Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2024 lập Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 thành phố Cần Thơ
Số hiệu | 19/CT-UBND |
Ngày ban hành | 07/10/2024 |
Ngày có hiệu lực | 07/10/2024 |
Loại văn bản | Chỉ thị |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Dương Tấn Hiển |
Lĩnh vực | Đầu tư |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/CT-UBND |
Cần Thơ, ngày 07 tháng 10 năm 2024 |
VỀ VIỆC LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2026-2030 THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Công tác lập, trình cấp thẩm quyền Kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2026-2030 là hết sức cần thiết, đây là tiền đề quan trọng để thực hiện và hoàn thành các mục tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội, giải ngân Kế hoạch vốn đầu tư công hàng năm trong giai đoạn 2026-2030. Căn cứ theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thi hành, Chủ tịch UBND[1] thành phố yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch UBND quận, huyện triển khai công tác lập Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030, bên cạnh việc bám sát, thực hiện theo đúng Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ, hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 6555/BKHĐT-TH ngày 16 tháng 8 năm 2024, tập trung thực hiện các nội dung sau:
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ các Nghị quyết của Trung ương, đặc biệt là Quyết định số 1519/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch thành phố Cần Thơ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2020-2025 thành phố Cần Thơ; các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ, Quyết định của UBND các cấp về Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và hàng năm tập trung đánh giá một số nội dung như sau:
1. Bối cảnh triển khai Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025. Đánh giá việc ban hành văn bản, chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn trong quản lý đầu tư công của bộ, cơ quan, địa phương.
2. Tình hình giao, phân bổ, điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư phân theo ngành, lĩnh vực, chương trình, nhiệm vụ, dự án.
3. Tình hình giao, phân bổ, điều chỉnh, giải ngân vốn Kế hoạch đầu tư công năm: 2021, 2022, 2023 và ước thực hiện năm 2024 (kể cả vốn được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện giải ngân sang năm sau), dự kiến Kế hoạch năm 2025, cụ thể:
a) Tình hình thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản (nếu có); thu hồi vốn ứng trước đến hết giai đoạn 2021-2025 theo quy định (nếu có).
b) Tình hình triển khai thực hiện các dự án trọng điểm, dự án đường cao tốc, dự án kết nối, có tác động lan tỏa, liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững của thành phố Cần Thơ.
c) Tình hình thực hiện các dự án sử dụng vốn từ nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi ngân sách trung ương năm: 2021, 2022, 2023, 2024 dự phòng ngân sách Trung ương hằng năm (nếu có).
d) Số dự án, kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước tương ứng (chi tiết dự án nhóm A, B, C):
- Hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trong giai đoạn 2021-2025 (làm rõ các dự án thuộc Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025, dự án khởi công mới và hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025).
- Được cấp có thẩm quyền giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nhưng chưa được bố trí vốn hàng năm (nếu có).
- Chuyển sang giai đoạn 2026-2030 (cụ thể: dự án chuyển tiếp theo tiến độ, dự án chậm tiến độ phải chuyển tiếp sang giai đoạn sau).
- Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư; Nhiệm vụ quy hoạch.
đ) Đối với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Cần Thơ, Quỹ phát triển đất thành phố Cần Thơ: Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch tín dụng đầu tư ưu đãi của Nhà nước và tín dụng chính sách, tình hình cho vay theo quy định, báo cáo tình hình sử dụng vốn điều lệ, phí quản lý được cấp từ nguồn vốn đầu tư công tại các quyết định của cấp có thẩm quyền giai đoạn 2021-2025.
e) Đối với nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư: báo cáo cụ thể nguồn thu được để lại theo quy định của pháp luật bố trí cho đầu tư; tình hình phân bổ, điều chỉnh, thực hiện, giải ngân vốn cho các nhiệm vụ, dự án.
4. Kết quả đạt được, hiệu quả đầu tư. Năng lực tăng thêm sau đầu tư.
5. Hạn chế, khó khăn, vướng mắc; nguyên nhân; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân; bài học kinh nghiệm; đề xuất, kiến nghị (nếu có).
6. Đối với 03 Chương trình mục tiêu quốc gia (CTMTQG): yêu cầu Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Dân tộc; UBND quận, huyện đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, giải ngân vốn từng CTMTQG giai đoạn 2021-2025, cụ thể:
a) Kết quả xây dựng, ban hành, trình ban hành các cơ chế, chính sách quản lý, tổ chức thực hiện từng chương trình (bao gồm cả kết quả sửa đổi, bổ sung các văn bản theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền); đánh giá tình hình tổ chức, thực hiện Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội, khó khăn, vướng mắc, đề xuất giải pháp cụ thể để xử lý các khó khăn (đề nghị kiến nghị rõ cơ quan có thẩm quyền xử lý).
b) Việc quản lý, điều hành và chấp hành các quy định trong triển khai thực hiện, quản lý các CTMTQG giai đoạn 2021-2025.
c) Tình hình thực hiện, phân bổ, sử dụng vốn đầu tư công chi tiết đến dự án thành phần, kinh phí chi thường xuyên (nếu có).
d) Các kết quả đạt được, trong đó xác định các mục tiêu đã được phê duyệt tại các Quyết định đầu tư CTMTQG; các khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế trong việc triển khai thực hiện, làm rõ các nguyên nhân khách quan, chủ quan, bài học kinh nghiệm và trách nhiệm của các cấp, các ngành.
đ) Đề xuất giải pháp, chính sách cần triển khai đến hết Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Chương trình.
e) Kết quả thực hiện kết luận của Kiểm toán Nhà nước liên quan đến tổ chức thực hiện, sử dụng nguồn lực trong thực hiện các CTMTQG (nếu có) tại các cơ quan, đơn vị, UBND quận, huyện (nếu có).
II. TRIỂN KHAI LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2026-2030