Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 do tỉnh Nghệ An ban hành

Số hiệu 16/CT-UBND
Ngày ban hành 05/07/2013
Ngày có hiệu lực 05/07/2013
Loại văn bản Chỉ thị
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Nguyễn Xuân Đường
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/CT-UBND

Nghệ An, ngày 05 tháng 07 năm 2013

 

CHỈ THỊ

VỀ VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014  

Thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 25/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2014, UBND tỉnh yêu cầu các ngành, các cấp triển khai các nhiệm vụ, nội dung chủ yếu sau:

A. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2014

I. MỤC TIÊU

Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng, cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển bền vững, phấn đấu thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh năm 2014 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015; bảo đảm an sinh và phúc lợi xã hội, cải thiện đời sống nhân dân; giữ vững ổn định chính trị, củng cố quốc phòng, bảo đảm an ninh và trật tự an toàn xã hội.

II. NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

1. Về phát triển kinh tế

a) Thực hiện chương trình tái cơ cấu nền kinh tế một cách quyết liệt, nhất là tái cơ cấu đầu tư, tái cơ cấu sản xuất ưu tiên sản phẩm có giá trị gia tăng cao, ứng dụng công nghệ tiến tiến. Phấn đấu đạt tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn (GDP) khoảng 7,5 - 8,5%.

b) Đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng tăng nhanh giá trị trên đơn vị diện tích, gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ. Thực hiện kế hoạch chương trình xây dựng nông thôn mới. Khuyến khích hình thành các vùng sản xuất chuyên canh tập trung, cánh đồng mẫu lớn. Phát triển chăn nuôi theo hướng sản xuất công nghiệp. Phát triển kinh tế rừng, các vùng rừng nguyên liệu tập trung. Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho sản xuất nông nghiệp, thủy sản, khai thác có hiệu quả nguồn lợi thủy sản, đẩy mạnh xuất khẩu nông sản. Tiếp tục triển khai các chính sách hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn, có cơ chế chính sách phù hợp để tăng cường huy động các nguồn lực xã hội cho phát triển nông nghiệp, nông thôn.

c) Thúc đẩy, nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của sản xuất công nghiệp. Ưu tiên phát triển những sản phẩm có chất lượng, giá trị gia tăng cao, áp dụng công nghệ cao, công nghệ sạch, sử dụng tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án sản xuất công nghiệp trọng điểm, các dự án, công trình hoàn thành để phát huy trong năm 2014, đảm bảo tăng trưởng cho giai đoạn 2011 - 2015.

d) Phát triển mạnh các lĩnh vực dịch vụ như du lịch, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm. Xây dựng thương hiệu các sản phẩm hàng hoá trong tỉnh.

đ) Tập trung đẩy mạnh xuất khẩu, nhất là những mặt hàng có giá trị gia tăng cao; giảm dần xuất khẩu nguyên liệu thô và sơ chế. Tích cực, chủ động khai thác, mở rộng thị trường, tăng cường xúc tiến thương mại.

e) Tăng cường công tác thu hút đầu tư, trên cơ sở kế hoạch xúc tiến đầu tư của tỉnh, các Sở, ngành xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ xúc tiến đầu tư. Tranh thủ sự giúp đỡ của Trung ương, tích cực thu hút đầu tư. Đa dạng hóa các hình thức thu hút vốn đầu tư và loại hình đầu tư. Huy động tốt nội lực để xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội. Ưu tiên vốn đầu tư các công trình, dự án quan trọng sớm hoàn thành đưa vào sử dụng phát huy hiệu quả trong năm 2014 - 2015.

g) Tiếp tục sắp xếp, đổi mới hệ thống doanh nghiệp. Cải thiện môi trường kinh doanh, tăng cường cung cấp thông tin, tháo gỡ khó khăn góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Đơn giản hoá thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp.

2. Về phát triển văn hóa xã hội, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ và đảm bảo an sinh xã hội

a) Từng bước phát triển giáo dục, đào tạo theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa và hội nhập. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, quan tâm hơn nữa đến vùng khó khăn, vùng núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Xây dựng trường chuẩn quốc gia, chú trọng công tác đào tạo nghề. Thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục để bảo đảm nhu cầu học tập của các đối tượng, nhất là giáo dục mầm non.

b) Phát triển khoa học công nghệ phải gắn với phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm xã hội hóa đầu tư cho khoa học công nghệ.

c) Tiếp tục xây dựng nền văn hóa theo hướng phát huy các giá trị tốt đẹp và truyền thống văn hóa xứ Nghệ. Triển khai kế hoạch, chương trình phát triển văn hóa, thể thao gắn với phát triển du lịch và các hoạt động kinh tế. Đẩy mạnh xã hội hóa và đa dạng hóa nguồn lực đối với lĩnh vực văn hóa, thể dục thể thao. Tăng cường quản lý các lễ hội, hoạt động văn hóa, thông tin, thể thao, Internet. Tiếp tục nâng cao chất lượng các hoạt động thông tin, báo chí, xuất bản.

d) Đẩy mạnh phát triển thị trường lao động, quan tâm công tác xuất khẩu lao động. Thực hiện có hiệu quả các chính sách an sinh xã hội, đặc biệt là công tác xoá đói, giảm nghèo, tạo việc làm; thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ, chính sách cho người có công, đối tượng bảo trợ xã hội.

đ) Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân. Chú trọng công tác bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm. Mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, từng bước thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân. Đẩy mạnh xã hội hóa và đa dạng hóa nguồn lực đối với lĩnh vực y tế.

Tăng cường quản lý nhà nước về lĩnh vực sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, cung ứng dược phẩm trên địa bàn tỉnh.

Đẩy mạnh các biện pháp và giải pháp nhằm giảm mức sinh xuống mức sinh thay thế, giảm mất cân bằng giới tính khi sinh.

e) Xây dựng môi trường sống an toàn, thân thiện với trẻ em. Xây dựng môi trường phát triển toàn diện cho thanh niên đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong thời kỳ hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới. Từng bước bảo đảm bình đẳng giới trong mọi phương diện chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội; thu hẹp khoảng cách giới, xóa dần định kiến về giới trong đời sống xã hội.

g) Tập trung giải quyết những bức xúc trong nhân dân, bảo đảm trật tự an toàn xã hội; tăng cường công tác phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội, an toàn giao thông.

3. Về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững

a) Khai thác hợp lý, hiệu quả đất đai, tài nguyên thiên nhiên, đảm bảo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường. Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường; xử lý nghiêm hoạt động khai thác khoáng sản trái pháp luật, nạn phá rừng; thực hiện tốt công tác phòng chống cháy rừng. Thực hiện tốt chương trình mục tiêu quốc gia khắc phục và cải thiện ô nhiễm môi trường, đặc biệt tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề, khu vực đông dân cư.

b) Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương thực hiện Chiến lược phát triển bền vững giai đoạn 2011 - 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 12/4/2012.

[...]