UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
84/2006/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Yên, ngày 26 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN SÁCH CÁC
CẤP: TỈNH, HUYỆN, XÃ ỔN ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2007 – 2010.
UỶ BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước số 01/2002/QH 11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số
60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
10/2006/NQ-HĐND ngày 17/7/2006 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn
2007- 2010;
Căn cứ Nghị quyết số
23/2006/NQ-HĐND ngày 18/12/2006 của HĐND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung một số nội
dung của Nghị quyết số 10/2006/NQ- HĐND ngày 17/7/2006 của HĐND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã ổn định giai đoạn
2007- 2010 (Chi tiết đính kèm).
Điều 2.
Quyết định này được áp dụng cho năm ngân sách 2007 và
giai đoạn ổn định ngân sách 2007-2010. Các Quyết định trước đây trái với nội
dung Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành;
Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Phi
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP:
TỈNH, HUYỆN, XÃ ỔN ĐỊNH TRONG GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
(Kèm theo Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 26/12/2006 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
I - PHÂN CẤP NGUỒN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP: TỈNH,
HUYỆN, XÃ:
1. Các khoản
thu Ngân sách các cấp được hưởng 100%:
1.1. Ngân sách cấp tỉnh:
- Thuế tài nguyên; không kể thuế
tài nguyên thu từ hoạt động dầu khí;
- Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước;
- Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc
sở hữu Nhà nước;
- Tiền đền bù thiêt hại khi nhà
nước thu hồi đất do cấp tỉnh quản lý;
- Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết;
- Thu nhập từ vốn góp của ngân
sách địa phương, tiền thu hồi vốn của ngân sách địa phương tại các cơ sở kinh tế,
thu từ quỹ dự trữ tài chính của cấp tỉnh theo quy định tại điều 58 Nghị định
60/2003/NĐ- CP.
- Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp tỉnh theo quy định của pháp
luật;
- Phần nộp ngân sách theo quy định
của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí do các cơ quan đơn vị thuộc cấp tỉnh tổ
chức thu, không kể phí xăng dầu và lệ phí trước bạ;
- Thu từ quỹ đất công ích và thu
hoa lợi công sản khác thuộc ngân sách cấp tỉnh quản lý;
- Phần nộp ngân sách theo quy định
của pháp luật từ các khoản thu sự nghiệp của các đơn vị do cấp tỉnh quản lý;
- Thu kết dư ngân sách cấp tỉnh;
- Thu khác của ngân sách cấp tỉnh
theo quy định của pháp luật; thu thanh lý tài sản của các đơn vị do cấp tỉnh quản
lý;
- Đóng góp tự nguyện của các tổ
chức và cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách cấp tỉnh;
- Thu từ huy động đầu tư xây dựng
các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 3 điều 8 của Luật NSNN;
- Thu bổ sung từ ngân sách trung
ương;
- Huy động của các tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật;
- Thu chuyển nguồn ngân sách cấp
tỉnh năm trước sang năm sau;
- ...
1.2. Ngân sách cấp huyện,
thành phố, thị xã (gọi chung là ngân sách cấp huyện):
- Các khoản phí, lệ phí theo quy
định ngân sách huyện được hưởng (phần nộp ngân sách theo quy định của pháp
luật);
- Tiền đền bù thiêt hại khi nhà
nước thu hồi đất do cấp huyện quản lý;
- Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi
công sản do cấp huyện quản lý;
- Thu từ hoạt động sự nghiệp (phần
nộp ngân sách) do cấp huyện quản lý;
- Viện trợ không hoàn lại của
các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho cấp huyện;
- Thu kết dư ngân sách cấp huyện;
- Đóng góp tự nguyện của tổ chức,
cá nhân ở trong và ngoài nước trực tiếp cho ngân sách cấp huyện;
- Huy động của các tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên;
- Các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật;
- Thu chuyển nguồn ngân sách cấp
huyện năm trước sang năm sau;
- …
1.3. Ngân sách xã, phường,
thị trấn (gọi chung là ngân sách xã)
- Các khoản Phí, lệ phí thu vào
ngân sách xã theo quy định (phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật);
- Thu từ các hoạt động sự nghiệp
của xã, phần nộp vào ngân sách nhà nước theo chế độ quy định;
- Thu từ quỹ đất công ích và hoa
lợi công sản khác theo quy định của pháp luật do xã quản lý;
- Các khoản huy động
đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho ngân sách cấp
xã theo quy định của pháp luật;
- Viện trợ không hoàn lại
của các tổ chức, cá nhân ở ngoài nước trực tiếp cho ngân sách xã, thị trấn, phường
theo quy định của pháp luật;
- Thu kết dư ngân sách xã năm trước;
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên;
- Các khoản thu khác của ngân
sách xã theo quy định của pháp luật;
- Thu chuyển nguồn ngân sách cấp
xã năm trước chuyển sang năm sau;
- …
2. Các khoản
thu phân chia theo tỷ lệ % giữa ngân sách các cấp: Tỉnh, huyện, xã.
Bao gồm: - Các khoản thu thuộc
lĩnh vực kinh tế ngoài quốc doanh như: Thuế GTGT, Thuế thu nhập doanh nghiệp,
Thuế TTĐB, thuế Môn bài, thu khác;
- Thuế nhà đất;
- Thuế chuyển quyền sử dụng đất,
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
- Tiền sử dụng đất;
- Lệ phí trước bạ;
Số
TT
|
NỘI
DUNG
|
Ngân
sách TW (%)
|
Ngân
sách tỉnh (%)
|
Ngân
sách huyện (%)
|
Ngân
sách xã (%)
|
Ngân
sách phường (%)
|
1
|
Thuế GTGT khu vực DNNN,
ĐTNN
|
33
|
67
|
|
|
|
2
|
Thuế TNDN Khu vực DNNN,
ĐTNN
|
33
|
67
|
|
|
|
3
|
Thuế TTĐB khu vực DNNN,
ĐTNN
|
33
|
67
|
|
|
|
4
|
Thuế Thu nhập người có TN
cao
|
33
|
67
|
|
|
|
5
|
Phí xăng dầu
|
33
|
67
|
|
|
|
6
|
Thuế nhà đất
|
|
0
|
30
|
70
|
|
|
(Riêng đối với các phường)
|
|
0
|
40
|
|
60
|
7
|
Thuế chuyển quyền SD đất
|
|
10
|
20
|
70
|
70
|
8
|
Thuế sử dụng đất NN
|
|
0
|
30
|
70
|
70
|
|
(Đối với khoản thu nợ đọng từ 2002 về trước
|
|
0
|
|
100
|
100
|
9
|
Tiền sử dụng
đất
|
|
|
|
|
|
|
- Thu tiền sử dụng đất theo
giá đất UBND tỉnh quy định (cấp đất thổ cư + giãn dân)
|
|
10
|
40
|
50
|
50
|
|
-Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt
nước kể cả tiền thuê đất nộp một lần của các DN thành lập theo Luật Doanh
nghiệp, HTX.
|
|
100
|
|
|
|
|
- Thu tiền sử dụng đất từ quỹ
đất đấu thầu dự án và quỹ đất thương phẩm tạo vốn xây dựng hạ tầng.
|
|
|
|
|
|
|
+ Các huyện Mê linh, Bình
xuyên, Phúc yên, Vĩnh yên
|
|
20
|
60
|
20
|
20
|
|
+ Các huyện còn lại
|
|
0
|
50
|
50
|
50
|
10
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
|
|
|
- Lệ phí trước bạ nhà, đất
|
|
0
|
30
|
70
|
70
|
|
-Trước bạ không phải nhà đất (ô tô, xe máy...)
|
|
50
|
50
|
|
|
11
|
Thuế GTGT, thuế TNDN từ các
DN thành lập theo luật DN, HTX
|
|
|
|
|
|
|
-Riêng Vĩnh Yên, Bình Xuyên,
Phúc Yên, Mê Linh
|
33
|
37
|
30
|
|
|
|
- Các huyện còn lại
|
33
|
7
|
50
|
10
|
10
|
12
|
Thuế Môn bài từ các DN
thành lập theo Luật DN, HTX
|
|
70
|
30
|
|
|
|
-Riêng Vĩnh Yên, Bình Xuyên,
Phúc Yên, Mê Linh
|
|
70
|
30
|
|
|
|
- Các huyện còn lại
|
|
|
30
|
70
|
70
|
13
|
Thuế TTĐB từ các DN thành lập
theo Luật DN, HTX
|
33
|
47
|
20
|
|
|
14
|
Thu khác từ các DN thành lập
theo Luật DN, HTX
|
|
80
|
20
|
|
|
15
|
Thuế GTGT từ các cá nhân, hộ
SXKD
|
33
|
7
|
20
|
40
|
|
|
- Riêng đối với các phường, thị
trấn
|
33
|
7
|
20
|
|
40
|
16
|
Thuế TNDN từ các cá nhân, hộ
SXKD
|
33
|
7
|
20
|
40
|
|
|
- Riêng đối với các phường, thị
trấn
|
33
|
7
|
20
|
|
40
|
17
|
Thuế Môn bài từ các cá
nhân, hộ SXKD
|
|
0
|
30
|
70
|
70
|
18
|
Thuế TTĐB từ các cá nhân, hộ
SXKD (như vàng mã, bài lá, karaoke...)
|
33
|
7
|
40
|
20
|
|
19
|
Thu khác từ các cá nhân, hộ
SXKD
|
|
50
|
50
|
|
|
II - PHÂN CẤP
NHIỆM VỤ CHI GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP: TỈNH, HUYỆN, XÃ:
1. Nhiệm vụ
chi thuộc ngân sách cấp tỉnh:
1.1. Chi đầu tư phát
triển:
- Chi đầu tư xây dựng
cơ bản (XDCB) các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội không có khả năng
thu hồi vốn do cấp tỉnh quản lý;
- Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh, tổ chức tài chính của tỉnh theo
quy định của pháp luật;
- Phần chi đầu tư phát triển
trong các chương trình quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện;
- Các khoản chi đầu tư phát triển
khác (kể cả phần thu từ đất thương phẩm theo tỷ lệ phần trăm (%) điều tiết trên
địa bàn huyện, thành, thị).
1.2 Chi thường xuyên:
a) Các hoạt động sự nghiệp
kinh tế do ngân sách cấp tỉnh quản lý:
- Chi sự nghiệp nông nghiệp, thuỷ
lợi, ngư nghiệp và lâm nghiệp thuộc cấp tỉnh quản lý; Duy tu bảo dưỡng các tuyến
đê, các công trình thuỷ lợi, các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,
công tác khuyến công, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, chi khoanh nuôi bảo
vệ phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản;
- Chi sự nghiệp thị chính: Duy
tu bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao
thông nội thị, công viên và các sự nghiệp thị chính khác;
- Chi đo đạc, chỉnh lý, lập bản
đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính; quy hoạch sử dụng đất đai, kiểm kê đất đai;
- Chi duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa,
xây dựng mới các tuyến đường tỉnh lộ; lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an
toàn giao thông trên các tuyến đường tỉnh quản lý;
- Chi điều tra khảo sát địa chất,
quy hoạch kinh tế – xã hội; đối ứng các chương trình kinh tế – xã hội tỉnh quản
lý;
- Chi các sự nghiệp kinh tế khác
cấp tỉnh: Chi triển khai phòng chống lụt bão cấp tỉnh; chi khắc phục bão lụt
khi có thiên tai lớn, diện rộng; hỗ trợ tiêu úng vượt định mức…
b) Các hoạt động sự nghiệp
giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, đảm bảo xã hội, văn hoá thông tin, văn học
nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp
khác do ngân sách cấp tỉnh quản lý:
- Chi sự nghiệp giáo dục phổ
thông, bổ túc văn hoá, nhà trẻ, mẫu giáo, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt
động giáo dục khác thuộc cấp tỉnh quản lý; chi đào tạo của trường cao đẳng,
trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, đào tạo lại cán bộ công chức;
- Chi phòng bệnh, chữa bệnh và
các hoạt động y tế khác;
- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
như: Hoạt động của trại xã hội; cứu tế xã hội; hỗ trợ các gia đình chính sách về
nhà ở, đất ở, gia đình khó khăn đi thăm viếng mộ liệt sỹ, và lãi suất cho hộ
nghèo vay vốn sản xuất; hỗ trợ các hoạt động chăm sóc trẻ em;
- Chi sự nghiệp văn hóa thông
tin gồm: Bảo tồn, bảo tàng, thư viện tỉnh, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động
văn hoá khác do cấp tỉnh đảm nhận;
- Chi cho sự nghiệp phát thanh,
truyền hình tỉnh và các hoạt động thông tin khác thuộc cấp tỉnh;
- Chi cho các hoạt động thể dục
thể thao (TDTT) cấp tỉnh: Huấn luyện, tập huấn các đội tuyển; sửa chữa nhà thi
đấu, sân bãi; hỗ trợ các hoạt động TDTT ở các ngành đoàn thể cấp tỉnh;
- Chi nghiên cứu các đề tài khoa
học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học công
nghệ khác;
- Chi cho sự nghiệp hoạt động về
môi trường;
- Chi cho các sự nghiệp khác thuộc
cấp tỉnh.
c) Các nhiệm vụ về quốc
phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội:
- Chi tổ chức huấn luyện dân
quân tự vệ; xây dựng phương án phòng thủ khu vực; vận chuyển vũ khí, khí tài,
quân trang, quân dụng cho lực lượng dân quân tự vệ; tiếp đón quân nhân hoàn
thành nghĩa vụ trở về thuộc cấp tỉnh;
- Hỗ trợ thực hiện các mục tiêu
về an ninh, trật tự an toàn xã hội, công tác phòng ngừa, phòng chống các loại tội
phạm, truy nã tội phạm, phòng chống cháy nổ.
d) Chi quản lý hành chính Nhà
nước, đảng, đoàn thể:
- Chi hoạt động của các cơ quan
quản lý hành chính Nhà nước (HĐND, UBND), Đảng, Đoàn thể của cấp tỉnh, hỗ trợ
các tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề
nghiệp thuộc ngân sách cấp tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Chi sửa chữa, cải tạo trụ sở,
mua sắm phương tiện phục vụ các cơ quan hành chính sự nghiệp cấp tỉnh;
e) Thực hiện các chính
sách xã hội đối với các đối tượng chính sách do địa phương quản lý.
f) Phần chi thường xuyên
trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan thuộc ngân sách cấp tỉnh
thực hiện.
g) Trợ giá theo chính sách của
Nhà nước: Trợ giá trợ cước cho đồng bào dân tộc miền núi theo đúng quyết định
của Thủ tướng chính phủ.
h) Các khoản chi thường xuyên
khác theo quy định của pháp luật.
1.3. Chi bổ sung quỹ dự trữ
tài chính của cấp tỉnh.
1.4. Chi bổ sung cho ngân
sách cấp dưới.
1.5 Chi chuyển nguồn ngân
sách cấp tỉnh năm trước sang năm sau.
1.6. Chi trả gốc, lãi tiền
huy động đầu tư theo quy định tại khoản 3 điều 8 của luật NSNN.
2. Nhiệm vụ
chi của ngân sách cấp huyện
2.1. Chi đầu tư phát triển
- Chi đầu tư XDCB các
công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do cấp huyện, thị quản lý từ nguồn
thu ngân sách cấp huyện, thị được hưởng.
- Nguồn thu từ quỹ đất
thương phẩm được phân chia theo tỷ lệ cho các huyện và xã được hưởng được quản
lý theo nguyên tắc:
+ Nguồn thu được phân
chia cho xã thì cấp huyện quản lý đầu tư trên địa bàn xã.
+ Nguồn thu được phân
chia cho huyện thì được đầu tư trên địa bàn huyện theo kế hoạch được UBND tỉnh
phê duyệt và quản lý theo phân cấp quản lý đầu tư xây dựng của UBND tỉnh.
Riêng thành phố, thị xã: Còn có
nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông Quốc lập các cấp, điện chiếu
sáng, cấp thoát nước, giao thông nội thị, vệ sinh đô thị và các công trình phúc
lợi khác.
- Chi đầu tư phát triển trong
các chương trình quốc gia do các cơ quan thuộc ngân sách cấp huyện thực hiện.
2.2. Chi thường xuyên
a) Các hoạt động sự nghiệp
kinh tế:
- Hỗ trợ giống cây, giống con
triển khai trên phạm vi huyện; Chi sự nghiệp nông lâm thuỷ lợi, sự nghiệp giao
thông, kiến thiết thị chính, sự nghiệp đô thị thuộc ngân sách cấp huyện quản
lý, chi cho công tác khuyến công, khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư thuộc cấp
huyện quản lý;
- Chi duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa
các tuyến đường huyện lộ, liên xã;
- Chi sự nghiệp kinh tế khác:
Chi công tác triển khai phòng chống lụt bão ở huyện; hỗ trợ thuỷ lợi nhỏ; Chi
cho công tác quy hoạch thị tứ, thị trấn thuộc huyện, kiến thiết thị chính…
Thị xã: Còn có nhiệm vụ chi duy
tu, bảo dưỡng các công trình công cộng, sự nghiệp thị chính khác.
b) Các hoạt động sự nghiệp
văn hoá thông tin, giáo dục - đào tạo, thể dục thể thao, đảm bảo xã hội do cấp
huyện quản lý :
- Chi sự nghiệp giáo dục phổ
thông, bổ túc văn hoá, nhà trẻ, mẫu giáo và các hoạt động giáo dục khác thuộc cấp
huyện quản lý, và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác;
- Chi biểu diễn nghệ thuật, bảo
tồn bảo tàng, thư viện và các hoạt động văn hóa khác của huyện;
- Chi nghiệp vụ cho đài phát
thanh, ghi hình của huyện;
- Chi huấn luyện, tập huấn, mua
sắm và chuẩn bị các phương tiện thi đấu của đội tuyển thể dục – thể thao của
huyện; Hỗ trợ hoạt động thể dục thể thao của cơ quan hành chính sự nghiệp cấp
huyện;
- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội:
Trợ cấp đột xuất, thường xuyên cho đối tượng chính sách xã hội cấp huyện, quà
thăm hỏi gia đình chính sách;
- Chi nghiên cứu các đề tài khoa
học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học công
nghệ khác do tỉnh uỷ quyền cho cấp huyện quản lý.
- Các sự nghiệp khác do huyện quản
lý.
c) Chi an ninh quốc phòng và
trật tự an toàn xã hội;
- Chi giáo dục chính trị quốc
phòng toàn dân; tuyển quân và đón nhận quân nhân hoàn thành nghĩa vụ trở về;
đăng ký quân nhân dự bị; tổ chức huấn luyện dân quân tự vệ cấp huyện;
- Chi công tác tuyên truyền giáo
dục quần chúng bảo vệ an ninh; Hỗ trợ chiến dịch thực hiện mục tiêu về an ninh
trật tự an toàn xã hội cấp huyện.
d) Chi quản lý hành chính Nhà
nước, đảng, đoàn thể;
- Chi hoạt động của các cơ quan
Nhà nước, đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội cấp huyện;
- Chi sửa chữa, cải tạo trụ sở,
mua sắm phương tiện làm việc của cơ quan hành chính cấp huyện;
e) Hỗ trợ cho các tổ chức xã
hội, xã hội nghề nghiệp thuộc cấp huyện.
f) Các khoản chi khác theo
quy định của pháp luật.
2.3. Chi bổ sung ngân
sách xã, phường, thị trấn.
2.4. Chi chuyển nguồn
ngân sách cấp huyện năm trước sang năm sau.
3. Nhiệm vụ
chi của ngân sách xã:
3.1. Chi đầu tư phát
triển:
- Chi đầu tư xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội không có khả năng thu hồi vốn theo phân cấp
của tỉnh.
- Chi đầu tư xây dựng
các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp
của các tổ chức cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật,
do Hội đồng nhân dân xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý.
- Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật.
3.2. Các khoản chi thường
xuyên:
a) Chi các hoạt động sự nghiệp
kinh tế tại xã:
- Chi sự nghiệp giao thông, kiến
thiết thị tứ, đô thị do cấp xã quản lý, chi công tác khuyến nông, lâm, ngư thuộc
cấp xã quản lý.
- Chi duy tu, bảo dưỡng,
sửa chữa các tuyến đường do xã quản lý, chi trường học, trạm y tế, nhà trẻ, mẫu
giáo, nhà văn hoá, thư viện, đài tưởng niệm, cơ sở thể dục thể thao, công trình
cấp thoát nước công cộng...Riêng đối với thị trấn còn có nhiệm vụ chi sửa chữa
cải tạo vỉa hè, đường phố nội thị, đèn chiếu sáng, công viên, cây xanh...
- Chi phòng, chống lụt bão, hỗ
trợ thuỷ lợi nhỏ, chi cho quy hoạch kiến thiết thị tứ…
b) Chi hoạt động của các cơ
quan hành chính Nhà nước, cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Uỷ Ban MTTQ, Hội
Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội nông dân, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh cấp
xã:
- Tiền lương, tiền công cho cán
bộ, công chức cấp xã
- Sinh hoạt phí đại biểu Hội đồng
nhân dân.
- Các khoản phụ cấp khác theo
quy định của nhà nước.
- Đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, công đoàn phí cho cán bộ xã và các đối tượng khác theo chế độ quy định.
- Công tác phí.
- Chi về hoạt động văn phòng,
như: Chi phí điện, nước, văn phòng phẩm, phí bưu điện, điện thoại, Hội nghị,
chi tiếp tân, khánh tiết.
- Chi hoạt động của tổ chức cơ sở đảng thực hiện Quyết định 84 về tổ chức
cơ sở đảng sau khi trừ đi các khoản thu theo điều lệ và các khoản thu khác (nếu
có).
- Chi mua sắm, sửa chữa thường
xuyên trụ sở, phương tiện làm việc.
- Chi khác theo chế độ quy định.
c) Chi cho công tác an ninh –
quốc phòng :
- Các khoản phụ cấp huy động dân
quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân
sách xã theo quy định của Pháp lệnh dân quân tự vệ;
- Chi thực hiện việc đăng ký dân
quân tự vệ, công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ của ngân sách xã theo
quy định của pháp luật;
- Chi lương, phụ cấp cho Phó trưởng
công an xã, công an viên…
- Chi tuyên truyền, vận động tổ
chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã;
- Các khoản chi khác theo chế độ
quy định.
d) Chi cho công tác xã hội và
hoạt động văn hoá - thông tin, thể dục, thể thao do xã quản lý:
- Trợ cấp hàng tháng cho cán bộ
xã nghỉ việc theo chế độ quy định (không kể trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã
nghỉ việc và trợ cấp thôi việc 1 lần cho cán bộ xã nghỉ việc từ ngày 01/01/1998
trở về sau do tổ chức bảo hiểm chi); chi thăm hỏi các gia đình chính sách; cứu
tế xã hội và công tác xã hội khác;
- Chi hoạt động văn hoá thông
tin, thể dục, thể thao truyền thanh do xã quản lý.
e) Chi sự nghiệp giáo dục:
Hỗ trợ các lớp bổ túc văn hoá,
trợ cấp nhà trẻ, lớp mẫu giáo, kể cả trợ cấp cho giáo viên mẫu giáo, cô nuôi dạy
trẻ do xã, thị trấn quản lý.
f) Chi sự nghiệp y tế:
Đảm bảo đủ lương, các khoản phụ
cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ cho cán bộ y tế cơ sở, y tế thôn bản. Hỗ trợ chi thường
xuyên và mua sắm các khoản trang thiết bị phục vụ cho khám chữa bệnh của trạm y
tế xã;
g) Chi cho công tác thanh tra
nhân dân, tổ hoà giải cơ sở, Ban công tác mặt trận khu dân cư,…
h) Các khoản chi thường xuyên
khác của xã theo quy định của pháp luật.
i) Chi chuyển nguồn ngân sách
năm trước sang ngân sách năm sau.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Phi
|