Nghị quyết 339/2010/NQ-HĐND về kế hoạch 5 năm 2011 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 19 ban hành
Số hiệu | 339/2010/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 10/12/2010 |
Ngày có hiệu lực | 20/12/2010 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Trần Hồng Châu |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 339/2010/NQ-HĐND |
Vinh, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo của UBND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành báo cáo của UBND tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch 5 năm 2006 - 2010 và mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu và các nhiệm vụ, giải pháp lớn của kế hoạch 5 năm 2011 - 2015; đồng thời nhấn mạnh một số vấn đề sau đây:
1. Mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu kế hoạch 5 năm 2011 - 2015
a) Mục tiêu tổng quát
Huy động tối đa mọi nguồn lực, nâng cao chất lượng tăng trưởng, đưa Nghệ An trở thành tỉnh khá trong khu vực phía Bắc vào năm 2015; tạo cơ sở để đến năm 2020 cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp; phấn đấu xây dựng thành phố Vinh thành trung tâm kinh tế, văn hoá của vùng Bắc Trung bộ.
b) Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch 2010 - 2015
- Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm 11 - 12%.
- Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng tăng: 17 - 18%.
- Giá trị sản xuất dịch vụ tăng: 11,0 - 12,0%.
- Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng : 4,5 - 5,0%
- Cơ cấu kinh tế đến năm 2015:
Công nghiệp xây dựng 39 - 40%,
Dịch vụ 39- 40%,
Nông nghiệp 20 - 21%.
- Thu ngân sách đạt : 9.500 - 10.000 tỷ đồng.
- Kim ngạch xuất khẩu: 500 - 550 triệu USD.
- GDP bình quân đầu người năm 2015: 33 - 34 triệu đồng.
- Tổng đầu tư toàn xã hội: khoảng 180.000 tỷ đồng.
- Các xã, phường, thị trấn đều có trường mầm non; trên 65% số trường đạt chuẩn quốc gia.
- Đạt tỷ lệ 25 giường bệnh trên vạn dân; 100% trạm y tế cấp xã ở đồng bằng và 80 - 90% ở miền núi có bác sỹ; 95% số xã, phường đạt chuẩn quốc gia về y tế.
- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng xuống 15%.
- 95 - 97% trẻ em trong diện được tiêm chủng.
- Mức giảm tỷ lệ sinh hàng năm 0,4 - 0,5‰; tốc độ tăng dân số dưới 1%.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 339/2010/NQ-HĐND |
Vinh, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 19
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo của UBND tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành báo cáo của UBND tỉnh về đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch 5 năm 2006 - 2010 và mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu và các nhiệm vụ, giải pháp lớn của kế hoạch 5 năm 2011 - 2015; đồng thời nhấn mạnh một số vấn đề sau đây:
1. Mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu kế hoạch 5 năm 2011 - 2015
a) Mục tiêu tổng quát
Huy động tối đa mọi nguồn lực, nâng cao chất lượng tăng trưởng, đưa Nghệ An trở thành tỉnh khá trong khu vực phía Bắc vào năm 2015; tạo cơ sở để đến năm 2020 cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp; phấn đấu xây dựng thành phố Vinh thành trung tâm kinh tế, văn hoá của vùng Bắc Trung bộ.
b) Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch 2010 - 2015
- Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm 11 - 12%.
- Giá trị sản xuất công nghiệp - xây dựng tăng: 17 - 18%.
- Giá trị sản xuất dịch vụ tăng: 11,0 - 12,0%.
- Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng : 4,5 - 5,0%
- Cơ cấu kinh tế đến năm 2015:
Công nghiệp xây dựng 39 - 40%,
Dịch vụ 39- 40%,
Nông nghiệp 20 - 21%.
- Thu ngân sách đạt : 9.500 - 10.000 tỷ đồng.
- Kim ngạch xuất khẩu: 500 - 550 triệu USD.
- GDP bình quân đầu người năm 2015: 33 - 34 triệu đồng.
- Tổng đầu tư toàn xã hội: khoảng 180.000 tỷ đồng.
- Các xã, phường, thị trấn đều có trường mầm non; trên 65% số trường đạt chuẩn quốc gia.
- Đạt tỷ lệ 25 giường bệnh trên vạn dân; 100% trạm y tế cấp xã ở đồng bằng và 80 - 90% ở miền núi có bác sỹ; 95% số xã, phường đạt chuẩn quốc gia về y tế.
- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng xuống 15%.
- 95 - 97% trẻ em trong diện được tiêm chủng.
- Mức giảm tỷ lệ sinh hàng năm 0,4 - 0,5‰; tốc độ tăng dân số dưới 1%.
- 82 - 85% gia đình văn hoá; 70% làng bản, khối phố, 100% xã, phường, thị trấn có thiết chế văn hoá thể thao (trong đó 60 - 65% đạt chuẩn quốc gia).
- Lao động qua đào tạo đạt trên 55% tổng lao động xã hội; 80% lao động nông nghiệp được tập huấn kỹ thuật.
- Tạo việc làm và thu hút lao động bình quân 35.000 - 40.000 người/năm.
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 2,0%/năm.
- 20% số xã đạt tiêu chí nông thôn mới.
- Đảm bảo độ che phủ rừng trên 55%.
- 95% dân số nông thôn được dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (theo tiêu chí của Bộ Nông nghiệp & PTNT là 55%); 97% dân số đô thị được dùng nước sạch.
2. Nhiệm vụ, giải pháp lớn của kế hoạch 5 năm 2011 – 2015
2.1. Tạo môi trường, điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài, phát huy các nguồn lực trong tỉnh phát triển sản xuất kinh doanh, nhất là phát triển mạnh công nghiệp và dịch vụ, đưa nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững
- Thực hành dân chủ rộng rãi, tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tạo đồng thuận xã hội để phát huy sức mạnh tổng hợp của mọi tầng lớp nhân dân để phát triển. Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác thông tin, tuyên truyền, công tác chính trị tư tưởng, thường xuyên đối thoại, cung cấp thông tin một cách công khai, minh bạch và tạo điều kiện để người dân tham gia giám sát, đồng thời có biện pháp tuyên truyền vận động rộng rãi để nhân dân hiểu, đồng tình ủng hộ. Quan tâm giải quyết khiếu nại tố cao và những bức xúc chính đáng của nhân dân; xoá bỏ tư tưởng bảo thủ, hẹp hòi, trì trệ, níu kéo, chủ quan, nóng vội, bệnh thành tích,.....
- Huy động tối đa các nguồn lực để đẩy nhanh việc xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trong từng vùng và tổng thể, chú trọng các công trình quan trọng, thiết yếu, phát huy nhanh tác dụng. Trong đó đặc biệt chú trọng phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng phục vụ phát triển các vùng kinh tế trọng điểm, vùng nguyên liệu, hạ tầng khu công nghiệp...
- Tập trung phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá và xu thế phát triển chung của nền kinh tế. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 11/7/2006 về chương trình phát triển nguồn nhân lực. Chú trọng nâng cao trình độ tay nghề của người lao động, nhất là nông dân. Củng cố hệ thống giáo dục từ bậc học mầm non, phổ thông, đến đào tạo chuyên nghiệp và phát triển hệ thống hạ tầng xã hội như y tế, văn hoá,… để phát triển nguồn nhân lực. Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung chính sách thu hút nguồn nhân lực có chất lượng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và tạo điều kiên, môi trường thuận lợi để đội ngũ trí thức phát huy tốt năng lực.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, phòng chống tham nhũng, lãng phí, giải quyết khiếu nại tố táo, gắn với đổi mới trong công tác chỉ đạo điều hành: Thực hiện cải cách hành chính một cách mạnh mẽ và đồng bộ hơn. Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 15-NQ/TU về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước. Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chuyên môn giỏi. Đẩy mạnh phân cấp trong quản lý nhà nước. Thực hiện tốt chế độ công khai, minh bạch về kinh tế, tài chính. Xử lý nghiêm minh, kịp thời các trường hợp sai phạm. Khuyến khích, bảo vệ những người tích cực đấu tranh chống tiêu cực. Tăng cường hoạt động giám sát của các cơ quan dân cử, của Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể nhân dân, các phương tiện thông tin đại chúng.
- Tiếp tục điều chỉnh, bổ sung, xây dựng quy hoạch và rà soát, bổ sung điều chỉnh các cơ chế chính sách cho phù hợp với giai đoạn 2011 - 2015: Đổi mới và nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch theo hướng công khai dân chủ, tăng cường chỉ đạo và quản lý thực hiện đúng quy hoạch. Sớm bổ sung điều chỉnh quy hoạch tổng thể, quy hoạch ngành, lĩnh vực, địa giới hành chính, không gian đô thị,... một cách đồng bộ và phù hợp, không để lạc hậu, chồng chéo trong quá trình phát triển. Thực hiện rà soát, điều chỉnh một số chính sách cho phù hợp với tình hình mới.
- Tập trung khai thác hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả tiềm năng đất, rừng, biển, tài nguyên khoáng sản trên cơ sở áp dụng mạnh mẽ các tiến bộ khoa học công nghệ và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để phát triển mạnh kinh tế biển, vùng đô thị, miền Tây Nghệ An và các sản phẩm có lợi thế của tỉnh. Tận dụng lợi thế về vị trí địa lý để phát triển công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp công nghệ cao, các ngành dịch vụ, thương mại, tài chính, ngân hàng, giáo dục đào tạo và y tế. Phát triển mạnh các loại hình doanh nghiệp và tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng.
- Tập trung thực hiện đồng bộ ba nhiệm vụ chủ yếu về KHCN: Nâng cao năng lực khoa học, công nghệ; đổi mới cơ chế quản lý; đổi mới nghiên cứu, ứng dụng. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất kinh doanh và quản lý nhà nước. Tiếp cận nhanh và áp dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ, hình thành và phát triển một số lĩnh vực công nghệ cao. Tăng mức đầu tư mở rộng mạng lưới, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công, sản xuất cây con giống, thú y, bảo vệ thực vật. Đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, khai thác các giá trị truyền thống văn hoá, lịch sử của quê hương phục vụ cho nhiệm vụ phát triển kinh tế -xã hội. Nâng cao hiệu quả các đề tài khoa học. Xây dựng và phát triển thị trường khoa học công nghệ trên địa bàn. Thực hiện quyền và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Ngăn chặn nhập khẩu, chuyển giao công nghệ lạc hậu.
- Chăm lo bảo vệ tốt môi trường, để đảm bảo phát triển bền vững: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo vệ môi trường. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. Bảo đảm yêu cầu về môi trường ngay từ khâu thẩm định, phê duyệt các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư. Rà soát lại các văn bản hành chính liên quan đến công tác bảo vệ môi trường để điều chỉnh, bổ sung phù hợp. Khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.
2.2. Phát triển các vùng kinh tế động lực và các ngành kinh tế mũi nhọn làm động lực cho sự phát triển kinh tế của tỉnh
- Phát triển vùng kinh tế động lực:
+ Thành phố Vinh - Cửa Lò - Khu kinh tế Đông Nam gắn với Vùng Nam Nghệ - Bắc Hà: Tập trung chỉ đạo thực hiện Quyết định số 239/2005/QĐ-TTg về xây dựng thành phố Vinh thành trung tâm kinh tế, văn hoá vùng Bắc Trung bộ và Quyết định 1210/QĐ-TTg công nhận thành phố Vinh đô thị loại I. Xây dựng KKT Đông Nam thành khu kinh tế đa ngành, đa chức năng gắn với thành phố Vinh trở thành cực tăng trưởng của tỉnh. Tiếp tục hoàn chỉnh xây dựng kết cấu hạ tầng KCN Nam Cấm, KCN Thọ Lộc,....
+ Hoàng Mai – Đông Hồi gắn với Vùng Nam Thanh - Bắc Nghệ: Xây dựng Vùng Hoàng Mai - Đông Hồi trong khu vực Nam Thanh - Bắc Nghệ thành vùng kinh tế trọng điểm theo định hướng được Chính phủ phê duyệt. Phát triển các ngành công nghiệp động lực như xi măng, nhiệt điện, luyện thép, công nghiệp cơ khí, hoá chất; đầu tư xây dựng Cảng Đông Hồi, hạ tầng KCN Đông Hồi, Hoàng Mai.
+ Tân Kỳ - Đô Lương - Nghĩa Đàn - Thái Hoà - Quỳ Hợp gắn với Miền Tây Nghệ An: Hướng phát triển là chăn nuôi đại gia súc (đặc biệt là bò sữa), cây công nghiệp và chế biến nông, lâm sản (mía, cao su, chế biến hoa quả, chế biến thịt, sữa, kinh tế lâm nghiệp). Phát triển các ngành công nghiệp động lực: Thủy điện, xi măng, vật liệu xây dựng, chế biến nông, lâm sản, khai thác khoáng sản. Đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án xi măng Đô Lương, Tân Kỳ, các nhà máy thuỷ điện Khe Bố, Hủa Na...; xây dựng một số cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng, các KCN: Phủ Quỳ, Nghĩa Đàn, Sông Dinh, Tân Kỳ và một số KCN nhỏ khác. Đẩy mạnh việc hình thành các thị tứ, phát triển hệ thống chợ. Hình thành Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thuỷ.
- Các mũi và sản phẩm chủ lực trong phát triển kinh tế:
+ Khai thác, chế biến khoáng sản, trọng tâm là: Xi măng, vật liệu xây dựng, sắt, đá trắng, thiếc: Phấn đấu đến năm 2015 sản lượng xi măng đạt khoảng 6,4 triệu tấn/năm. Thu hút đầu tư xây dựng các nhà máy luyện thép có công nghệ cao. Hạn chế bán sản phẩm thô, đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm tinh chế, đưa công suất chế biến đá trắng đạt khoảng 1 triệu tấn/năm.
+ Điện: Xây dựng các nhà máy thuỷ điện, đưa tổng công suất các nhà máy thuỷ điện trên địa bàn lên 800 - 850 MW; Xây dựng cụm nhiệt điện Quỳnh Lưu 2.400 MW; phấn đấu đưa sản lượng điện đạt 2,9 - 3,1 tỷ KWh.
+ Bia: Tiếp tục nâng công suất các nhà máy bia, để đến năm 2015 công suất các nhà máy bia là 250 triệu lít/năm.
+ Mía đường: Phát triển vùng nguyên liệu mía theo quy hoạch, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật. Đảm bảo nguyên liệu cho các nhà máy đường với công suất ép đạt 12.000 tấn mía/ngày.
+ Chăn nuôi đại gia súc và chế biến sữa: Phát triển chăn nuôi bò và chế biến sữa, tổng đàn bò cho sữa thường xuyên đạt 25 ngàn con. Đẩy nhanh tiến độ dự án nuôi bò sữa gắn với xây dựng nhà máy chế biến để đến năm 2015 sản lượng sữa đạt trên 100 triệu lít/năm.
+ Kinh tế rừng, trọng tâm là trồng và chế biến gỗ, cao su, chè: Tập trung phát triển cao su theo quy hoạch, sản lượng mủ khoảng 8.200 tấn vào năm 2015. Trồng mới bình quân hàng năm trên 800 - 1.000 ha để có diện tích chè khoảng 12.000 ha, sản lượng búp tươi khoảng 75 ngàn tấn. Đưa diện tích rừng nguyên liệu lên khoảng 200 - 250 ngàn ha, sản lượng gỗ khai thác hàng năm trên 300 ngàn m3.
+ Hình thành và phát triển một số lĩnh vực công nghệ cao, trước mắt là công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, từng bước xây dựng và phát triển nền kinh tế tri thức.
2.3. Tập trung xây dựng nông thôn mới, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn, coi phát triển nông nghiệp và nông thôn là nhiệm vụ quan trọng nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nông dân, đảm bảo an ninh nông thôn, góp phần ổn định chính trị xã hội, tạo tiền đề và môi trường thúc đẩy công nghiệp, dịch vụ phát triển
Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vững. Quy hoạch và phát triển các khu nông nghiệp công nghệ cao; ổn định diện tích đất 2 vụ lúa. Phát triển các vùng nguyên liệu tập trung gắn với công nghiệp chế biến và xuất khẩu. Đưa giống mới và ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất. Tập trung chỉ đạo phát triển chăn nuôi, nhất là chăn nuôi đại gia súc gắn với chế biến. Đẩy mạnh trồng rừng nguyên liệu chế biến lâm sản, tăng cường quản lý, khoanh nuôi, bảo vệ rừng. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết TW4 (khóa X) về Chiến lược biển. Mở rộng diện tích nuôi trồng thuỷ sản, phát triển các trại giống. Tiếp tục khai thác vùng khơi, đầu tư đội tàu khai thác hải sản xa bờ với trang thiết bị kỹ thuật đồng bộ, hiện đại. Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống dịch vụ nghề cá. Thực hiện có hiệu quả chương trình nông thôn mới.
2.4. Tiếp tục phát triển văn hóa, xã hội; thực hiện công tác xóa đói giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội
Nâng cao hơn nữa chất lượng giáo dục, y tế và các hoạt động văn hoá, thể thao. Tiếp tục quy hoạch, xây dựng, củng cố mạng lưới trường, lớp học. Thực hiện tốt phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi. Khuyến khích mở rộng, phát triển đào tạo chuyên nghiệp và dạy nghề. Đẩy mạnh xã hội hoá sự nghiệp giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao gắn với tăng cường công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực này. Từng bước nâng cấp và hiện đại hoá hệ thống bệnh viện, các trung tâm y tế, trạm y tế. Tiếp tục đẩy mạnh và nâng cao chất lượng phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá". Chú trọng xây dựng đơn vị văn hoá, gia đình văn hoá một cách thực chất. Thực hiện tốt công tác giải quyết việc làm, chính sách đối với người và gia đình có công và công tác bảo trợ xã hội. Tăng cường huy động các nguồn lực xã hội vào công tác xoá đói giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội.
2.5. Tăng cường quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị, đảm bảo trật tự an toàn xã hội
Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và trách nhiệm của công dân trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Làm tốt công tác đảm bảo quốc phòng an ninh, phòng chống tội phạm. Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án theo tinh thần Nghị quyết số 49- NQ/TW của Bộ Chính trị về chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020. Thực hiện tốt công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại tố cáo của công dân ngay từ cơ sở. Không để xẩy ra điểm nóng, hạn chế đoàn đông người và đơn thư vượt cấp.
3. Thông qua danh mục các dự án giai đoạn 2011 - 2015
- Danh mục các dự án hạ tầng quan trọng có sử dụng vốn ngân sách thực hiện trong giai đoạn 2011 – 2015 (có phụ lục kèm theo);
- Danh mục các dự án trọng điểm đã có nhà đầu tư cần tập trung chỉ đạo giai đoạn 2011 – 2015 (có phụ lục kèm theo);
- Danh mục các dự án trọng điểm xúc tiến, vận động đầu tư giai đoạn 2011 – 2015 (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện nghị quyết về kế hoạch 5 năm 2011 - 2015
- Thực hiện kế hoạch 5 năm 2011 - 2015 là nhiệm vụ của nhân dân toàn tỉnh, các cơ quan Nhà nước, các cấp, các ngành, Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên.
- Uỷ ban nhân dân tỉnh và chính quyền các cấp nâng cao hơn nữa hiệu lực chỉ đạo, điều hành, đổi mới và cải tiến phương pháp tổ chức, thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh đã đề ra trong kế hoạch 5 năm 2011 - 2015. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kế hoạch 5 năm, nếu có những biến động cần điều chỉnh, UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định tại kỳ họp gần nhất.
- Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các tổ đại biểu HĐND tỉnh nêu cao hơn nữa tinh thần trách nhiệm của các cơ quan và đại biểu dân cử trong việc giám sát, thực hiện các Nghị Quyết của HĐND tỉnh.
- Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên, động viên các tầng lớp nhân dân trong tỉnh phát huy vai trò làm chủ, nêu cao tinh thần yêu nước, tích cực thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kế hoạch 5 năm 2011 - 2015, tham gia giám sát hoạt động của cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử và cán bộ công chức Nhà nước.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XV, kỳ họp thứ 19 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
CÁC
DỰ ÁN HẠ TẦNG QUAN TRỌNG CÓ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH THỰC HIỆN TRONG GIAI ĐOẠN
2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 339/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010
của HĐND tỉnh Nghệ An)
TT |
Tên công trình, dự án |
Địa điểm |
Khái toán tổng mức đầu tư (tỷ đồng) |
Ghi chú |
|
TỔNG SỐ |
|
76.097 |
|
I |
Dự án giao thông |
|
27.795 |
|
1 |
Đường nối Hoàng Mai - thị xã Thái Hoà |
Hoàng Mai - Thái Hòa |
8.550 |
|
2 |
Đường Ven biển Nghi Sơn - Cửa Lò |
Nghi Sơn - Cửa Lò |
3.400 |
|
3 |
Đường Vinh - Cửa Lò |
Vinh - Cửa Lò |
2.040 |
|
4 |
Đường Đô Lương - Tân Long (Tân Kỳ) |
Đô Lương - Tân Kỳ |
1.400 |
|
5 |
Cầu Yên Xuân |
Nghệ An-Hà Tĩnh |
200 |
|
6 |
Đường nối Quốc lộ 45 (Thanh Hoá) với Quốc lộ 48 (Nghệ An) |
Nghệ An - Thanh Hoá |
300 |
|
7 |
Tuyến giao thông Tây Nghệ An (Quế Phong - Kỳ Sơn) |
Quế Phong - Kỳ Sơn |
1.960 |
|
8 |
Tuyến Mường Xén - Ta Đo - Khe Kiền |
Nghệ An |
500 |
|
9 |
Các tuyến đường giao thông liên xã, trung tâm xã |
các huyện trong tỉnh |
3.000 |
|
10 |
Đường tránh thị trấn huyện Nam Đàn |
Nam Đàn |
120 |
|
11 |
Các tuyến đường cứu hộ, cứu nạn |
các huyện trong tỉnh |
1.980 |
|
12 |
Xây dựng các cầu qua sông để xoá bến đò |
Nghệ An |
1.345 |
|
13 |
Các tuyến đường nội thị thị trấn các huyện |
Các huyện Yên Thành, Nghi Lộc, Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Hưng Nguyên, Nam Đàn, Đô Lương, Con Cuông… |
3.000 |
|
II |
Dự án hạ tầng đô thị, cấp thoát nước |
|
3.100 |
|
1 |
Phát triển đô thị Vinh |
Vinh |
2.500 |
|
2 |
Dự án Nước sạch xã Hưng Hòa - thành phố Vinh |
Vinh |
300 |
|
3 |
Nước sạch vùng thị trấn Quán Hành - Nam Cấm |
KKT Đông Nam |
150 |
|
4 |
Nhà máy và hệ thống cấp nước khu vực Hoàng Mai – Đông Hồi |
Hoàng Mai - Quỳnh Lưu |
150 |
|
III |
Hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp |
|
13.610 |
|
1 |
Các tuyến đường thuộc KKT Đông Nam |
KKT Đông Nam |
2.000 |
|
2 |
Hạ tầng khu phi thuế quan (giai đoạn I)- KKT Đông Nam |
KKT Đông Nam |
900 |
|
3 |
Nâng cấp cảng Cửa Lò gắn với KKT Đông Nam |
KKT Đông Nam |
2.000 |
|
4 |
Hạ tầng KCN Nam Cấm mở rộng (thuộc KKT Đông Nam) |
KKT Đông Nam |
1.200 |
|
5 |
Hạ tầng khu A Khu công nghiệp Thọ Lộc (thuộc KKT Đông Nam) |
KKT Đông Nam |
2.120 |
|
6 |
Hạ tầng KCN Hoàng Mai giai đoạn I |
Quỳnh Lưu |
810 |
|
7 |
Hạ tầng KCN Đông Hồi |
Quỳnh Lưu |
1.680 |
|
8 |
Hạ tầng KCN Tân Kỳ |
Tân Kỳ |
1.800 |
|
9 |
Hạ tầng KCN Nghĩa Đàn |
Nghĩa Đàn |
500 |
|
10 |
Hạ tầng KCN Quỳ Hợp |
Quỳ Hợp |
600 |
|
IV |
Dự án nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
6.785 |
|
1 |
Kênh mương hồ Sông Sào giai đoạn 2 |
Nghĩa Đàn |
140 |
|
2 |
Hồ chứa nước Bản Mồng |
Quỳ Hợp, Quỳ Châu |
860 |
|
3 |
Dự án thoát nước lũ kết hợp hệ thống tưới vùng ảnh hưởng của đường tránh Vinh |
Nghi Lộc, Hưng Nguyên, Nam Đàn |
100 |
|
4 |
Xây dựng, cải tạo hệ thống trạm bơm điện |
Các huyện |
100 |
|
5 |
Thuỷ lợi Khe Là - Khe Đá |
Tân Kỳ |
115 |
|
6 |
Sửa chữa nâng cấp cụm Thủy lợi Anh Sơn |
Anh Sơn |
95 |
|
7 |
Sửa chữa nâng cấp cụm hồ đập Thanh Chương |
Thanh Chương |
115 |
|
8 |
Sửa chữa nâng cấp cụm Thủy lợi Đô Lương |
Đô Lương |
50 |
|
9 |
Sửa chữa, nâng cấp hồ Vệ Vừng - Quán Hài |
Yên Thành |
90 |
|
10 |
Sửa chữa nâng cấp Hồ Xuân Dương |
Diễn Châu |
40 |
|
11 |
Sửa chữa nâng cấp hệ thống thủy lợi Kim Liên |
Nam Đàn |
40 |
|
12 |
Sửa chữa nâng cấp hồ Vực Mấu |
Quỳnh Lưu |
135 |
|
13 |
Hệ thống thủy lợi Khe Lại - Vực Mấu |
Quỳnh Lưu |
230 |
|
14 |
Dự án vùng màu Nghi Lộc |
Nghi Lộc |
120 |
|
15 |
Dự án vùng màu Diễn Châu |
Diễn Châu |
115 |
|
16 |
Dự án vùng màu Quỳnh Lưu |
Quỳnh Lưu |
120 |
|
17 |
Kênh Lam Trà |
Nam Đàn |
240 |
|
18 |
Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền trung (ADB) |
Các huyện |
265 |
|
19 |
Nâng cấp mở rộng cống Nam Đàn |
Nam Đàn |
470 |
|
20 |
Cống ngăn mặn giữ ngọt Sông Lam |
Vinh |
1.200 |
|
21 |
Cống ngăn mặn giữ ngọt Sông Mơ |
Quỳnh Lưu |
200 |
|
22 |
Dự án Đê Bãi ngang Quỳnh Lưu |
Quỳnh Lưu |
160 |
|
23 |
Dự án Đê Sông Cả |
Nam Đàn, Đô Lương, Thanh Chương |
750 |
|
24 |
Các dự án đê biển, đê cửa sông |
Các huyện |
500 |
|
25 |
Các dự án đê nội đồng |
Các huyện |
300 |
|
26 |
Xây dựng dự án bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt |
Quế Phong |
50 |
|
27 |
Dự án đầu tư xây dựng rừng đặc dụng gắn với di tích lịch sử, văn hóa cảnh quan huyện Nam Đàn 2010 – 2120 |
Nam Đàn |
95 |
|
28 |
Dự án xây dựng và phát triển khu Dự trữ sinh quyển miền Tây Nghệ An |
các huyện vùng dự án |
90 |
|
V |
Dự án về Khoa học công nghệ và thông tin truyền thông |
|
5.850 |
|
1 |
Nâng cấp và phát triển Trung tâm kiểm định xây dựng Nghệ An ngang tầm đơn vị vùng Bắc Trung Bộ |
Vinh |
50 |
|
2 |
Tăng cường năng lực đo lường thử nghiệm của chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng Nghệ An đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của vùng Bắc Trung Bộ |
Vinh |
100 |
|
3 |
Xây dựng sàn giao dịch thiết bị - công nghệ vùng Bắc Trung Bộ |
Vinh |
100 |
|
4 |
Công viên Công nghệ - Thông tin |
Vinh |
600 |
|
5 |
Khu công nghệ cao trong khu kinh tế Đông Nam |
KKT Đông Nam |
5.000 |
|
VI |
Dự án giáo dục, y tế, văn hoá, xã hội |
|
18.527 |
|
VI.1 |
Giáo dục đào tạo, dạy nghề |
|
6.743 |
|
1 |
Xây dựng Trường THPT Dân tộc nội trú II |
Vinh |
140 |
|
2 |
Xây dựng Trường chuyên THPT Phan Bội Châu |
Vinh |
300 |
|
3 |
Xây dựng trường Đại học Y khoa Vinh |
Vinh |
500 |
|
4 |
Nâng cấp Trường Đại học Vinh |
Vinh |
1.200,0 |
|
5 |
Nâng cấp Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Vinh |
Vinh |
300,0 |
|
6 |
XD trường CĐ văn hoá nghệ thuật lên hệ đại học |
Vinh |
200 |
|
7 |
Nâng cấp Trường CĐ kinh tế kỹ thuật lên Đại học |
Vinh |
500 |
|
8 |
Trường Trung cấp nghề Dân tộc miền núi Nghệ An |
Con Cuông |
134 |
|
9 |
Trường trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật miền Tây Nghệ An |
TX Thái Hoà |
68 |
|
10 |
Xây dựng nâng cấp cơ sở vật chất Trường Trung cấp nghệ Kinh tế-Công nghiệp, thủ công nghiệp Nghệ An |
Vinh |
32 |
|
11 |
Mở rộng Trường Cao đẳng nghề Du lịch và Thương mại Nghệ An |
Cửa Lò |
80 |
|
12 |
Kiên cố hoá trường, lớp học và nhà công vụ giáo viên |
Toàn tỉnh |
1.500 |
|
13 |
Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng |
Vinh |
43,5 |
|
14 |
Xây dựng Trường Trung cấp nghề kỹ thuật công, nông nghiệp Yên Thành |
Yên Thành |
43,0 |
|
15 |
Xây dựng Trường Trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật Nghi Lộc |
Nghi Lộc |
50,0 |
|
16 |
Xây dựng Trường Trung cấp nghề kinh tế kỹ thuật Đô Lương |
Đô Lương |
50,0 |
|
17 |
Xây dựng Trường Trung cấp nghề KT-KT Bắc Nghệ An |
Quỳnh Lưu |
102 |
|
18 |
Đầu tư xây dựng hệ thống trường THPT, GDTX trên địa bàn tỉnh |
Toàn tỉnh |
1.200 |
|
19 |
Đầu tư xây dựng hệ thống Trung tâm bồi dưỡng chính trị, Trường chính trị tỉnh |
Toàn tỉnh |
300 |
|
VI.2 |
Lĩnh vực y tế |
|
7.000 |
|
1 |
Xây dựng bệnh viện đa khoa 700 giường |
Vinh |
800 |
|
2 |
Xây dựng bệnh viện khu vực Tây Bắc (GĐ1) |
Nghĩa Đàn |
250 |
|
3 |
XD bệnh viện khu vực Tây Nam (GĐ1) |
Con Cuông |
100 |
|
4 |
Xây dựng bệnh viện sản nhi |
Vinh |
700 |
|
5 |
Xây dựng Bệnh viện Ung bướu tỉnh Nghệ An |
Vinh |
1.000 |
|
6 |
Bệnh viện Mắt Nghệ An |
Vinh |
100 |
|
7 |
Dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp và mở rộng Bệnh viện Tâm thần Nghệ An |
Vinh |
50 |
|
8 |
Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS |
Vinh |
50 |
|
9 |
Xây dựng bệnh viện chấn thương chỉnh hình |
Vinh |
300 |
|
10 |
Trung tâm Huyết học- truyền máu |
Vinh |
50 |
|
11 |
Đầu tư các bệnh viện đa khoa tuyến huyện |
Toàn tỉnh |
1.200 |
|
12 |
Xây dựng cơ sở vật chất Trung tâm y tế tuyến huyện |
Toàn tỉnh |
400 |
|
13 |
Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho hệ thống trạm y tế xã; Phòng khám đa khoa khu vực |
Toàn tỉnh |
2.000 |
|
VI.3 |
Lĩnh vực văn hoá thông tin, thể thao |
|
2.281 |
|
1 |
Dự án bảo tồn, tôn tạo Khu di tích Kim Liên gắn với phát triển du lịch (giai đoạn 2) |
Nam Đàn |
194 |
|
2 |
Dự án phục dựng Văn miếu Nghệ An |
Vinh |
80 |
|
3 |
Dự án Trung tâm Văn hoá Thanh - Thiếu niên Nghệ An (giai đoạn 1) |
Vinh |
75 |
|
4 |
Xây dựng khu tưởng niệm Đ/c Lê Hồng Phong |
Hưng Nguyên |
250 |
|
5 |
Bảo tồn, tôn tạo khu di tích lịch sử Truông Bồn |
Đô Lương |
175 |
|
6 |
Bảo tồn và phát huy giá trị di tích Xô Viết Nghệ Tĩnh |
Hưng Nguyên |
328 |
|
7 |
Tôn tạo, nâng cấp Khu di tích đồng chí Phan Đăng Lưu |
Yên Thành |
165 |
|
8 |
Xây dựng Trung tâm bảo tồn và phát huy di sản dân ca xứ Nghệ |
Vinh |
64 |
|
9 |
Xây dựng Trung tâm đào tạo và huấn luyện thể thao thành tích cao tỉnh Nghệ An và Xây dựng Khu liên hợp thể thao vùng Bắc Trung Bộ |
Vinh |
700 |
|
10 |
Nâng cao chất lượng nội dung và trang thiết bị kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng phủ sóng Đài Phát thanh - Truyền hình |
Vinh |
180 |
|
11 |
Xây dựng kênh truyền hình NTVH |
Vinh |
70 |
|
VI.4 |
An sinh xã hội và các vấn đề xã hội khác |
|
2.503 |
|
1 |
Xây dựng 03 Trung tâm dạy nghề đào tạo nguồn nhân lực nông thôn của 3 huyện Nghèo theo NQ30a |
Tương Dương, Kỳ Sơn, Quế Phong |
120 |
|
2 |
Đầu tư xây dựng hệ thống công trình thực hiện Nghị quyết 30a/NQ-CP |
Tương Dương, Kỳ Sơn, Quế Phong |
1.000 |
|
3 |
Xây dựng đài Tưởng niệm các liệt sỹ tỉnh Nghệ An |
Vinh |
200 |
|
4 |
Xây dựng mở rộng, nâng cấp Trung tâm Bảo trợ xã hội Nghệ An |
Đô Lương |
33 |
|
5 |
Đầu tư cơ sở vật chất các Trung tâm lao động xã hội |
Kỳ Sơn, Quế Phong, Tương Dương, Nghĩa Đàn, Anh Sơn, Vinh; Phúc Sơn-Anh Sơn |
250 |
|
6 |
Tăng cường cơ sở vật chất các cơ sở dạy nghề theo QĐ 1956/QĐ.TTg ngày 27/11/09 |
các huyện |
170 |
|
7 |
Nhà ở xã hội ở thành phố Vinh |
TP Vinh |
250 |
|
8 |
Nhà ở công nhân ở các Khu Công nghiệp |
Các KCN |
250 |
|
9 |
Ký túc xá sinh viên |
các trường Cao đẳng, Đại học |
230 |
|
VII |
Dự án quản lý Nhà nước và quốc phòng an ninh |
|
430 |
|
1 |
Trụ sở các cơ quan nhà nước cấp tỉnh |
Nghệ An |
100 |
|
2 |
Trụ sở các cơ quan nhà nước cấp huyện |
Nghệ An |
80 |
|
3 |
Trụ sở làm việc các cơ quan nhà nước cấp xã |
Toàn tỉnh |
150 |
|
4 |
Chính phủ điện tử |
Các cơ quan Nhà nước |
100 |
|
CÁC
DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM ĐÃ CÓ NHÀ ĐẦU TƯ CẦN TẬP TRUNG CHỈ ĐẠO GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 339/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010
của HĐND tỉnh Nghệ An)
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Quy mô/công suất |
Vốn đầu tư (Tỷ đồng) |
Hình thức đầu tư |
Cơ quan chủ trì XTĐT, theo dõi,quản lý dự án |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
68.185 |
|
|
I |
Cơ sở hạ tầng |
|
|
5.500 |
|
|
1 |
Xây dựng và kinh doanh cảng nước sâu, cảng Container Cửa Lò (tàu 5 vạn tấn) |
TX Cửa Lò |
125 ha |
3.500 |
- BOT |
Ban QL KKT Đông Nam |
2 |
Xây dựng và kinh doanh Cảng Đông Hồi (cảng chuyên dùng, tàu 1-3 vạn DWT) |
H.Quỳnh Lưu |
10 triệu tấn/năm |
2.000 |
- BOT |
Ban QL KKT Đông Nam |
II |
Công nghiệp - Xây dựng |
|
|
47.818 |
|
|
1 |
Nhà máy xi măng Hoàng Mai 2 |
Hoàng Mai |
4,5 triệu tấn/năm |
3.000 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Xây dựng |
2 |
Nhà máy xi măng Tân Thắng |
Quỳnh Lưu |
2 triệu tấn/năm |
3.650 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Xây dựng |
3 |
Nhà máy xi măng Đô Lương |
Đô Lương |
2,9 triệu tấn |
4.000 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Xây dựng |
4 |
Nhà máy xi măng Sài Gòn - Tân Kỳ |
Tân Kỳ |
1 triệu tấn/năm (GĐI) |
1.394 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Xây dựng |
5 |
Khu đô thị mới Smart City Vinh |
Tp Vinh |
70 ha |
2.299 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Xây dựng |
6 |
Cải tạo Khu chung cư Quang Trung (Khu A,B) |
Tp Vinh |
74.200 m2 |
2.500 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Xây dựng |
7 |
Thủy điện Hủa Na |
Quế Phong |
180 MW, điện lượng trung bình 727 triệu Kwh |
4.255 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Công thương |
8 |
Thủy điện Khe Bố |
Tương Dương |
100 MW |
2.530 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Công thương |
9 |
Thủy điện Nhạn Hạc |
Quế Phong |
45 MW |
600 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Công thương |
10 |
Thủy điện Chi Khê |
Con Cuông |
41 MW, điện lượng bình quân 191,29 triệu Kwh |
1.272 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Công thương |
11 |
Xây dựng nhà máy sản xuất ván sợi (MDF) tại tỉnh Nghệ An |
Nghĩa Đàn |
300.000m3/năm |
2.880 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Công Thương |
12 |
Dự án sản xuất sắt xốp Kobelco - Nhật Bản |
KCN Hoàng Mai |
1 triệu tấn/năm (GĐ I) |
19.000 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Công Thương |
13 |
Nhà máy Bê tông đúc sẵn tại Đông Hồi |
Quỳnh Lưu |
400 ngàn tấn SP/năm |
200,0 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Công Thương |
14 |
Cụm công nghiệp dệt may |
Cụm công nghiệp Nam Giang |
55.000 cọc sợi; Găng tay thể thao, găng tay công nghiệp với sản lượng 3.500.000 đôi/năm |
237,5 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Công Thương |
III |
Nông nghiệp |
|
|
14.868 |
|
|
1 |
Dự án trồng cao su trên địa bàn tỉnh Nghệ An |
Anh Sơn, Yên Thành, Quỳnh Lưu |
7.000-10.000 ha cao su |
704,0 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở NN & PTNT |
2 |
Dự án trồng rừng nguyên liệu phục vụ nhà máy sản xuất và chế biến bột giấy Tân Hồng |
tại 05 huyện T.Dương, C.Cuông, A.Sơn, T.Chương và Tân Kỳ |
47.118,8 ha |
588,6 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở NN & PTNT |
3 |
Dự án trồng rừng tại tỉnh Nghệ An |
Nghĩa Đàn |
10.000 ha |
2.000,0 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở NN & PTNT |
4 |
Trồng rau và hoa trong nhà kính tại tỉnh Nghệ An |
Nghĩa Đàn |
520ha |
2.500,0 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở NN & PTNT |
5 |
Dự án trồng cây Oliu tại tỉnh Nghệ An |
Nghĩa Đàn |
2.500ha |
380,0 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở NN & PTNT |
6 |
Dự án chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa tập trung quy mô Công nghiệp tại Nghệ An. |
Nghĩa Đàn |
20.000 con bò vắt sữa thường xuyên 500 tấn sữa/ngày |
6.300,0 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở NN & PTNT |
7 |
Dự án chăn nuôi bò sữa tập trung quy mô Công nghiệp tại Nghệ An của ViNamilk |
Thái Hoà |
5.000 con bò vắt sữa thường xuyên; |
2.160,0 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở NN & PTNT |
8 |
Dự án trồng và chế biến Chè chất lượng cao tại Nghệ An. |
Con Cuông |
5.000 tấn chè khô/năm; |
120,0 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở NN & PTNT |
9 |
Dự án trồng và chế biến chuối xuất khẩu tại Nghệ An |
Yên Thành |
15000 tấn quả tươi/năm; |
115,0 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở NN & PTNT |
CÁC
DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM XÚC TIẾN, VẬN ĐỘNG ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 339/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010
của HĐND tỉnh Nghệ An)
TT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Quy mô/công suất |
Vốn đầu tư (Tỷ đồng) |
Hình thức đầu tư |
Cơ quan chủ trì XTĐT, theo dõi, quản lý dự án |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
96.042 |
|
|
I |
Cơ sở hạ tầng |
|
|
1.742 |
|
|
1 |
Trung tâm thương mại dịch vụ khu phi thuế quan |
KKT Đông Nam |
4,0 ha |
270 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Công thương |
2 |
Xây dựng và kinh doanh khu công nghệ cao |
KKT Đông Nam |
94 ha |
282 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Công thương |
3 |
Nghĩa trang sinh thái |
KKT Đông Nam |
120 ha |
190 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Xây dựng |
4 |
Đường Tân Kỳ - Cửa Lò |
TânKỳ, Đô Lương, YênThành, Nghi Lộc, Cửa Lò |
60km |
1.000 |
- BT - BOT |
Sở GTVT |
II |
Công nghiệp - Xây dựng |
|
|
29.328 |
|
|
1 |
Khai thác và chế biến đá ốp lát Marble |
Tân Kỳ |
1 triệu m2 /năm |
240 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Xây dựng |
2 |
Nhà máy sản xuất VLXD và vật liệu chịu lửa |
KCN Hoàng Mai |
15.000 tấn/năm |
290 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Xây dựng |
3 |
Nhà máy bê tông nhẹ cốt liệu rỗng |
Tân Kỳ hoặc Nghĩa Đàn |
100.000-200.000 m3/năm |
190 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Xây dựng |
4 |
Nhà máy sản xuất gạch granite tự nhiên, nhân tạo |
Anh Sơn, Phủ Quỳ, Tương Dương, Tân Kỳ |
1,5 triệum2 |
190 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Xây dựng |
5 |
Nhà máy chế biến đá trắng xuất khẩu |
Quỳ Hợp |
|
200 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Xây dựng |
6 |
Nhà máy nhiệt điện |
Quỳnh Lưu |
2.400MW |
25.000 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Công Thương |
7 |
Nhà máy sản xuất vật liệu nhựa xây dựng |
KCN Phủ Quỳ, Hoàng Mai |
2.000 tấn/năm |
180 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Công Thương |
8 |
Nhà máy chế biến gỗ xuất khẩu |
KKT Đông Nam |
|
100 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Công Thương |
9 |
Sản xuất sơn tường |
KCN Nam Cấm |
500.000 tấn/năm |
100 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Công Thương |
10 |
Cụm công nghiệp dệt may |
KKT Đông Nam |
10 triệu SP/năm |
700 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Công Thương |
11 |
Nhà máy lắp ráp ôtô |
KKT Đông Nam |
20.000 chiếc/năm |
300 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Công Thương |
12 |
Nhà máy lắp ráp đồ điện dân dụng |
KKT Đông Nam |
20.000 sản phẩm |
150 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Công Thương |
13 |
Nhà máy lắp ráp động cơ diesel đến 150CV |
KKT Đông Nam |
2.000 sản phẩm |
250 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Công Thương |
14 |
Sản xuất phần cứng, sản xuất phần mềm |
KKT Đông Nam; Công viên CNTT |
|
320 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Thông tin&TT |
15 |
Khu sản xuất phần mềm, nội dung số và khu đào tạo lập trình viên |
Công viên CNTT TP Vinh |
2 toà nhà 10 tầng |
200 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Thông tin&TT |
16 |
Lắp ráp máy vi tính |
KCN Nam Cấm |
10.000 chiếc/năm |
188 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Thông tin&TT |
17 |
Nhà máy lắp ráp thiết bị viễn thông |
KKT Đông Nam |
50.000 sản phẩm |
300 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Thông tin&TT |
18 |
Nhà máy sản xuất sản phẩm điện tử, vi điện tử và điện dân dụng |
KKT Đông Nam |
80.000 SP mạch máy tính/năm; 10.000 SP biến thế trung tần/năm; 5.000 tấn SP dây điện từ, đồng hợp kim/năm |
350 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Ban QL KKT Đông Nam |
19 |
Sản xuất thuốc chữa bệnh |
Tp Vinh |
500 triệu SP/năm |
80 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Y tế |
III |
Nông nghiệp |
|
|
6.170 |
|
|
1 |
Trồng và chế biến chè |
Anh Sơn, T.Chương |
5.600 ha |
220 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở NN & PTNT |
2 |
Nhà máy sản xuất chè túi hòa tan chất lượng cao |
Thanh Chương, Anh Sơn |
5.000 - 6.000 tấn/năm |
150 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở NN & PTNT |
3 |
Sản xuất, chế biến cà phê xuất khẩu |
Nghĩa Đàn |
10 tấn/ngày |
150 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở NN & PTNT |
4 |
Chăn nuôi và chế biến gia súc, gia cầm |
KCN Nam Cấm |
|
500 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở NN & PTNT |
5 |
Chăn nuôi và chế biến thịt bò |
các huyện |
1.500 tấn/năm |
100 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở NN & PTNT |
6 |
Nhà máy chế biến thịt hộp, thịt đông lạnh |
KCN Nam Cấm |
5.000T/năm |
100 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở NN & PTNT |
7 |
Nhà máy chế biến sản phẩm từ lạc |
KCN Nam Cấm |
40.000 tấn/năm |
100 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở NN & PTNT |
8 |
Trồng dâu, nuôi tằm và ươm tơ |
|
2.000 ha |
100 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở NN & PTNT |
9 |
Nhà máy chế biến thuỷ sản cao cấp |
H. Diễn Châu, Quỳnh Lưu |
10.000 tấn/năm |
300 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở NN & PTNT |
10 |
Phát triển kinh tế nông trại |
Ng.Lộc, D. Châu, Y.Thành và Quỳnh Lưu |
30.000 ha |
1.500 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở NN & PTNT |
11 |
Sản xuất rau thương phẩm |
Chủ yếu ĐB và vùng ven đô thị |
30.000 tấn/năm |
1.500 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở NN & PTNT |
12 |
Nhà máy chế biến và bảo quản hoa quả |
Nghĩa Đàn, Quỳnh Lưu |
10.000 tấn/năm |
160 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở NN& PTNT |
13 |
Trồng hoa, cây cảnh |
Chủ yếu ĐB và vùng ven đô thị |
300ha |
90 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở NN & PTNT |
14 |
Khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
|
|
200 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở NN & PTNT |
15 |
Nhà máy ván nhân tạo 300000 m3/năm |
Hoàng Mai |
300.000m3/năm |
1.000 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở NN & PTNT |
IV |
Thương mại - Dịch vụ |
|
|
51.441 |
|
|
1 |
Trung tâm thương mại và hội chợ Triển lãm |
Tp Vinh |
200.000 m2 |
250 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Công Thương |
2 |
Trung tâm hội nghị cấp Vùng |
Cửa Lò |
3,0 ha |
150 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Công Thương |
3 |
Trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao thành tích cao và Khu liên hiệp thể thao vùng Bắc Trung bộ |
Nghi Phong, Nghi Lộc |
117,8 ha |
1.000 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Văn hoá Thể thao & Du lịch |
4 |
Trung tâm huấn luyện thể dục thể thao Cửa Lò |
Cửa Lò |
15,0 ha |
120 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Văn hoá Thể thao & Du lịch |
5 |
Trạm dừng nghỉ cơ giới đường bộ |
Nghĩa Đàn - Tân Kỳ |
2,0ha |
150 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở GTVT |
6 |
Trung tâm Logistic |
KKT Đông Nam |
40 ha |
471 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Ban QL KKT Đông Nam |
7 |
Xây dựng các khu đô thị mới (04 khu) |
KKT Đông Nam |
1.330 ha |
30.000 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Ban QL KKT Đông Nam |
8 |
Xây dựng khu đô thị phức hợp Lộc Châu |
KKT Đông Nam |
5.000 ha |
15.000 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Ban QL KKT Đông Nam |
9 |
Trường Đào tạo nghề trong KKT Đông Nam |
KKT Đông Nam |
2.000-3.000 học viên/năm |
150 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Ban QL KKT Đông Nam |
10 |
Xây dựng khu đô thị cao cấp |
TP Vinh |
100 ha |
3.000 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
UBND TP Vinh |
11 |
Xây dựng khu đô thị mới TX Cửa Lò |
TX Cửa Lò |
30 ha |
500 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
UBND TX Cửa Lò |
12 |
Xây dựng khu đô thị tại Hoàng Mai |
Hoàng Mai |
|
200 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
UBND huyện Quỳnh Lưu |
13 |
Xây dựng khu đô thị tại Thái Hoà |
Xã Đông Hiếu - TX Thái Hoà |
450 ha |
200 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
UBND thị xã Thái Hoà |
14 |
Xây dựng bến xe, chợ, trung tâm thương mại cửa khẩu Thanh Thuỷ |
Cửa khẩu Thanh Thuỷ - Thanh Chương |
|
250 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở GTVT |
V |
Du lịch |
|
|
7.061 |
|
|
1 |
Khu du lịch Đảo Ngư |
Đảo Ngư - Cửa Lò |
200h |
300 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Văn hoá TT& DL |
2 |
Khu du lịch sinh thái Cửa Hội |
Phía Nam khu du lịch Cửa Lò |
150 ha |
1.400 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Văn hoá TT& DL |
3 |
Khu du lịch sinh thái ven Sông Lam |
Tp Vinh |
126,87 ha |
992 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Văn hoá TT& DL |
4 |
Khu Du lịch Lâm viên Núi Quyết -Bến Thủy |
Tp Vinh |
156,6 ha |
450 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Văn hoá TT& DL |
5 |
Khu Du lịch Đền Cuông - Cửa Hiền - Hồ Xuân Dương |
Diễn Châu |
25 ha |
100 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Văn hoá TT& DL |
6 |
Khu Du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Phà Lài |
H. Con Cuông |
50 ha |
100 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Văn hoá TT& DL |
7 |
Khu du lịch sinh thái Thác Khe Kèm- Vườn Quốc gia Pù Mát |
H. Con Cuông |
427,4 ha |
919 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Văn hoá TT& DL |
8 |
Khu Du lịchMũi Rồng Nghi Thiết |
H. Nghi Lộc |
5,5 ha |
300 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Văn hoá TT& DL |
9 |
Khu Du lịch Bãi Tiền Phong |
Nghi Tiến - Nghi Lộc |
100 ha |
300 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Văn hoá TT& DL |
10 |
Khu Du lịch Sinh thái Hồ Tràng Đen |
H. Nam Đàn |
130ha |
200 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Văn hoá TT& DL |
11 |
Khách sạn 5 sao |
Tp Vinh, TX Cửa Lò |
|
250 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Văn hoá TT& DL |
12 |
Khu du lịch sinh thái và tâm linh Đền Chùa Giám |
Yên Thành |
500ha |
250 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Văn hoá TT& DL |
13 |
Khu du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng |
KKT Đông Nam |
70 ha |
560,5 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Ban QL KKT Đông Nam |
14 |
Khu du lịch hồ Sen |
TX Cửa Lò |
100 ha |
1.500 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
UBND TX Cửa Lò |
VI |
Giáo dục và Đào tạo |
|
|
300 |
|
|
1 |
Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân GĐ 2 |
TX Cửa Lò |
|
300 |
- 100% vốn nhà đầu tư |
Sở Giáo dục và Đào tạo |