Công điện 03/CĐ-BKHĐT năm 2021 về báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu | 03/CĐ-BKHĐT |
Ngày ban hành | 24/05/2021 |
Ngày có hiệu lực | 24/05/2021 |
Loại văn bản | Công điện |
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký | Nguyễn Chí Dũng |
Lĩnh vực | Đầu tư |
BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/CĐ-BKHĐT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 5 năm 2021 |
CÔNG ĐIỆN
VỀ BÁO CÁO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ điện:
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác thuộc Trung ương;
- Chánh văn phòng Trung ương Đảng;
- Tổng Kiểm toán Nhà nước;
- Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh;
- Chủ tịch Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Tổng Giám đốc Tập đoàn điện lực Việt Nam;
- Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Chính sách Xã hội.
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2021 về đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng xây dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ở Trung ương, các đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trực tiếp chỉ đạo các đơn vị trực thuộc quán triệt quan điểm chỉ đạo, yêu cầu, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 đã nêu tại Chỉ thị số 13/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó lưu ý:
- Rà soát toàn bộ danh mục dự án dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, kiên quyết cắt bỏ những dự án chưa thực sự cần thiết, kém hiệu quả; cắt giảm số lượng các dự án khởi công mới, kiểm soát chặt chẽ sự cần thiết, phạm vi, quy mô từng dự án theo đúng quy hoạch, định hướng, mục tiêu đã được duyệt, bảo đảm hiệu quả đầu tư, kết quả đầu ra của từng dự án.
- Tuân thủ các nguyên tắc, tiêu chí, định mức và thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo quy định tại Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ, các văn bản số 419/TTg-KTTH và số 32/TTg-KTTH ngày 02 tháng 4 năm 2021, các chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Tiếp thu ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, hoàn thiện Báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 25 tháng 5 năm 20211. Báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 phải được lập theo trình tự quy định tại Điều 55 Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật có liên quan.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ mở quyền truy cập và gửi Báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công bắt đầu từ ngày 24 tháng 5 năm 2021 và đóng quyền truy cập vào 17h ngày 26 tháng 5 năm 2021 để triển khai tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ theo đúng thời gian quy định (trước ngày 27 tháng 5 năm 2021) theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 13/CT-TTg.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư cam kết phối hợp chặt chẽ, đồng hành cùng với các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương trong việc tháo gỡ khó khăn, giải quyết vướng mắc phát sinh nhằm Báo cáo Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Bộ Chính trị, Ban Chấp hành Trung ương, Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội chất lượng, bảo đảm tiến độ trên tinh thần đúng pháp luật, đúng thẩm quyền, nhanh, hiệu quả vì mục tiêu, lợi ích chung của quốc gia, dân tộc.
Đề nghị các đồng chí Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan Trung ương, các đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ trong trường hợp chậm trễ và không được tổng hợp vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của quốc gia./.
|
BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH
ĐƠN VỊ NHẬN CÔNG ĐIỆN ĐÔN ĐỐC VỀ VIỆC GỬI BÁO CÁO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Bộ, ngành, địa phương |
Ghi chú |
|
TỔNG SỐ |
|
A |
Các đơn vị ngoài Bộ |
|
|
TTg, các phó TTg |
|
|
Văn phòng Chính phủ |
|
|
Bộ Tài chính |
|
B |
Bộ, cơ quan trung ương và địa phương |
|
|
Bộ, cơ quan trung ương |
|
1 |
Văn phòng Quốc hội |
|
2 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
|
3 |
Văn phòng Chính phủ |
|
4 |
Tòa án nhân dân tối cao |
|
5 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
6 |
Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh |
|
7 |
Bộ Ngoại giao |
|
8 |
Bộ Tư pháp |
|
9 |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
|
10 |
Bộ Tài chính |
|
11 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
12 |
Bộ Công thương |
|
13 |
Bộ Giao thông vận tải |
|
14 |
Bộ Xây dựng |
|
15 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
16 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
|
17 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
|
18 |
Bộ Y tế |
|
19 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
20 |
Bộ Nội vụ |
|
21 |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
|
22 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
23 |
Thanh tra Chính phủ |
|
24 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
25 |
Ủy ban dân tộc |
|
26 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
|
27 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
|
28 |
Thông tấn xã Việt Nam |
|
29 |
Đài tiếng nói Việt Nam |
|
30 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
|
31 |
Kiểm toán Nhà nước |
|
32 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
|
33 |
Tổng liên đoàn lao động Việt Nam |
|
34 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
35 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
36 |
Hội nông dân Việt Nam |
|
37 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
|
38 |
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
|
39 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
|
40 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
41 |
Ban Quản lý Làng văn hóa các dân tộc Việt Nam |
|
42 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
|
43 |
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam |
|
44 |
Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
|
45 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
|
46 |
Hội Nhà báo Việt Nam |
|
47 |
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam |
|
48 |
Ban quản lý Khu công nghệ cao Hòa Lạc |
|
49 |
Hội Luật gia Việt Nam |
|
|
Địa phương (Bí thư tỉnh ủy, thành ủy; Chủ tịch UBND; Chủ tịch HĐND; Sở KHĐT) |
|
1 |
Hà Giang |
|
2 |
Tuyên Quang |
|
3 |
Cao Bằng |
|
4 |
Lạng Sơn |
|
5 |
Lào Cai |
|
6 |
Yên Bái |
|
7 |
Thái Nguyên |
|
8 |
Bắc Cạn |
|
9 |
Phú Thọ |
|
10 |
Bắc Giang |
|
11 |
Hoà Bình |
|
12 |
Sơn La |
|
13 |
Lai Châu |
|
14 |
Điện Biên |
|
15 |
Thành phố Hà Nội |
|
16 |
Thành phố Hải Phòng |
|
17 |
Quảng Ninh |
|
18 |
Hải Dương |
|
19 |
Hưng Yên |
|
20 |
Vĩnh Phúc |
|
21 |
Bắc Ninh |
|
22 |
Hà Nam |
|
23 |
Nam Định |
|
24 |
Ninh Bình |
|
25 |
Thái Bình |
|
26 |
Thanh Hoá |
|
27 |
Nghệ An |
|
28 |
Hà Tĩnh |
|
29 |
Quảng Bình |
|
30 |
Quảng Trị |
|
31 |
Thừa Thiên - Huế |
|
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
|
33 |
Quảng Nam |
|
34 |
Quảng Ngãi |
|
35 |
Bình Định |
|
36 |
Phú Yên |
|
37 |
Khánh Hoà |
|
38 |
Ninh Thuận |
|
39 |
Bình Thuận |
|
40 |
Đắc Lắk |
|
41 |
Đắc Nông |
|
42 |
Gia Lai |
|
43 |
Kon Tum |
|
44 |
Lâm Đồng |
|
45 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
|
46 |
Đồng Nai |
|
47 |
Bình Dương |
|
48 |
Bình Phước |
|
49 |
Tây Ninh |
|
50 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
51 |
Long An |
|
52 |
Tiền Giang |
|
53 |
Bến Tre |
|
54 |
Trà Vinh |
|
55 |
Vĩnh Long |
|
56 |
Cần Thơ |
|
57 |
Hậu Giang |
|
58 |
Sóc Trăng |
|
59 |
An Giang |
|
60 |
Đồng Tháp |
|
61 |
Kiên Giang |
|
62 |
Bạc Liêu |
|
63 |
Cà Mau |
|
C |
Các đơn vị thuộc Bộ |
|
1 |
Lãnh đạo Bộ |
|
2 |
Cục Phát triển HTX |
|
3 |
Vụ THKTQD |
|
4 |
Vụ KTĐP< |
|
5 |
Vụ LĐVX |
|
6 |
Vụ KHGDTNMT |
|
7 |
Vụ QPAN |
|
8 |
Vụ KTNN |
|
9 |
Vụ KTCN |
|
10 |
Vụ KCHT&ĐT |
|
11 |
Vụ TCTT |
|
12 |
Vụ KTĐN |
|
13 |
Vụ QLQH |
|
14 |
Trung tâm tin học |
|
|
|
|
1 Phụ lục kèm theo Báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính in từ Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công tại chức năng: Kế hoạch đầu tư công >> In báo cáo >> Kế hoạch trung hạn >> Hoàn thiện kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 theo ý kiến thẩm định của Bộ KHĐT >> In báo cáo và gửi Bộ KHĐT.