Công văn 10579/CT-TTHT năm 2018 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư mở rộng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành

Số hiệu 10579/CT-TTHT
Ngày ban hành 20/03/2018
Ngày có hiệu lực 20/03/2018
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục thuế thành phố Hà Nội
Người ký Mai Sơn
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Đầu tư,Thuế - Phí - Lệ Phí

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUTP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

S: 10579/CT-TTHT
V/v ưu đãi thuế TNDN đối với dự án đầu tư mở rộng

Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2018

 

Kính gửi: Công ty TNHH hệ thống dây Sumi - Hanel
(Địa chỉ: Khu công nghiệp Sài Đồng B, quận Long Biên, TP Hà Nội.
MST: 0100113945)

Cục Thuế TP Hà Nội nhận được Công văn số 16/2018/CV-SHWS đề ngày 07/02/2018 của Công ty TNHH hệ thống dây Sumi - Hanel (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dn về thuế thu nhập doanh nghiệp:

+ Tại Khoản 4 Điều 10 sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 6 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 5 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) hướng dẫn về đầu tư mở rộng như sau:

“6. Về đầu tư mở rộng

a) Doanh nghiệp có dự án đu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động như mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (gọi chung là dự án đầu tư mở rộng) thuc lĩnh vực hoc đa bàn ưu đãi thuế thu nhp doanh nghiệp theo quy đnh của Ngh đnh số 218/2013/NĐ-CP (bao gồm cả khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp trừ khu công nghiệp nằm trên đa bàn các qun ni thành của đô th loi đc biệt, đô th loi I trc thuc trung ương và Khu công nghiệp nằm trên đa bàn các đô th loi I trc thuc tỉnh) nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại điểm này thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại (bao gồm mức thuế suất, thời gian miễn giảm nếu có) hoặc được áp dụng thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại (không được hưởng mức thuế suất ưu đãi) bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn hoặc lĩnh vực ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp chọn hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại thì dự án đu tư mở rộng đó phải thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP đồng thời cũng thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn với dự án đang hoạt động.

Dự án đu tư m rộng quy định tại điểm này phải đáp ứng mt trong các tiêu chí sau:

- Nguyên giá tài sản cố định tăng thêm khi dự án đầu tư hoàn thành đi vào hoạt động đạt ti thiểu từ 20 tỷ đồng đối với dự án đầu tư mở rộng thuộc lĩnh vực hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP hoặc từ 10 tỷ đồng đối với các dự án đầu tư mở rộng thực hiện tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.

- T trọng nguyên giá tài sản cố đnh tăng thêm đt ti thiểu từ 20% so với tổng nguyên giá tài sản c đnh trước khi đu tư.

- Công suất thiết kế khi đầu tư mở rộng tăng thêm tối thiểu từ 20% so với công suất thiết kế theo luận chứng kinh tế kỹ thuật trước khi đầu tư ban đu.

Trường hợp doanh nghiệp chọn hưởng ưu đãi theo diện đu tư mở rộng thì phần thu nhập tăng thêm do đầu tư m rộng được hạch toán riêng. Trường hợp doanh nghiệp không hạch toán riêng được phn thu nhập tăng thêm do đu tư mở rộng mang lại thì thu nhập từ hoạt động đầu tư mở rộng xác định theo tỷ lệ giữa nguyên giá tài sản cố định đu tư mới đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trên tổng nguyên giá tài sản cố định của doanh nghiệp.

Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại khoản này được tính từ năm dự án đầu tư mở rộng hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh có thu nhập; trường hợp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đu tiên có doanh thu từ dự án đầu tư mở rộng thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư dự án đầu tư phát sinh doanh thu.

Trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động có đầu tư nâng cấp, thay thế, đi mới công nghệ của dự án đang hoạt động thuộc lĩnh vực hoặc địa bàn ưu đãi thuế theo quy định của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP mà không đáp ứng một trong ba tiêu chí quy định tại đim này thì ưu đãi thuế thực hiện theo dự án dang hoạt động cho thời gian còn lại (nếu có)..."

+ Tại khoản 1 Điều 11, khoản 1 Điều 12:

"Điều 11. Sa đi, bổ sung một số nội dung tại Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Khon 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

“1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) áp dụng đi với:

a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại: địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao k cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ...

g) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phm thuộc Danh mục sn phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

- Sn phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật công nghệ cao:

- Sn phm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sn phẩm các ngành: dệt - may; da - giày; điện tử - tin học; sn xuất lp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sn phm này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phi đáp ứng được tiêu chuẩn k thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương.

Danh mc sn phẩmng nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thực hin theo Danh mc sn phẩm công nghiệp htr ưu tiên phát triển ban hành ti Quyết định số 1483/QĐ-TTg ngày 26 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ; khi các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến Danh mc sản phm công nghiệp h tr ưu tiên phát triển có sửa đổi b sung thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, b sung, thay thế có liên quan”.

Điều 12. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 1 Điều 20 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:

“1. Miễn thuế bốn năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong chín năm tiếp theo đối với:

a) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư này)”".

- Căn cứ Điều 4 Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị

"Điều 4. Phân loại đô thị

[...]