Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2019 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành

Số hiệu 09/CT-UBND
Ngày ban hành 22/07/2019
Ngày có hiệu lực 22/07/2019
Loại văn bản Chỉ thị
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Nguyễn Đức Chính
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/CT-UBND

Quảng Trị, ngày 22 tháng 7 năm 2019

 

CHỈ THỊ

VỀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2020

Năm 2020 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là năm cuối thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI và Kế hoạch 5 năm 2016 - 2020. Thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 25/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2020, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cu các Sở, Ban ngành, địa phương trong tnh tập trung xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2020 của tỉnh với những nội dung chủ yếu sau đây:

A. YÊU CẦU

I. Về nguyên tắc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán NSNN năm 2020

Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 phải phù hợp với Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020, Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế 5 năm 2016-2020, Kế hoạch tài chính 3 năm giai đoạn 2019-2021 và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020.

Việc triển khai xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 phải đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ, công khai, minh bạch, có sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa các Sở, Ban ngành, địa phương và tăng cường trách nhiệm giải trình trong xây dựng kế hoạch và phân bổ các ngun lực.

II. Về yêu cầu xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2020

1. Các Sở, Ban ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức đánh giá đúng thực cht tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN 6 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm 2019; trong đó tập trung làm rõ các kết quả đạt được so với mục tiêu, nhiệm vụ được giao trong Chương trình hành động của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ; Kết luận số 137-KL/TU ngày 30/11/2018 cua Tỉnh ủy và Nghị quyết số 17/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019; các tồn tại, hạn chế, phân tích các nguyên nhân khách quan và chủ quan, các biện pháp nhm thúc đẩy sản xuất và tăng trưởng trong những tháng cui năm.

2. Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 đề ra trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thXVI và Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND ngày 19/8/2016 của HĐND tnh; kết quả đạt được trong giai đoạn 2016-2018 và ước thực hiện năm 2019; điều kiện thực tiễn của từng ngành, lĩnh vực; các Sở, Ban ngành và địa phương tiến hành xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm 2020 bảo đảm tính khả thi cao.

B. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH NĂM 2020

I. Mục tiêu: Thực hiện hiệu quả, thực chất hơn việc cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Tạo môi trường thông thoáng, thuận lợi cho đầu tư, sản xuất kinh doanh; quyết tâm thực hiện các công trình trọng điểm và các dự án khởi công kỷ niệm 30 năm lập lại tỉnh; phấn đu tc độ tăng trưởng GRDP đạt khoảng 8-8,5%. Phát triển đồng bộ các lĩnh vực văn hóa, xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân; tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu. Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải cách tư pháp, tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế; nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo điều hành và thực thi pháp luật; quyết liệt phòng chống tham nhũng, lãng phí; xây dựng bộ máy liêm chính, phục vụ người dân, doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế. Củng cố quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.

II. Định hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020

1. Quán triệt và tổ chức thực hiện kịp thời, đồng bộ, hiệu quả các chính sách, giải pháp điều hành của Chính phủ về tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh.

2. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện, sớm hoàn thành các công trình, dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đã được bố trí vn trong giai đoạn 2016-2020. Hoàn thành xây dựng Quy hoạch tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

3. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục và đào tạo, chú trọng nâng cao chất lượng đầu ra; nguồn lao động chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.

4. Ưu tiên tập trung sự lãnh đạo, chỉ đạo và nguồn lực đầu tư để thực hiện nhiệm vụ cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưng, năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế theo Chương trình hành động số 57-CTHĐ/TU ngày 20/4/2017 của Tỉnh ủy và Quyết định số 944/QĐ-UBND ngày 20/5/2014 của UBND tỉnh:

- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20/4/2017 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp gắn với thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025. Đẩy mạnh đổi mới các hình thức tổ chức sản xuất nông, lâm, thủy sản; phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị từ sn xuất, chế biến đến tiêu thụ, xuất khẩu phù hợp với điều kiện vùng, miền, sản phẩm, ngành hàng và nhu cầu thị trường; coi phát triển nông nghiệp hiệu quả cao là trọng tâm, ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp chế biến, bảo quản nông sản và phát triển thị trường là khâu đột phá. Chủ động phòng, chng thiên tai, kim soát dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi.

- Phát triển công nghiệp theo hướng ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, sử dụng công nghệ hiện đại. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp tnh có lợi thế (công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến, công nghệ phụ trợ,...). Tập trung tháo gkhó khăn cho doanh nghiệp để tăng khả năng cạnh tranh. Tạo điều kiện thuận lợi để thu hút nhiều dự án đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp.

- Triển khai thực hiện đồng bộ và hiệu qucác nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Chương trình hành động số 83-CTHĐ/TU ngày 25/7/2017 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn. Chú trọng khai thác thị trường nội địa, phát triển các ngành dịch vụ hiện đại, có giá trị gia tăng cao như: ngân hàng, vận tải, vin thông, công nghệ thông tin, y tế, giáo dục.

5. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 15/4/2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2016 - 2020. Đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, rà soát, ct giảm các điều kiện kinh doanh không thực sự cần thiết; cải cách công tác quản lý, kiểm tra chuyên ngành. Thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính, triển khai có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, kết nối cổng thông tin một cửa quốc gia; tập trung nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 cho doanh nghiệp.

6. Triển khai tích cực, có hiệu quả Nghị quyết s139/NQ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ và Chương trình hành động số 2992/QĐ-UBND ngày 21/12/2018 của UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động ct giảm chi phí cho doanh nghiệp; Chương trình hành động số 92-CTHĐ/TU ngày 17/10/2017 về thực hiện Nghị quyết s10-NQ/TW ngày 03/6/2017 của BCH Trung ương khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trthành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN; Chương trình hành động số 94-CTHĐ/TU ngày 17/10/2017 về thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TW ngày 03/6/2017 của BCHTW Đảng khóa XII về tiếp tục cơ cu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.

7. Phát triển toàn diện, đồng bộ các lĩnh vực văn hóa, xã hội, bảo đảm an sinh, phúc lợi xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân

- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; Chương trình mục tiêu quc gia Giảm nghèo bn vững; các chính sách trợ giúp thường xuyên và đột xuất đối với các đi tượng yếu thế trong xã hội; Chương trình hành động thực hiện các Nghị quyết Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, chính sách bảo hiểm xã hội; các Chương trình về phát triển nhà ở xã hội, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đào tạo ngh, giải quyết việc làm.

- Tích cực triển khai các Nghị quyết Trung ương về công tác y tế, dân số; Quyết định số 2348/QĐ-TTg ngày 05/12/2016 phê duyệt Đồ án Xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới; Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 phê duyệt Chương trình Sức khỏe Việt Nam. Chủ động phòng chng dịch bệnh, tăng cường các hot động nâng cao sức khỏe, đy mạnh hoạt động cung ng dch vtầm soát, phát hiện sớm bệnh tật. Nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, giảm quá tải bệnh viện. Đẩy mạnh các giải pháp để bảo đảm cân bằng giới tính khi sinh, nâng cao chất lượng dân số.

- Thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết của Trung ương và của tỉnh về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Đổi mới công tác quản lý giáo dục và đào tạo, khc phục nhng hạn chế, bt cập trong dạy và học, thi cử; tăng cường an ninh, an toàn trong trường học; xây dựng văn hóa học đường và môi trường giáo dục lành mạnh, dân chủ, kỷ cương.

- Nâng cao hiệu quả các thiết chế văn hóa; tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh" và phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa". Đa dạng hóa các hình thức truyền thông, giáo dục xây dựng và gìn giữ văn hóa trong nhân dân. Phát triển phong trào thể dục, thể thao và thể thao thành tích cao, chuyên nghiệp.

- Thực hiện tốt chính sách dân tộc, tôn giáo theo đúng đường lối của Đảng.

[...]
4
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ