Công văn 11147/CT-TTHT năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Số hiệu 11147/CT-TTHT
Ngày ban hành 16/12/2014
Ngày có hiệu lực 16/12/2014
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh
Người ký Trần Thị Lệ Nga
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11147/CT-TTHT
V/v: chính sách thuế

TP. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 12 năm 2014

 

Kính gửi:

Công ty CP ĐT GNVT XD Tân Cảng
Địa chỉ: 1295B Nguyễn Thị Định, P.Cát Lái, Q.2, TP.HCM
Mã số thuế: 0304875444

Trả lời văn bản số 656/GNVT-TCKT ngày 30/10/2014 của Công ty về chính sách thuế; Cục Thuế TP có ý kiến như sau:

Căn cứ Khoản 5 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định về nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa (kể cả hàng hóa mua ngoài hoặc hàng hóa do doanh nghiệp tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức, phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ”;

Căn cứ Điểm 2.4b Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp:

Sử dụng hóa đơn, chứng từ đối với hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu, cho, biếu, tặng và tiêu dùng nội bộ đối với tổ chức kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

...

b) Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ thì phải lập hóa đơn GTGT (hoặc hóa đơn bán hàng), trên hóa đơn ghi đầy đủ các chỉ tiêu và tính thuế GTGT như hóa đơn xuất bán hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng”;

Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):

+ Tại Khoản 1 Điều 6 quy định về các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN:

“Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

…”;

+ Tại Khoản 2.21 điều 6 quy định về các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN:

“Phần chi vượt quá 15% tổng số chi được trừ, bao gồm: chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí; chi cho, biếu, tặng hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng.

…”

Căn cứ Khoản 3a, Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung hướng dẫn tại Điềm b, c, Khoản 1, Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau:

b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất”.

Trường hợp Công ty theo trình bày năm 2014 có phát sinh mua hàng hóa để tặng khách hàng phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty thì khi tặng Công ty phải lập hóa đơn như bán hàng hóa thông thường, nếu hàng hóa tặng cho khách hàng có giá từ 200.000 đồng trở lên Công ty phải lập hóa đơn riêng cho từng khách hàng. Các hóa đơn đầu vào của hàng hóa mua về tặng Công ty được kê khai khấu trừ nếu đáp ứng các quy định tại Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC. Chi phí quà tặng được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN (thuộc khoản chi bị khống chế theo hướng dẫn tại Khoản 2.21 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC)

Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- KT 3;
- P.PC;
- Lưu (TTHT, VT).
3645-287816
(Nam-HĐCT-Tân Cảng)

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Thị Lệ Nga