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với các dự án đầu tư của Công ty. Về vấn đề này, sau khi báo cáo Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Căn cứ:

- Khoản 8 Điều 1 Luật số 32/2013/QH 13 ngày 19/06/2013 của Quốc hội :

"Trường hợp doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế theo diện đầu tư mở rộng thì phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng được hạch toán riêng; trường hợp không hạch toán riêng được thì thu nhập từ hoạt động đầu tư mở rộng xác định theo tỷ lệ giữa nguyên giá tài sản cố định đầu tư mới đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trên tổng nguyên giá tài sản cố định của doanh nghiệp".

- Khoản 5 Điều 16 Nghị định số 2 18/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính

phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN quy định:

"Trường hợp doanh nghiệp chọn hưởng ưu đãi thuế theo diện đầu tư mở rộng thì phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng được hạch toán riêng; trường hợp không hạch toán riêng được thì thu nhập từ hoạt động đầu tư mở rộng xác định theo tỷ lệ giữa nguyên giá tài sản cố định đầu tư mới đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trên tổng nguyên giá tài sản cố định của doanh nghiệp".

- Khoản 12 Điều 1 Luật số 32/2013/QH13 của Quốc hội quy định:

"2. Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Luật này với thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh không được ưu đãi thuế; trường hợp không hạch toán riêng được thì thu nhập tư hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh được ưu đãi thuế trên tổng doanh thu của doanh nghiệp".

- Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định :

"Doanh nghiệp phải hạch toán riêng thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm mức thuế suất ưu đãi hoặc miễn thuế, giảm thuế); trường hợp có khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ không thể hạch toán riêng được thì khoản doanh thu hoặc chi phí được trừ đó xác định theo tỷ lệ giữa chi phí được trừ hoặc doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh hương ưu đãi thuế trên tổng chi phí được trừ hoặc doanh thu của doanh nghiệp".

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp dự án SEVT2 của Công ty được hưởng ưu đãi theo diện dự án đầu tư mới (theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 2050/VPVP-QHQT ngày 24/10/2014 của Văn phòng Chính phủ), đề nghị Công ty thực hiện hạch toán và kê khai nộp thuế đối với dự án SEVT2 theo đúng quy định tại Khoản 12 Điều 1 Luật số 32/20 13/QH13Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 nêu trên. Trường hợp Công ty không hạch toán riêng được thu nhập, doanh thu, chi phí của dự án SEVT2 để xác định thu nhập chịu thuế theo quy định, đề nghị Công ty có công văn kiến nghị lên UBND tỉnh Thái Nguyên để tổng hợp báo cáo Cơ quan có thẩm quyền là Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.

Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam Thái Nguyên biết và thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ trưởng Đinh Tiến Dũng (để b/c)
- Thứ trưởng Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để b/c);
- Thứ trưởng Vũ Thị Mai (để b/c)
- UBND tỉnh Thái Nguyên (để biết);
- Cục TCDN, Vụ CST, PC, CĐKT (BTC);
- Vụ CS, KK&KTT, PC (TCT);

-
Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên;
- Lưu: VT,
DNL (2b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Đặng Ngọc Minh