ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1073/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
30 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, DANH MỤC 07 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI
SỐ HOÁ CỦA 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1117/QĐ-BGTVT ngày 09/9/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công
bố thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng
kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này:
1. Danh mục 02 thủ tục hành
chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang (có Phụ lục
I kèm theo).
2. Danh mục 07 thành phần hồ sơ
phải số hoá của 02 thủ tục hành chính được ban hành mới, sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải
tỉnh Tuyên Quang theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện
pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực
hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử (có Phụ lục II kèm theo).
Điều 2. Các cơ quan, đơn
vị có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Sở Giao thông vận tải chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan:
a) Cập nhật, công khai trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của
Sở đối với Danh mục, nội dung cụ thể của thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản
lý; tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với Danh mục, nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ; trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố quy trình giải quyết thủ tục
hành chính; xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác (e-Form) đối với thủ tục hành
chính nêu tại Điều 1 Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh. Thời gian hoàn thành trong 03 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành Quyết định.
b) Thực hiện cấu hình bắt buộc
Danh mục thành phần hồ sơ phải số hóa và kết quả giải quyết thủ tục hành chính
trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Tuyên Quang. Thời
gian hoàn thành trong 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
c) Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Đảm bảo về kỹ thuật trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chỉ đạo Viễn thông Tuyên
Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong quá
trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
b) Kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh những vướng mắc, hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao
tỷ lệ số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nếu có).
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2024.
Sửa đổi Quyết định số
322/QĐ-UBND ngày 14/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đăng kiểm thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở; Thủ trưởng Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VPCP (Cục KSTTHC); (báo cáo)
- Bộ GTVT; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Phòng QHĐTXD-VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, THCBKSMai
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG
KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Tên/Mã thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp
|
DV BCCI
|
I
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
BAN HÀNH MỚI (01 thủ tục)
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ trong trường hợp còn hiệu lực nhưng bị mất, hư hỏng, rách hoặc có sự
sai khác về thông tin
|
0,5 ngày làm việc[1], kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ heo quy định
|
- Tại Trung tâm Đăng kiểm
phương tiện giao thông vận tải (địa chỉ: Tổ 17 phường An Tường, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang);
- Các đơn vị đăng kiểm.
|
Không
|
- Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT
ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số
02/2023/TT-BGTVT ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT
ngày 02/06/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải;
- Thông tư số 30/2024/TT-BGTVT
ngày 12/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 03/2018/TT-BGTVT ngày
10/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô nhập khẩu thuộc đối
tượng của Nghị định số 116/2017/NĐ-CP;
- Thông tư số 11/2024/TT-BGTVT
ngày 26/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về giá dịch vụ
lập hồ sơ phương tiện đối với xe cơ giới được miễn kiểm định lần đầu và dịch
vụ in lại Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định đối với xe cơ giới.
|
x
|
|
II
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG (01 thủ tục)
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm
định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ (mã TTHC: 1.001261)
|
0,5 ngày làm việc[2], kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
- Tại Trung tâm Đăng kiểm
phương tiện giao thông vận tải (địa chỉ: Tổ 17 phường An Tường, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang);
- Các đơn vị đăng kiểm.
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
50.000 đồng/01 Giấy chứng nhận, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao
gồm xe cứu thương): 100.000đồng/01 Giấy chứng nhận.
Mức thu phí, lệ phí kể từ ngày
01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024: Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 20.000 đồng/01
Giấy chứng nhận, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu
thương): 45.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định.
- Giá dịch vụ kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo về môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên
dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới theo
Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 và Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày
24/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
- Thông tư số
16/2021/TT-BGTVT ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số
02/2023/TT-BGTVT ngày 21/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 08/2023/TT-BGTVT
ngày 02/06/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số
30/2024/TT-BGTVT ngày 12/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC
ngày 11/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày
24/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 36/2022/TT-BTC ngày
16/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày
28/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
x
|
|
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC 07 THÀNH PHẦN HỒ SƠ PHẢI SỐ HOÁ THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ
01/2023/TT-VPCP CỦA 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1073/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT
|
Tên Lĩnh vực/TTHC/Thành phần hồ sơ
|
*
|
Lĩnh vực Đăng kiểm (02 thủ
tục, 07 thành phần hồ sơ)
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận, Tem
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ
giới đường bộ trong trường hợp còn hiệu lực nhưng bị mất, hư hỏng, rách hoặc
có sự sai khác về thông tin
|
|
1.1
|
Trường hợp Giấy chứng nhận
kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của xe cơ giới thuộc đối tượng
miễn kiểm định bị mất: Mẫu Phiếu theo dõi hồ sơ
|
|
1.2
|
Trường hợp Giấy chứng nhận
kiểm định hoặc Tem kiểm định của xe cơ giới bị mất (trừ trường hợp mất đồng
thời Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định của xe cơ giới và trường hợp
mất Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu hoặc Tem kiểm định lần đầu của xe cơ
giới thuộc đối tượng miễn kiểm định), hư hỏng, rách:
+ Mẫu Phiếu theo dõi hồ sơ.
+ Giấy chứng nhận kiểm định
hoặc Tem kiểm định chưa mất (trường hợp bị mất).
+ Giấy chứng nhận kiểm định
và Tem kiểm định (trường hợp bị hư hỏng, rách).
|
|
1.3
|
Trường hợp Giấy chứng nhận
kiểm định và Tem kiểm định có thông tin sai khác so với hồ sơ phương tiện của
xe do đơn vị đăng kiểm in sai: Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm
định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ.
|
|
2.1
|
Trường hợp lập hồ sơ phương
tiện:
+ Bản sao Phiếu kiểm tra chất
lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp
ráp trong nước (trừ xe cơ
giới thanh lý);
+ Bản chính Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường
hợp xe cơ giới mới cải tạo;
+ Bản cà số khung, số động cơ
của xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định
|
|
2.2
|
Trường hợp kểm định tại đơn
vị đăng kiểm:
Bản chính Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường
hợp xe cơ giới mới cải tạo;
|
|
2.3
|
Trường hợp kiểm định ngoài
đơn vị đăng kiểm:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu;
+ Bản chính Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường
hợp xe cơ giới mới cải tạo;
|
|
2.4
|
Trường hợp xe cơ giới chưa
qua sử dụng có nhu cầu di chuyển trên đường để nghiên cứu khoa học, nghiên
cứu phục vụ sản xuất hoặc chạy rà trước khi thử nghiệm khí thải:
+ Văn bản đề nghị kiểm định
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới phục vụ nghiên cứu, chạy thử
nghiệm theo mẫu quy định;
+ Phiếu kiểm tra chất lượng
xuất xưởng của nhà sản xuất xe (trường hợp là xe cơ giới nhập khẩu thì có kèm
theo Bản dịch thuật có công chứng) hoặc tài liệu chứng 30 minh xe cơ giới đã
được chạy thử tối thiểu 3000 km kèm theo kết quả tự kiểm tra xe sau khi kết
thúc chạy rà đảm bảo an toàn kỹ thuật
|