Công văn 1039/QLCL-TTPC năm 2015 về rà soát, thống kê thủ tục hành chính theo Quyết định 367/QĐ-BNN-PC do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành

Số hiệu 1039/QLCL-TTPC
Ngày ban hành 17/04/2015
Ngày có hiệu lực 17/04/2015
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
Người ký Trần Bích Nga
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1039 /QLCL-TTPC
V/v rà soát, thống kê thủ tục hành chính theo Quyết định 367/QĐ-BNN-PC

Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2015

 

Kính gửi: Tổng Cục thủy sản

Thực hiện Quyết định 367/QĐ-BNN-PC ngày 29 tháng 01 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 của Bộ; theo chức năng, nhiệm vụ được phân công tại phụ lục kèm theo quyết định 367, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản báo cáo kết quả rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa nhóm thủ tục hành chính, quy định liên quan đến xuất khẩu thủy sản từ giai đoạn nuôi trồng, khai thác, nhập khẩu nguyên liệu, chế biến đến xuất khẩu (Stt 1 Mục I Phụ lục kèm theo Quyết định 367/QĐ-BNN-PC), có các mẫu biểu kèm theo.

Đề nghị Tổng cục Thủy sản tổng hợp báo cáo Bộ./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Pháp chế (để b/c);
- Cục trưởng (để b/c);
- Các PCT (để biết);
- Phòng CL1 (để biết);
- Lưu: VT, TTPC.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Bích Nga

 

BÁO CÁO

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA ĐỐI VỚI NHÓM TTHC, QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN XUẤT KHẨU TỪ GIAI ĐOẠN NUÔI TRỒNG, KHAI THÁC, NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU, CHẾ BIẾN ĐẾN XUẤT KHẨU

A. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

1. Thực hiện Quyết định 367/QĐ-BNN-PC ngày 29/01/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 của Bộ, Cục trưởng đã ban hành Quyết định số 76/QĐ-QLCL ngày 12/02/2015 về việc ban hành kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 của Cục.

2. Phòng Quản lý chất lượng thủy sản đã tiến hành rà soát nhóm TTHC, quy định có liên quan đến xuất khẩu thủy sản từ giai đoạn nuôi trồng, khai thác, nhập khẩu nguyên liệu, chế biến đến xuất khẩu; qua rà soát đã đề xuất cụ thể phương án đơn giản hóa từng thủ tục hành chính tại từng công đoạn

3. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai:

a) Các TTHC, quy định có liên quan đến xuất khẩu thủy sản từ giai đoạn nuôi trồng, khai thác, nhập khẩu nguyên liệu, chế biến đến xuất khẩu được quy định ở nhiều văn bản khác nhau do nhiều đơn vị tham mưu trình Bộ trưởng ban hành, do vậy việc xác định các TTHC, quy định có liên quan và tiến hành rà soát nhằm đề xuất phương án đơn giản hóa đối với từng bộ phận cấu thành thủ tục hành chính đôi khi cũng khó khăn, vướng mắc.

b) Chưa có sự thống nhất, phối hợp chặt chẽ giữa đơn vị chủ trì và đơn vị được giao phối hợp trong việc rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa đối với nhóm TTHC quy định có liên quan trong phạm vi, lĩnh vực này.

4. Đề xuất, kiến nghị:

a) Cần có sự phối hợp, thống nhất giữa đơn vị chủ trì và đơn vị phối hợp trong việc rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC, quy định có liên quan đến xuất khẩu thủy sản từ giai đoạn nuôi trồng, khai thác, nhập khẩu nguyên liệu, chế biến đến xuất khẩu;

b) Sau khi có kết quả rà soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC, quy định có liên quan, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo các đơn vị có liên quan sớm xây dựng văn bản QPPL trình cơ quan, người có thẩm quyền ban hành nhằm thực thi phương án đơn giản hóa TTHC đã được rà soát; chuẩn hóa, công bố, công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC đã được rà soát, đơn giản hóa; chỉ đạo các đơn vị có liên quan niêm yết, công khai tại nơi trực tiếp tiếp nhận, giải quyết TTHC.

B. KẾT QUẢ ĐƠN GIẢN HÓA

Tổng số TTHC trong chuỗi: 14 TTHC

- Số TTHC đề nghị đơn giản hóa: 9 TTHC, trong đó:

+ Số TTHC đề nghị bãi bỏ, hủy bỏ: 0 TTHC;

+ Số TTHC đề nghị thay thế: 0 TTHC;

+ Số TTHC đề nghị sửa đổi, bổ sung: 9 TTHC;

- Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 19.69%

+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 27.767.476.000đồng/năm;

+ Tổng chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 22.300.294.750đồng/năm;

+ Tổng chi phí tiết kiệm: 5.467.181.250đồng/năm.

I. Nhóm TTHC, quy định liên quan đến chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu:

[...]