Công văn 0571/QLCL-CL1 quy định mới về vệ sinh an toàn thực phẩm của Liên bang Nga do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành

Số hiệu 0571/QLCL-CL1
Ngày ban hành 14/04/2011
Ngày có hiệu lực 14/04/2011
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
Người ký Trần Bích Nga
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 0571/QLCL-CL1
V/v Quy định mới về VSATTP của Liên bang Nga

Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2011

 

Kính gửi:

- Các Doanh nghiệp CBTS XK vào Liên Bang Nga;
- Các Trung tâm Chất lượng NLTS vùng 1-6.

Ngày 27/12/2010, Chánh thanh tra Y tế nhà nước Liên bang Nga đã ban hành Quyết định số 177 về việc thông qua Tiêu chuẩn SanPiN 2.3.2.2804-10 bổ sung và thay đổi số 22 đối với Tiêu chuẩn SanPiN 2.3.2.1078-01 “Các yêu cầu vệ sinh về an toàn và giá trị dinh dưỡng của thực phẩm”, trong đó có nội dung sửa đổi qui định về tỉ lệ mạ băng đối với cá, động vật giáp xác và động vật thân mềm và dư lượng một số thuốc thú y cấm và hạn chế sử dụng trong động vật và sản phẩm động vật, cụ thể như sau:

- Sửa đổi Mục 3.42 của Tiêu chuẩn SanPiN 2.3.2.1078-01:

3.42. Khi chế biến cá philê có sử dụng phụ gia thực phẩm, hàm lượng nước trong cá philê sau khi loại bỏ lớp mạ băng không vượt quá 86% khối lượng cá philê.

Khối lượng mạ băng của các sản phẩm từ cá không được vượt quá 5% khối lượng tịnh, khối lượng mạ băng từ động vật giáp xác - không vượt quá 7% và khối lượng mạ băng đối với các động vật thân mềm - không vượt quá 8%.

- Sửa đổi, bổ sung về mức dư lượng thuốc thú y cấm và hạn chế sử dụng trong thực phẩm có nguồn gốc động vật (phụ lục kèm theo).

Chi tiết toàn bộ Tiêu chuẩn SanPiN 2.3.2.2804-10 xin xem bản tiếng Nga và bản dịch tiếng Việt không chính thức được đăng tải trên Website của Cục tại địa chỉ: http://www.nafiqad.gov.vn.

Để tránh vướng mắc trong xuất khẩu thủy sản vào thị trường Liên bang Nga, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản yêu cầu:

1. Các Doanh nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu vào Liên bang Nga:

- Cập nhật qui định mới của Liên bang Nga, chủ động liên hệ với nhà nhập khẩu để làm rõ những nội dung cần tuân thủ theo qui định mới liên quan đến yêu cầu về tỉ lệ mạ băng và dư lượng thuốc thú y trong thủy sản và sản phẩm thủy sản.

- Chủ động rà soát để điều chỉnh Chương trình quản lý chất lượng (nếu cần) đáp ứng quy định mới nêu trên trong chế biến và xuất khẩu thủy sản vào thị trường này.

2. Các Trung tâm Chất lượng Nông lâm sản thủy sản vùng 1-6:

- Cập nhật qui định mới nêu trên của Liên bang Nga, phổ biến và hướng dẫn qui định mới của Liên bang Nga cho các doanh nghiệp thuộc địa bàn quản lý.

- Tiến hành kiểm tra, chứng nhận chất lượng cho các lô hàng thủy sản xuất khẩu vào Liên bang Nga theo đúng quy định nêu trên về tỉ lệ mạ băng.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị kịp thời báo cáo về Cục để được giải quyết kịp thời.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục trưởng (để b/c);
- Cơ quan QLCL NLTS Trung Bộ, Nam bộ;
- VASEP;
- Lưu: VT, CL1.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Bích Nga

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TIÊU CHUẨN SANPIN 2.3.2.1078-01 VỀ DƯ LƯỢNG THUỐC THÚ Y
(ban hành kèm theo công văn số 571/QLCL-CL1 ngày 14/4/2011 của Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản)

1. Trong Phụ lục số 1 của SanPiN 2.3.2.1078-01 được sửa đổi, bổ sung:

6.6. Các mục 1.3.1, 1.3.4, 1.3.5, 1.3.7, 1.5.6, 1.9.2, 1.9.3 ở cột «Chỉ tiêu» bổ sung thêm chỉ tiêu «Kháng sinh*:»  và các mức cho phép trong các cột 3 và 4 theo các nhóm sản phẩm và được trình bày như sau:

Danh mục, Nhóm sản phẩm

Chỉ tiêu

Mức cho phép, mg/kg, không hơn

Chú thích

1

2

3

4

1.3.1. Cá sống, cá tươi, ướp lạnh, đông lạnh, chả cá, philê, thịt của động vật có vú biển

Kháng sinh (trong Cá nuôi ao và nuôi lồng) *:

Nhóm tetracycline

Không cho phép

<0,01

1.3.4. Trứng cá, tinh dịch cá và các sản phẩm từ chúng; các chất tương tự trứng cá

Kháng sinh (đối với Cá nuôi ao và nuôi lồng)*:

Nhóm tetracycline

Không cho phép

<0,01

1.3.5. Gan cá và các sản phẩm từ gan cá

Kháng sinh (đối với Cá nuôi ao và nuôi lồng) *:

Nhóm tetracycline

Không cho phép

<0,01

1.3.7. Thủy sản không phải là cá (nhuyễn thể, giáp xác, thân mềm, thủy sinh biển, và sản phẩm chế biến từ các loại này, động vật lưỡng cư, bò sát

Kháng sinh (đối với các đối tượng nuôi ao và nuôi lồng) *:

Nhóm tetracycline

Không cho phép

<0,01

2. Bổ sung Phụ lục số 21 vào SanPin 2.3.2.1078-01

“Mức dư lượng thuốc thú y tối đa cho phép trong thực phẩm có nguồn gốc động vật, được kiểm soát theo thông tin về việc sử dụng chúng trong sản xuất các mặt hàng thực phẩm”

Danh mục

Tên thuốc

Loài động vật nông nghiệp

Tên sản phẩm

Mức dư lượng tối đa (mg/kg, không hơn)1

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

1.

Thuốc kháng khuẩn2

 

 

 

 

1.1

Apramicin

Tất cả các loại động vật và gia cầm để giết thịt

Thịt, mỡ

1

 

Gan

10

Thận

20

1.2

Gentamycin

Tất cả các loại động vật để giết thịt

Thịt, mỡ

0,05

 

Gan

0,2

Thận

0,75

1.4

Neomycin

Tất cả các loại động vật để giết thịt, trong đó có gia cầm và Cá nuôi ao và nuôi lồng

Thịt, mỡ

0,5

Bao gồm framicetin

Trứng và các sản phẩm ở thể lỏng làm từ trứng

0,5

Thận

5

Gan

0,5

Sữa

1,5

1.6

Paromomycin

Tất cả các loại động vật để giết thịt, trong đó có gia cầm và Cá nuôi ao và nuôi lồng

Thịt

0,5

 

Gan và thận

1,5

1.7

Spectinomycin

Tất cả các loại động vật để giết thịt, trong đó có gia cầm và Cá nuôi ao và nuôi lồng ngoại trừ cừu

Mỡ

0,5

 

Thịt

0,3

Thận

5

Gan bò

1

Sữa

0,2

1.8

Streptomycin/ Dihydrostreptomycin

Tất cả các loại động vật để giết thịt

Thịt

0,5

 

Mỡ

0,5

Gan

0,5

Thận

1

1.9

Ceftiofur

Tất cả các loại động vật có vú để giết thịt, gia cầm

Thịt

1,0

Tổng của tất cả các dư lượng có chứa cơ cấu β-lactam, được thể hiện dưới dạng desfuroil-Ceftiofur

Gan

2,0

Thận

6,0

Mỡ

2,0

Sữa

0,1

Thận

0,1

Sữa

0,01

1.16.

Bce

Tất cả các loại động vật và gia cầm để giết thịt

Thịt,

0,1

Tổng tất cả dư lượng của nhóm này không được vượt quá MRL

Mỡ,

0,1

Gan,

0,1

Thận

0,1

1.18.

Trimethoprim

Tất cả các loại động vật và gia cầm để giết thịt, ngoại trừ ngựa

Thịt

0,05

 

Gan

0,05

Thận

0,05

Mỡ

0,05

Sữa

0,05

1.20

Lincomycin/ Clindamycin

Tất cả các loại động vật và gia cầm để giết thịt

Thịt

0,1

 

Mỡ, da

0,05

Gan

0,5

Thận

1,5

Sữa

0,15

Trứng và các sản phẩm ở thể lỏng làm từ trứng

0,05

1.21

Pirlimcycin

Tất cả các loại động vật và gia cầm để giết thịt

Thịt

0,1

 

Gan

1

Thận

0,4

Sữa

0,1

1.22

Thiamphenicol

 

Tất cả các loại động vật để giết thịt, gồm cả gia cầm và Cá nuôi ao và nuôi lồng

Thịt (đối với cá theo tỷ lệ tự nhiên với da)

0,05

Như tổng của thiamphenicol và tiếp hợp thiamphenicol trong dự tính cho thiamphenicol

Gan (trừ cá)

0,05

Thận (trừ cá)

0,05

Mỡ (đối với lợn và gia cầm theo tỷ lệ tự nhiên với da)

0,05

Sữa

0,05

1.23

Florfenicol

Cá nuôi ao và nuôi lồng

Thịt (theo tỷ lệ tự nhiên với da)

1

Tổng số florfenicol và chất chuyển hóa của nó dưới dạng amin florfenicol

Các loại động vật khác

Thịt

0,1

Mỡ

0,2

Gan

2

Thận

0,3

1.24

Flumequine

(хинолоны)

Cá nuôi ao và nuôi lồng

Thịt (theo rỷ lệ tự nhiên với da)

0,6

 

Các loại động vật khác

Thịt

0,2

Gan

0,5

Thận

1

Mỡ

0,25

1.25

Ciprofloxacin/ Enrofloxacin/pefloxacin/ofloxacin/norfloxacin

Tất cả các loại động vật để giết thịt, gồm cả gia cầm và Cá nuôi ao và nuôi lồng

Thịt

0,1

Tổng số fluoroquinolones

Mỡ (đối với lợn theo tỷ lệ tự nhiên với da)

0,1

1.26

Sarafloxacin

(хинолоны)

Cá nuôi ao và nuôi lồng (họ cá hồi)

Thịt (theo tỷ lệ tự nhiên với da)

0,03

 

1.27

Danofloxacin

(хинолоны)

Các loại động vật để giết thịt khác, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng

Thịt (đối với cá theo tỷ lệ tự nhiên với da)

0,1

 

Gan

0,2

Thận

0,2

Mỡ (đối với lợn theo tỷ lệ tự nhiên với da)

0,05

1.28

Difloxacin

(хинолоны)

Các loại động vật để giết thịt khác, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng

Thịt (đối với cá theo tỷ lệ tự nhiên với da)

0,3

 

Gan

0,8

Thận

0,6

Mỡ

0,1

1.30

Oxolinic acid

(хинолоны)

Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng

Thịt (đối với cá theo tỷ lệ tự nhiên với da)

0,1

 

Gan

0,15

Thận

0,15

Mỡ (đối với da và mỡ của lợn và gia cầm theo tỷ lệ tự nhiên với da)

0,05

1.31.

Erythromcycin

(макролиды)

Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng

Thịt (đối với cá theo tỷ lệ tự nhiên với da)

0,2

 

Gan

0,2

Thận

0,2

Mỡ (đối với lợn theo tỷ lệ tự nhiên với da)

0,2

Sữa

0,04

Trứng và các sản phẩm ở thể lỏng làm từ trứng

0,15

1.33.

Tilmicosin

(макролиды)

Các loại động vật để giết thịt khác, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng

Thịt (đối với cá theo tỷ lệ tự nhiên với da)

0,05

 

Gan

1

Thận

1

Mỡ (đối với lợn theo tỷ lệ tự nhiên với da)

0,05

Sữa

0,05

1.34.

Tylosin

(макролиды)

Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng

Thịt (đối với cá theo tỷ lệ tự nhiên với da)

0,1

Giống như tylosin A

Gan

0,1

Thận

0,1

Mỡ (đối với lợn theo tỷ lệ tự nhiên với da)

0,1

Trứng

0,2

Sữa

0,05

1.39.

Rifaximin/Rifampicin

Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng

Thịt

C 01.01.2012

Rifaximin

1.40

Colistin

Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng

Thịt (đối với cá theo tỷ lệ tự nhiên với da)

0,15

 

Mỡ (đối với da và mỡ của lợn và gia cầm theo tỷ lệ tự nhiên)

0,15

Gan

0,15

Thận

0,2

Sữa

0,05

Trứng và các sản phẩm ở thể lỏng làm từ trứng

0,3

1.44.

Monensin

(ионфоры)

Các loại động vật và gia cầm để giết thịt khác, ngoài gà giò

Gan

0,008

Monensin A

Các loại sản phẩm khác

0,002

1.45.

Lasalocid

(ионфоры)

Các loại động vật để giết thịt khác, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng

Sữa

0,001

Lasalocid A

Natri Lasalocid

Gan

0,05

Thận

0,05

Các loại sản phẩm khác

0,005

1.46.

Nitrofurans (including furazolidone)

Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng, Ong

 

C 01.01.2012

Không cho phép trong các sản phẩm có nguồn gốc động vật ở mức độ xác định các phương pháp

Thịt

<0,1

Da và mỡ

<0,1

Gan

<0,1

Thận

<0,1

Trứng

<0,1

Sữa

<0,1

Mật ong

<0,1

1.47.

(metronidazole/ (dimetridazole)/ (ronidazole)/ (dapsone)/ (clotrimazole)/ (aminitrizole)

Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng, Ong

Thịt

C 01.01.2012

Không cho phép trong các sản phẩm có nguồn gốc động vật ở mức độ xác định các phương pháp

Da và mỡ

Gan

Thận

Trứng

Sữa

Mật ong

1.48.

Flavomycin

Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng, tôm

 

До 01.01.2012

Flavofosfolipol

Thịt

0,7

Gan

0,7

Thận

0,7

Mỡ

0,7

Trứng

0,7

Sữa

0,7

1.50.

Bezylpenicillin/ Penethamate (nhóm penicillin)

Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng

Thịt (đối với cá theo tỷ lệ tự nhiên với da)

0,05

 

Mỡ (đối với lợn theo tỷ lệ tự nhiên với da)

0,05

Gan

0,05

Thận

0,05

1.51.

Ampicillin (nhóm penicillin)

Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng

Thịt (đối với cá theo tỷ lệ tự nhiên với da)

0,05

 

Mỡ

0,05

Gan

0,05

Thận

0,05

Sữa

0,004

1.5.2

Amoxicillin (nhóm penicillin)

Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng

Thịt (đối với cá theo tỷ lệ tự nhiên với da)

0,05

 

Mỡ

0,05

Gan

0,05

Thận

0,05

Sữa

0,004

1.53.

Cloxacillin (penicillin)

Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng

Thịt

0,3

 

Mỡ

0,3

Gan

0,3

Thận

0,3

Sữa

0,03

1.54.

Dicloxacillin (penicillin)

Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng

Thịt

0,3

 

Mỡ

0,3

Gan

0,3

Thận

0,3

Sữa

0,03

1.56.

Oxacillin (penicillin)

Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm và cá nuôi ao và nuôi lồng

Thịt

0,3

 

Mỡ

0,3

Gan

0,3

Thận

0,3

Sữa

0,03

2

Thuốc chống nguyên sinh động vật2

2.1

Diclazuril

Các loại động vật để giết thịt khác, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng

Trứng

0,002

Như Diclazuril

Gan

0,04

Thận

0,04

Các sản phẩm khác

0,005

2.4.

Nicarbazin

Các loại động vật để giết thịt khác, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng

Trứng

0,1

Như urê N’, N-bis (4-nitrophenyl),

Sữa

0,005

Gan

0,1

Thận

0,1

Các sản phẩm khác

0,025

2.6.

Robenidine

Tất cả các loại động vật để giết thịt, cá và gia cầm, trừ gà giò, gà tây và thỏ để vỗ béo

Trứng

0,025

Robenidine hydrochloride

Gan

0,05

Thận

0,05

Da và mỡ

0,05

Các sản phẩm khác

0,005

2.7

Semduramicin

Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng, trừ gà con - gà giò

Tất cả các loại sản phẩm

0,002

 

2.8.

Narasin

Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng, trừ gà con - gà giò

Trứng

0,002

 

Sữa

0,001

Gan

0,05

Các sản phẩm khác

0,005

2.9.

Maduramicin

Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả cá nuôi ao và nuôi lồng, trừ gà con - gà giò và gà tây

Tất cả các loại sản phẩm

0,002

 

2.10.

Salinomycin

Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả gia cầm, cá nuôi ao và nuôi lồng, trừ gà con - gà giò và thỏ để vỗ béo

Gan (ngoại trừ gan thỏ)

0,005

Salimomycin sodium

Trứng

0,003

Các sản phẩm khác

0,002

2.11.

Halofuginone

Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả    gia cầm, cá nuôi ao và nuôi lồng, trừ gà con - gà giò và gà tây. Gia súc sừng to, trừ loại cho sữa

Thịt

0,01

 

Mỡ và da

0,025

Gan

0,03

Thận

0,03

Trứng

0,006

Sữa

0,001

Các sản phẩm khác

0,003

2.12.

Decoquinate

Tất cả các loại động vật để giết thịt, bao gồm cả    gia cầm, cá nuôi ao và nuôi lồng, trừ gà con - gà giò, gia súc sừng to và sừng nhỏ, trừ loại đang cho sữa

Tất cả các loại sản phẩm

0,02

 

3. Thuốc trừ sâu2

3.4.

Deltamethrin

Cá (cá hồi)

Thịt

0,03

Như Deltamethrin

3.7.

Cypermethrin và Alpha-Cypermethrin

Họ cá hồi

Thịt

0,05

Cypermethrin (tổng đồng phân)

Cơ bắp và da cá ở các tỷ lệ tự nhiên

Chú thích:

1- Mức dư lượng kháng sinh tối đa đối với gan, mỡ và thận và không áp dụng đối với cá.

[...]