Thứ 5, Ngày 14/11/2024

Chỉ thị 14/2003/CT-UB về xây dựng kế hoạch điều chỉnh mở rộng lực lượng bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa của dân quân-tự vệ tỉnh An Giang

Số hiệu 14/2003/CT-UB
Ngày ban hành 14/04/2003
Ngày có hiệu lực 14/04/2003
Loại văn bản Chỉ thị
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Nguyễn Minh Nhị
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số : 14/2003/CT-UB

Long Xuyên, ngày 14 tháng 4 năm 2003

 

CHỈ THỊ

V/V XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH MỞ RỘNG LỰC LƯỢNG BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XHCN CỦA DÂN QUÂN-TỰ VỆ TỈNH AN GIANG

Căn cứ Nghị định 19/CP ngày 12/3/1994 của Chính phủ về công tác quốc phòng ở địa phương; Nghị định 35/CP ngày 14/6/1996; Nghị định 46/2000/NĐ-CP ngày 12/9/2000 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 35/CP; Thông tư 1413/TT-QP về việc hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Dân quân-Tự vệ; thực hiện mệnh lệnh của Tư lệnh Quân khu IX về việc xây dựng tỉnh, huyện thành khu vực phòng thủ vững chắc; căn cứ đặc điểm tình hình thực tế hiện nay của tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh An Giang chỉ thị về việc xây dựng kế hoạch điều chỉnh mở rộng lực lượng Dân quân-Tự vệ cho thời chiến của tỉnh như sau :

1- Giao BCH Quân sự tỉnh thực hiện việc xây dựng, triển khai hướng dẫn kế hoạch điều chỉnh mở rộng lực lượng dân quân-tự vệ thời chiến của tỉnh và kiểm tra kết quả thực hiện.

2- UBND các cấp chỉ đạo quán triệt, triển khai thực hiện kế hoạch điều chỉnh mở rộng lực lượng dân quân-tự vệ thời chiến của tỉnh. Đồng thời chỉ đạo cho cơ quan quân sự huyện, xã, phường, thị trấn trong địa bàn xây dựng kế hoạch mở rộng lực lượng dân quân-tự vệ thời chiến ở các cấp (có chỉ tiêu mở rộng cụ thể từng địa phương); chỉ đạo các cơ quan, ban ngành liên quan làm kế hoạch đảm bảo nguồn tài chính, cơ sở vật chất kỹ thuật ngay từ thời bình…, đảm bảo cho dân quân-tự vệ sẵn sàng chuyển hoạt động từ thời bình sang thời chiến để thực hiện tốt quyết tâm phòng thủ ngay từ thời bình và chủ động trong mọi tình huống.

3- Thường xuyên củng cố, nâng cao chất lượng toàn diện của lực lượng dân quân-tự vệ theo phương châm "vững mạnh, rộng khắp", làm nền tảng cho việc mở rộng lực lượng trong mọi tình huống.

4- Nguồn lực để đảm bảo cho việc mở rộng và hoạt động chiến đấu của lực lượng dân quân-tự vệ tại khu vực phòng thủ được huy động trong nền kinh tế quốc dân và thực hiện theo Luật Ngân sách Nhà nước. Ngành Tài chính có trách nhiệm phối hợp với cơ quan quân sự các cấp trong việc xây dựng kế hoạch và đáp ứng kinh phí theo qui định.

Việc quán triệt, chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch điều chỉnh mở rộng lực lượng dân quân-tự vệ có ý nghĩa rất quan trọng, nhằm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. Yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương triển khai thực hiện tốt tinh thần Chỉ thị này. Quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua BCH.QS tỉnh) để xem xét giải quyết.-

 

 

Nơi nhận :
- TTTU, HĐND,UBND,UBMT tỉnh "b/c"
- BTL Quân khu IX "b/c"
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể,DNNN)
- BCH QS tỉnh (15b)               
- UBND huyện,thị, xã thành phố             
- Chánh, Phó VPUB 
- Lưu.

CHỦ TỊCH UBND TỈNH AN GIANG





Nguyễn Minh Nhị

 

QUY ĐỊNH

CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ MỞ RỘNG LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN-TỰ VỆ THỜI CHIẾN
(Kèm theo Chỉ thị số 14/2003/CT-UB ngày 14/4/2003 của UBND tỉnh An Giang)

TT

Địa phương

Xã, phường TT

Dân số

Thực trạng LL DQTV

Mở rộng thời chiến

Nhu cầu mở rộng

Ghi chú

%

%

%

 

Toàn tỉnh

142

2.113.429

2,12

6,00

3,38

 

*

Biên giới

56

669.108

2,41

7,39

4,98

 

1

H.Tân Châu

10

154.941

1,62

6,50

4,88

 

2

H.An Phú

13

174.919

2,79

8,00

5,21

 

3

TX.Châu Đốc

6

109.138

2,25

6,50

4,25

 

4

H.Tịnh Biên

13

112.190

2,84

8,00

5,16

 

5

H.Tri Tôn

14

117.920

2,60

8,00

5,40

 

*

Nội địa

86

1.444.321

2,00

5,35

3,35

 

6

TP.Long Xuyên

12

256.799

2,02

5,00

2,98

 

7

H.Châu Thành

13

176.010

1,95

6,65

4,70

 

8

H.Châu Phú

13

242.170

2,03

5,00

2,97

 

9

H.Thoại Sơn

14

185.489

2,08

6,59

4,51

 

10

H.Phú Tân

17

235.296

1,88

5,46

3,58

 

11

H.Chợ Mới

17

357.557

2,00

4,50

2,50

 

* Dân số theo niên giám năm 2001 của Cục Thống kê tỉnh An Giang.

* Thực trạng lực lượng Dân quân-Tự vệ của tháng 3/2003.