Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Công văn số 1135/NHNN-KTTC của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc Sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán QTDND cơ sở

Số hiệu 1135/NHNN-KTTC
Ngày ban hành 05/02/2007
Ngày có hiệu lực 01/04/2007
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Nguyễn Thị Thanh Hương
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lấp – Tự do – Hạnh phúc

Số: 1135/NHNN-KTTC
V/v Sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ một số TKtrong Hệ thống TKKT QTDND cơ sở


Hà nội, ngày 05 tháng 02 năm 2007

 

Kính gửi:

- Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố
- Các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở

 

Căn cứ Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về
tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và Nghị định số 69/2005/NĐ- CP ngày 26/5/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 48/2001/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 62/2006/TT-BTC ngày 29/6/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Chế độ tài chính đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở;
Căn cứ Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng;
Căn cứ Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 29/2006/QĐ-NHNN ngày 10/7/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán các Tổ chức tín dụng ban hành theo Quyết định số 479/2004/QĐ-NHNN ngày 29/4/2004 và Quyết định số 807/2005/QĐ- NHNN ngày 01/6/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn sửa đổi, bổ sung, huỷ bỏ mộtsố tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở (ban hành kèm theo Công văn số 1179/CV-KTTC2
ngày 19/8/2004 của Ngân hàngNhà nước và các công văn sửa đổi, bổ sung), cụ thể:

I- HUỶ BỎ MỘT SỐ TÀI KHOẢN TRONG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CƠ SỞ (QTDCS) NHƯ SAU:

1. TK 15- Chứng khoán đầu tư;

2. TK 399- Dự phòng rủi ro lãi phải thu;

3. TK 74903- Thu về nhượng bán, thanh lý tài sản;

4. TK 84903- Chi phí cho việc nhượng bán, thanh lý tài sản.

II- SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ TÀI KHOẢN TRONG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN QTDCS NHƯ SAU:

1. Bổ sung vào Phần I- Những quy định chung trong Hệ thống tài khoản

kế toán các QTDCS nội dung điểm 6, điểm 7 như sau:

 “6. Ký hiệu tiền tệ: Để phân biệt đồng Việt Nam, ngoại tệ và giữa các loại ngoại tệ khác nhau, Tổ chức tín dụng sử dụng ký hiệu tiền tệ: (i) bằng số (ký hiệu từ 00 đến 99) để ghi vào bên phải tiếp theo số hiệu tài khoản tổng hợp; hoặc (ii) bằng chữ (như: VND, USD...) . Ký hiệu tiền tệ cụ thể quy định trong Phụ lục kèm theo Hệ thống tài khoản kế toán này.

7- Việc hạch toán trên các tài khoản ngoại tệ quy định trong Hệ thống tài khoản kế toán QTDCS phải thực hiện theo nguyên tắc sau:

7.1- Thực hiện hạch toán đối ứng và cân đối giữa các tài khoản ngoại tệ

và từng loại ngoại tệ.

7.2- Đối với các nghiệp vụ làm đại lý theo hợp đồng uỷ nhiệm liên quan đến ngoại tệ: QTDCS phải quy đổi giá trị ngoại tệ ra VNĐ theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) công bố tại thời điểm/ ngày phát sinh nghiệp vụ.

7.3- Trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản ngoại tệ, ghi cả ngoại tệ và

Đồng Việt Nam.

7.4- Phần kế toán tổng hợp các tài khoản ngoại tệ chỉ phản ánh bằng Đồng

Việt Nam.

7.5- Cuối tháng, tiến hành quy đổi (để lập báo cáo) số dư tất cả các tài khoản thuộc khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt Nam với đồng đôla Mỹ do NHNN công bố vào ngày cuối tháng. Số chênh lệch tăng, giảm số dư cuối tháng (quy ra đồng Việt Nam) của các tài khoản có gốc ngoại tệ được hạch toán bổ sung vào doanh số trong tháng của các tài khoản ngoại tệ và chuyển vào tài khoản 631 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái".

7.6- Đối với loại ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với Đồng Việt Nam.”

2. Sửa đổi nội dung hạch toán trên Tài khoản 1011- Tiền mặt tại đơn vị, phần nội dung “Hạch toán chi tiết” như sau:

Hạch toán chi tiết:

Mở 02 tài khoản chi tiết: - Tiền mặt đã kiểm đếm

 - Tiền mặt thu theo túi niêm phong

3. Sửa đổi tài khoản 34- Góp vốn, đầu tư mua cổ phần như sau:

“Tài khoản 34- Góp vốn, đầu tư dài hạn”

[...]