Công văn 0812/XNK-XXHH năm 2020 về hướng dẫn về chứng từ chứng nhận xuất xứ trong EVFTA do Cục Xuất nhập khẩu ban hành
Số hiệu | 0812/XNK-XXHH |
Ngày ban hành | 30/07/2020 |
Ngày có hiệu lực | 30/07/2020 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Cục Xuất nhập khẩu |
Người ký | Nguyễn Cẩm Trang |
Lĩnh vực | Thương mại,Xuất nhập khẩu,Kế toán - Kiểm toán |
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 0812/XNK-XXHH |
Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2020 |
Kính gửi: Các Hiệp hội ngành hàng và doanh nghiệp
Ngày 15 tháng 6 năm 2020 Bộ trưởng Bộ Công Thương ký ban hành Thông tư số 11/2020/TT-BCT quy định quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA). Để triển khai Thông tư số 11/2020/TT-BCT, Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương hướng dẫn về chứng từ chứng nhận xuất xứ trong EVFTA như sau:
1. Khai báo trên www.ecosys.gov.vn đối với trường hợp C/O do cơ quan, tổ chức được Bộ Công Thương ủy quyền cấp:
a. Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 19 Thông tư số 11/2020/TT-BCT, với lô hàng có trị giá trên 6.000 euro, áp dụng cơ chế C/O do cơ quan, tổ chức được Bộ Công Thương ủy quyền cấp. Quy trình khai báo và chứng nhận C/O mẫu EUR.1 thực hiện tương tự các mẫu C/O hiện hành.
b. Việc kê khai C/O mẫu EUR.1 được thực hiện theo hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục đính kèm công văn này.
2. Khai báo viên www.ecosys.gov.vn đối với trường hợp doanh nghiệp phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ:
a. Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 19 Thông tư số 11/2020/TT-BCT, với lô hàng có trị giá không quá 6.000 euro, bất kỳ nhà xuất khẩu nào cũng được phép tự chứng nhận xuất xứ.
b. Việc báo cáo, đăng tải chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa và chứng từ liên quan đến lô hàng xuất khẩu do doanh nghiệp tự chứng nhận xuất xứ thực hiện theo khoản 7 Điều 25 Thông tư số 11/2020/TT-BCT.
3. Trường hợp thương nhân xuất khẩu hàng hóa sang Vương quốc Anh, thương nhân chỉ kê khai C/O mẫu EUR.1 hoặc phát hành chứng từ tự chứng nhận xuất xứ theo Mục I và Mục II công văn này đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Mọi thông tin chi tiết đề nghị liên hệ: Phòng Xuất xứ hàng hóa - Cục Xuất nhập khẩu; điện thoại: 024.2220.5444/2468; email: co@moit.gov.vn)./.
|
KT. CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
HƯỚNG
DẪN KÊ KHAI C/O MẪU EUR.1 CỦA VIỆT NAM
(ban hành kèm theo công văn số 812/XNK-XXHH ngày 30 tháng 7 năm 2020)
C/O mẫu EUR.1 của Việt Nam phải được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai C/O cụ thể như sau:
1. Ô trên cùng bên phải: số tham chiếu (do cơ quan, tổ chức cấp C/O điền). Số tham chiếu gồm 16 ký tự, chia làm 5 nhóm, cụ thể như sau:
a) Nhóm 1: tên viết tắt của nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”.
b) Nhóm 2:
- Tên viết tắt của nước thành viên nhập khẩu thuộc EU, gồm 02 ký tự như sau:
AT: |
Austria |
IT: |
Italy |
BE: |
Belgium |
LV: |
Latvia |
BG: |
Bulgaria |
LT: |
Lithuania |
HR: |
Croatia |
LU: |
Luxembourg |
CY: |
Cyprus |
MT: |
Malta |
CZ: |
Czechia |
NL: |
Netherlands |
DK: |
Denmark |
PL: |
Poland |
EE: |
Estonia |
PT: |
Portugal |
FI: |
Finland |
RO: |
Romania |
FR: |
France |
SK: |
Slovakia |
DE: |
Germany |
SI: |
Slovenia |
EL: |
Greece |
ES: |
Spain |
HU: |
Hungary |
SE: |
Sweden |
IE: |
Ireland |
UK: |
United Kingdom |
- Trường hợp chưa xác định nước nhập khẩu cuối cùng vào thời điểm xuất khẩu, ghi tên viết tắt của Liên minh châu Âu, gồm 02 ký tự là “EU”.
- Tên viết tắt của nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ quy định tại Chương IV Thông tư số 11/2020/TT-BCT ngày 13 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (sau đây gọi là Thông tư số 11/2020/TT-BCT), gồm 02 ký tự như sau:
AD: Andorra |
CM: Ceuta and Melilla |
SM: San Marino |
|
c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2020 sẽ ghi là “20”.
d) Nhóm 4: mã số của cơ quan, tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh mục các cơ quan, tổ chức cấp C/O quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư số 11/2020/TT-BCT. Danh mục này được cập nhật tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn khi có sự thay đổi.
đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự.
e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”; Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.