UBND
TỈNH LÀO CAI
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1121/SXD-QLCL
Hướng dẫn báo cáo về tình hình chất lượng và
công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
|
Lào Cai, ngày 30
tháng 09 năm 2013
|
Kính
gửi:
|
- Các Sở có quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành;
- UBND các huyện, thành phố Lào Cai;
- Các Chủ đầu tư có công trình xây dựng
trên địa bàn.
|
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013
của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013
của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công
trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2013/TT-BXD ngày 31/7/2013
của Bộ xây dựng ban hành Quy định tổ chức giải thưởng về chất lượng công trình
xây dựng,
Để có số liệu báo cáo UBND
tỉnh và Bộ Xây dựng về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công
trình xây dựng trên địa bàn toàn tỉnh.
Sở Xây dựng đề nghị các Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành, UBND các huyện, thành phố Lào Cai, các Chủ đầu tư có công trình
xây dựng trên địa bàn tỉnh, báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý
chất lượng công trình xây dựng định kỳ hằng năm gửi về Sở Xây dựng.
- Nội dung báo cáo:
+ Báo cáo chi tiết danh mục các công trình xây dựng
do mình làm chủ đầu tư, quản lý (phụ lục số 01).
+ Tổng hợp báo cáo tình hình chất lượng và công tác
quản lý chất lượng công trình xây dựng (phụ lục số 02).
- Thời gian báo cáo: Trước ngày 05 tháng 12 hằng
năm (thời điểm gửi báo cáo tính theo dấu bưu điện nơi đi).
- Địa chỉ gửi báo cáo: Sở Xây dựng Lào Cai - Tầng
3, tòa nhà Khối 7, phường Nam Cường, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
Sở Xây dựng Lào Cai trân trọng đề nghị các đơn vị
báo cáo về tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây
dựng theo nội dung công văn này./ .
(Công văn này thay thế công văn số 16/CV-XD ngày
15/3/2006 của Sở Xây dựng Lào Cai về việc báo cáo tình hình chất lượng công
trình xây dựng).
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND Tỉnh (b/c);
- Phòng Kinh tế- Hạ tầng, Phòng QLĐT các huyện, TP Lào Cai;
- Ban QL các khu công nghiệp tỉnh Lào Cai;
- Lãnh đạo Sở;
- Trang TTĐT Sở XD;
- Lưu: VT, QLCL.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phạm Duy Hộ
|
Phụ lục số 01
(Kèm theo Công
văn số: /SXD-QLCL ngày tháng 9 năm
2013 của Sở Xây dựng Lào Cai)
CHỦ ĐẦU TƯ…………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….,
ngày … tháng …. năm ……
|
BÁO
CÁO CHI TIẾT DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NĂM....
Kính
gửi: Sở Xây dựng Lào Cai
Số
TT
|
Tên công trình,
địa điểm XD
|
Loại công trình
(DD, GT, TL ...)
|
Đơn
vị thiết kế
|
Cơ quan thẩm định
TK cơ sở (TK BVTC)
|
Cơ quan phê duyệt
dự án (BCKTKT)
|
Nguồn
vốn
|
Tổng mức đầu tư
(triệu đồng)
|
Đơn vị thi công
|
Tiến
độ thi công
|
Các Sở XD chuyên
ngành có kiểm tra, hướng dẫn không
|
Đánh giá chất
lượng công trình
|
Ngày
khởi công
|
Mức
độ hoàn thành
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 02
(Kèm theo Công
văn số: /SXD-QLCL ngày tháng 9 năm 2013 của Sở XD Lào Cai)
CHỦ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…………../BC-……
|
…..,ngày
…. tháng …. năm ….
|
BÁO
CÁO
VỀ
TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Năm…………
Kính
gửi: Sở Xây dựng Lào Cai
I. Tổng số công trình xây dựng/
dự án đầu tư xây dựng (trường hợp dự án
có nhiều công trình xây dựng) đang được thi công xây dựng:
1. Tổng số công trình xây dựng
(tất cả các nguồn vốn trừ nhà ở riêng lẻ) trong kỳ báo cáo:
Loại
công trình chính
|
Đang
thi công
|
Đã
hoàn thành
|
Cấp công trình chính
|
Cấp
công trình chính
|
Đặc
biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Đặc
biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Dân
dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C.nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao
thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NN&
PTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạ
tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Số công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách
Trung ương:
3. Số công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách địa
phương:
4. Số công trình xây
dựng sử dụng các nguồn vốn khác:
II. Sự cố trong thi công xây dựng và khai thác,
sử dụng công trình xây dựng:
1. Số lượng sự cố:
Loại
công trình chính
|
Sự cố cấp đặc biệt nghiêm trọng
|
Sự
cố cấp I
|
Sự
cố cấp II
|
Sự
cố cấp III
|
Đang
thi công
|
Đang
sử dụng
|
Đang
thi công
|
Đang
sử dụng
|
Đang
thi công
|
Đang
sử dụng
|
Đang
thi công
|
Đang
sử dụng
|
Dân
dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C.nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giao
thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NN&
PTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạ
tầng kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mô tả loại sự cố, thiệt hại về công trình, vật chất
và về người; đánh giá nguyên nhân và giải quyết sự cố.
III. TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG:
1. Chất lượng khảo sát, thiết kế (thông qua công
tác thẩm tra thiết kế theo Điều 21 Nghị định 15/2013/NĐ-CP):
a) Số lượng hồ sơ thiết kế công trình được thẩm tra
theo quy định tại Điều 21 Nghị định 15/2013/NĐ-CP
b) Chất lượng thiết kế(1);
c) Cắt giảm chi phí đầu
tư (Số tiền, tỷ lệ % trước và sau thẩm tra)(2);
d) Các đánh giá khác.
Trường hợp việc thẩm tra thiết kế công trình theo
quy định tại Điều 21 Nghị định 15/2013/NĐ-CP được thực hiện bởi tổ chức tư vấn
do cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ định thì các thông tin nêu trên căn cứ
kết quả thẩm tra của tổ chức tư vấn.
2. Chất lượng thi công xây dựng (thông qua công tác
kiểm tra trong thi công và nghiệm thu):
a) Số lượng các công trình được kiểm tra theo quy định
tại Điều 32 Nghị định 15/2013/NĐ-CP;
b) Chất lượng thi công xây dựng và công tác quản lý
chất lượng(3).
c) Đánh giá tổng thể chất lượng công trình xây dựng
sau khi nghiệm thu (Tốt, Khá, Trung bình)(4).
3. Các giải thưởng về chất lượng công trình:
a) Số lượng công trình đạt giải thưởng quốc gia về chất
lượng;
b) Số lượng công trình đạt giải thưởng chất lượng
cao;
c) Số lượng các nhà thầu được tôn vinh thông qua
các giải thưởng.
4. Số lượng các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng
vi phạm về quản lý chất lượng bị xử lý vi phạm hành chính và được đăng tải trên
trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa
phương.
5. Số lượng các công
trình bị đình chỉ thi công xây dựng; đình chỉ khai thác, sử dụng.
IV. Các nội dung báo cáo khác và kiến nghị:
1. Kết quả kiểm tra chất lượng công trình định kỳ
và đột xuất theo quy định tại Điều 32, Thông tư số 10/2013/TT-BXD.
2. Các ý kiến, kiến nghị (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
TM. CHỦ ĐẦU TƯ
(Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Báo cáo về số lượng hồ sơ thiết kế xây dựng
công trình không đảm bảo chất lượng hoặc không tuân thủ quy định của pháp luật
do vi phạm một trong các lỗi sau:
- Sai sót trong việc tính toán kết cấu, thiết kế
công trình hoặc thể hiện sai trên bản vẽ dẫn tới không đảm bảo an toàn của công
trình dẫn đến phải chỉnh sửa thiết kế.
- Vi phạm Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn
chủ yếu áp dụng cho công trình.
- Vi phạm quy định của pháp luật về điều kiện năng lực
của tổ chức, cá nhân thực hiện thiết kế hoặc có nhiều sai sót khác đòi hỏi phải
tính toán, chỉnh sửa lại toàn bộ hồ sơ thiết kế.
(2) Cắt giảm chi phí được tính dựa trên dự toán do chủ
đầu tư trình:
- Số tiền cắt giảm = Giá trị dự toán do chủ đầu tư trình
- Giá trị dự toán sau khi thẩm tra của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
-
Tỷ lệ cắt giảm (%) =
|
Số
tiền cắt giảm
|
x 100
|
Giá trị dự toán do
chủ đầu tư trình
|
(3) Báo cáo về số lượng công trình có có chất lượng
thi công xây dựng không đạt yêu cầu khi có vi phạm sau:
- Để xảy ra sự cố công trình hoặc các sai sót lớn
về chất lượng công trình ảnh hưởng đến an
toàn, công năng sử dụng của công trình.
- Vi phạm các quy định về quản lý chất lượng công trình
xây dựng, không đủ cơ sở để được chấp thuận nghiệm thu đưa vào sử dụng.
(4) Đánh giá tổng thể về chất lượng công trình đã được
nghiệm thu đưa vào sử dụng theo các mức độ: Trung bình/ Khá/Tốt cụ thể:
- Chất lượng công trình đạt Tốt nếu được đánh giá
từ 85 điểm trở lên.
- Chất lượng công trình đạt Khá nếu được đánh giá
từ 70 đến 84 điểm.
- Chất lượng công trình đạt Trung bình nếu điểm
đánh giá <70 điểm nhưng vẫn đủ điều kiện để nghiệm thu đưa vào sử dụng.
Việc chấm điểm được vận dụng theo Thông tư số 12/2013/TT-BXD
của Bộ Xây dựng.