- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về thông
tin; nâng cao chất lượng, hiệu quả trong việc tuyên truyền, phổ biến, đường lối,
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, góp phần phát triển
kinh tế - văn hóa - xã hội, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, bảo đảm
quốc phòng, an ninh của địa phương.
- Tuyên truyền, quảng bá văn hóa, con người, vùng đất,
những tiềm năng, lợi thế, chính sách đầu tư của tỉnh Gia Lai với bạn bè trong
nước và quốc tế, nhằm huy động, khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực của
tỉnh, xây dựng và phát triển tỉnh Gia Lai nhanh và bền vững.
- Cung cấp thông tin chính thống, định hướng dư luận
xã hội, kịp thời hỗ trợ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành của các
cấp lãnh đạo địa phương.
- Kế hoạch hợp tác truyền thông được xây dựng dựa
trên mối quan hệ, hợp tác, cùng nhau phát triển giữa các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
Gia Lai và các cơ quan báo chí trong cả nước.
- Hoạt động hợp tác truyền thông với các cơ quan
báo chí trên địa bàn tỉnh đảm bảo chính xác, kịp thời, khách quan, trung thực,
theo đúng định hướng chính trị của Đảng, pháp luật của Nhà nước; đáp ứng xu thế
hội nhập quốc tế và phát triển trong giai đoạn đổi mới của đất nước.
- Thông tin, tuyên truyền công tác lãnh đạo, chỉ đạo
triển khai các nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2024; trong đó tập trung thông tin
chủ trương, các giải pháp, kết quả triển khai thực hiện 04 nhiệm vụ trọng tâm
trong Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2020 -
2025 đã đề ra.
- Truyền thông chính sách của tỉnh trên các lĩnh vực
từ khi hoạch định chủ trương, xây dựng, hoàn thiện, ban hành và thực thi chính
sách.
- Thông tin, tuyên truyền những thành tựu trong
phát triển kinh tế - xã hội năm 2023; nhiệm vụ và kết quả phát triển kinh tế -
xã hội năm 2024; Chương trình phục hồi kinh tế bền vững, bảo đảm triển khai các
giải pháp thích ứng với lộ trình kiểm soát dịch bệnh; thông tin, tuyên truyền kết
quả đạt được trong việc thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa
bàn tỉnh Gia Lai.
- Quảng bá các sự kiện kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc
phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh; quá trình hoạt động và thành tựu đạt được của
địa phương trên tất cả các lĩnh vực.
- Tuyên truyền các hoạt động khoa học và công nghệ,
ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, nâng cao nhận thức trong lĩnh vực đổi mới
công nghệ, sở hữu trí tuệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng nhằm đưa tri thức
khoa học đến với mọi đối tượng; cung cấp thông tin khoa học và công nghệ phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn; những thành tựu nổi bật của ngành
Khoa học và Công nghệ, đặc biệt là thành tựu trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ tỉnh
Gia Lai đến với mọi đối tượng góp phần quảng bá hình ảnh của tỉnh đến với đông
đảo nhân dân trong nước; tuyên truyền quan điểm, mục tiêu, giải pháp thực hiện
chuyển đổi số, xây dựng đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Tuyên truyền công tác về đảm bảo trật tự an toàn
giao thông; kết quả công tác cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư;
chương trình xúc tiến đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh và tăng cường thu
hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Tuyên truyền thông tin về tiềm năng, thế mạnh của
tỉnh, các chính sách thu hút đầu tư, hợp tác trong hoạt động sản xuất kinh
doanh đến với các nhà đầu tư trong và ngoài nước; việc triển khai các dự án trọng
điểm của tỉnh; thu hút phát triển, xây dựng thương hiệu du lịch Gia Lai mang
tính đặc trưng riêng, tạo sự quan tâm, đánh giá cao của xã hội trong nước và quốc
tế.
- Tuyên truyền công tác dân tộc, tôn giáo; bảo tồn
và phát huy giá trị văn hóa đặc sắc, độc đáo của các dân tộc thiểu số trên địa
bàn tỉnh, thực hiện tốt chính sách về bảo tồn các giá trị văn hóa phi vật thể,
về giá trị văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
- Thông tin, tuyên truyền các hoạt động, sự kiện của
các ngành như: Y tế; Giáo dục; Công Thương; Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch và Đầu tư…
Các cơ quan báo chí trong cả nước; ưu tiên các cơ
quan báo chí trung ương, ngành đặt văn phòng đại diện, cử phóng viên thường trú
trên địa bàn tỉnh Gia Lai có tôn chỉ, mục đích phù hợp với nội dung hợp tác
truyền thông.
2. Đối với nguồn kinh phí tuyên truyền được bố trí
từ các Chương trình Mục tiêu Quốc gia, nguồn ngân sách Trung ương, các nguồn
kinh phí hợp pháp khác: các cơ quan, đơn vị thực hiện theo đúng quy định hiện
hành.
- Chủ trì, theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc triển
khai nội dung, các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Kế
hoạch, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hướng dẫn, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố trong việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo
chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện việc hợp tác truyền thông với các cơ
quan báo chí trung ương (ưu tiên cơ quan báo chí đặt văn phòng đại diện, cử
phóng viên thường trú tại địa phương) có tỷ lệ khán giả theo dõi lớn để hợp tác
toàn diện trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh Gia
Lai; tuyên truyền, quảng bá hình ảnh tỉnh Gia Lai để thu hút đầu tư vào các
lĩnh vực lợi thế của tỉnh.
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo
cáo định kỳ 6 tháng một lần về Ủy ban nhân dân tỉnh (trước ngày 15/6 và ngày
20/12 năm 2024).
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc
thẩm định dự toán kinh phí năm 2024 của các đơn vị cấp tỉnh đối với hạng mục Hợp
tác truyền thông, phù hợp theo các chỉ đạo tại Kế hoạch này; tổng hợp trình cấp
có thẩm quyền quyết định.
- Chủ động hợp tác truyền thông với các cơ quan báo
chí theo nội dung đã dự kiến và theo kinh phí được phân bổ năm 2024; phối hợp với
các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai nhiệm vụ theo đúng quy định.
- Có trách nhiệm cử người phát ngôn và cung cấp
thông tin về các nội dung theo đề nghị của các cơ quan báo chí hợp tác truyền
thông liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành, cơ quan, đơn vị; tạo
điều kiện thuận lợi cho các nhà báo, phóng viên tác nghiệp, thực hiện công tác
tuyên truyền trên địa bàn tỉnh Gia Lai theo quy định.
- Trong quá trình triển khai thực hiện nu có khó
khăn, vướng mắc thì chủ động phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
Căn cứ vào Kế hoạch này, chủ động xây dựng và triển
khai Kế hoạch hợp tác truyền thông tại địa phương theo đúng định hướng, nhu cầu,
điều kiện thực tế và quy định về phân cấp ngân sách.
- Căn cứ vào nội dung Kế hoạch này, nghiên cứu, chủ
động đề xuất các nội dung tuyên truyền phù hợp với tôn chỉ, mục đích của cơ
quan báo chí và phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện công tác
tuyên truyền kịp thời, hiệu quả, lan tỏa sâu rộng đến Nhân dân.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa
phương để được cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, từ nguồn thông tin chính
thống và phối hợp xử lý khi có khủng hoảng truyền thông, thông tin sai sự thật,
thông tin một chiều.
Yêu cầu các cơ quan, đơn vị căn cứ nội dung Kế hoạch
này và chức năng, nhiệm vụ được giao triển khai thực hiện hiệu quả. Định kỳ 6
tháng, một năm gửi báo cáo đánh giá thực hiện công tác hợp tác truyền thông với
các cơ quan báo ngành về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền
thông tổng hợp). Báo cáo kết quả thực hiện 6 tháng gửi trước ngày 10/6/2024;
báo cáo năm gửi trước ngày 15/12/2024./.
Số TT
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan báo chí
thực hiện
|
Nội dung hợp
tác truyền thông
|
Dự kiến kinh
phí thực hiện (đồng)
|
Tổng kinh phí
|
Căn cứ đề xuất
/ chủ trương hợp tác truyền thông
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ngân sách Trung
ương
|
Ngân sách địa
phương
|
7
|
8
|
9
|
5
|
6
|
1
|
Ban Dân tộc
|
Cơ quan báo chí địa
phương
|
Tuyên truyền các
CSDT trong vùng ĐBDTTS, Tiểu dự án 1, DA 10 thuộc CTMTQG
|
216,000,000
|
|
706,500,000
|
|
Chương trình MTQG
PTKTXH vùng ĐBDTTS và MN (Ngân sách Trung ương)
|
Đưa tin, phóng sự
Tuyên truyền các CSDT trong vùng ĐBDTTS
|
382,500,000
|
|
Tiểu dự án 1, DA
10 thuộc CTMTQG (Người có uy tín)
|
Báo Dân tộc &
Phát triển
|
Tuyên truyền các
CSDT trong vùng ĐBDTTS, Tiểu dự án 1, DA 10 thuộc CTMTQG
|
108,000,000
|
|
2
|
Sở Công Thương
|
Các cơ quan báo chí
có tôn chỉ, mục đích phù hợp
|
Tuyên truyền quảng
bá ngành Công Thương (tin phóng sự,làm các clip về sản phẩm đặc thù, sản phẩm
thế mạnh của tỉnh)
|
|
99,000,000
|
484,000,000
|
Căn cứ nhiệm vụ
ngành Công Thương; Công văn số 2199/VPUBKGVX ngày 01/8/2023 của UBND tỉnh;
Công văn số 300/BaoCT-VPMT ngày 12/6/2023 của Báo Công Thương
|
Nguồn sự nghiệp
kinh tế ngân sách tỉnh năm 2024; cách thức đặt hàng: ký hợp đồng với các cơ
quan báo, đài địa phương (Báo Gia Lai, Đài Phát thanh- Truyền hình Gia Lai)
và các cơ quan báo, đài trung ương có lượng độc giả lớn (Báo Công Thương, Báo
Tiền phong, VTV8...)
|
Cơ quan báo chí địa
phương
|
Tuyên truyền các
hoạt động ngày Quyền người tiêu dùng giai đoạn 2021-2025 theo Kế hoạch
|
|
35,000,000
|
Kế hoạch số 1617/KH-UBND
ngày 22/10/2021 của UBND tỉnh
|
Tuyên truyền các
hoạt động thực hiện Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động
“Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn
tỉnh theo Kế hoạch
|
|
35,000,000
|
Kế hoạch số
1179/KH-UBND ngày 23/8/2021 của UBND tỉnh
|
Tuyên truyền các
hoạt động thực hiện Đề án đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản
giai đoạn 2021 -2025 định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch
|
|
35,000,000
|
Kế hoạch số 1364/KH-UBND
ngày 20/9/2021 của UBND tỉnh
|
Tuyên truyền các
hoạt động thực hiện Đề án Nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong hoạt động
kinh doanh theo phương thức đa cấp giai đoạn 2021-2025 theo Kế hoạch
|
|
35,000,000
|
Kế hoạch số
1082/KH-UBND ngày 05/8/2021 của UBND tỉnh
|
Tuyên truyền các
hoạt động Chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 theo Kế hoạch
|
|
35,000,000
|
Kế hoạch số
1613/KH-UBND ngày 22/10/2021 của UBND tỉnh
|
Tuyên truyền các
hoạt động thực hiện chiến lược “Phát triển thương mại trong nước giai đoạn đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” trên địa bàn tỉnh năm 2023 theo Kế hoạch
|
|
35,000,000
|
Kế hoạch
1990/KH-UBND ngày 03/12/2021 của UBND tỉnh
|
Tuyên truyền các
hoạt động phát triển hạ tầng thương mại biên giới đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2030 theo Kế hoạch
|
|
35,000,000
|
Kế hoạch số
1055/KH-UBND ngày 30/7/2021 của UBND tỉnh và Kế hoạch số 2377/KH-UBND ngày
24/11/2020 của UBND tỉnh
|
Tuyên truyền các
hoạt động thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi
số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021- 2030” trên địa bàn tỉnh
năm 2023 theo Kế hoạch
|
|
35,000,000
|
Kế hoạch số
756/KH-UBND ngày 18/4/2022 của UBND tỉnh
|
Tuyên truyền các
hoạt động Xuất khẩu hàng hóa tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025 theo Kế hoạch
|
|
35,000,000
|
Kế hoạch số
1054/KH-UBND ngày 30/7/2021 của UBND tỉnh
|
Tuyên truyền các
hoạt động thực hiện Đề án phát triển kinh tế ban đêm trên địa bàn tỉnh lĩnh vực
công thương năm 2024 theo Kế hoạch
|
|
35,000,000
|
Kế hoạch số
2700/KH-UBND ngày 17/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện
Quyết định số 1129/QĐ-TTg ngày 27/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án phát triển kinh tế ban đêm ở Việt Nam trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
Tuyên truyền các
hoạt động phát triển Thương mại điện tử tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025 theo
Kế hoạch
|
|
35,000,000
|
Quyết định số
598/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh
|
3
|
Trung tâm Xúc tiến
đầu tư tỉnh Gia Lai, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Báo Gia Lai, Báo Đầu
tư
|
Tuyên truyền, quảng
bá, đăng tải, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng, cơ hội đầu tư
của tỉnh Gia Lai
|
|
180,000,000
|
459,000,000
|
Chương trình Xúc
tiến Đầu tư năm 2024
|
Nguồn NS chi thường
xuyên cấp tỉnh
|
Cơ quan báo chí có
thường trú tại tỉnh Gia Lai
|
Phóng sự chuyên
sâu:
Các phóng sự về
phát triển kinh tế, thu hút đầu tư, an sinh xã hội và đảm bảo môi trường trên
địa bàn tỉnh có tính chất nhìn nhận, phân tích sâu các nội dung nông nghiệp
Các lĩnh vực kết nối hạ tầng, giao thông; bảo vệ phát triển rừng...
- Phát sóng trong
các chương trình: Ý Đảng lòng dân, Bảo vệ rừng, Sống xanh, Nông nghiệp thông
minh, Phóng sự/ký sự...
(Số lượng: 05
chương trình; Thời lượng: 10-13 phút)
|
|
279,000,000
|
Kết luận của đồng
chí Nguyễn Thị Thanh Lịch - Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp
chiều ngày 27/10/2023
|
4
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Cơ quan báo chí
trung ương
|
Tuyên truyền về
chính sách người có công với cách mạng cho 220 xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh Gia Lai thông qua ấn phẩm báo chí
|
174,270,000
|
|
741,950,000
|
Điểm b Khoản 2 Điều
7 Thông tư 44/2022/TT-BTC ngày 21/7/2022: “Chi thông tin, tuyên truyền về chính
sách, công tác quản lý, chăm sóc người có công với cách mạng”
|
Kinh phí trung
ương ủy quyền thực hiện pháp lệnh ưu đãi NCC (Kinh phí trung ương) Cách thức
đặt hàng: Chỉ định thầu
|
Tuyên truyền về
chính sách người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai các dịp Tết,
ngày Báo chí, ngày 27/7
|
60,000,000
|
|
Tuyên truyền về
chính sách người có công với cách mạng cho 220 xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh Gia Lai
|
97,680,000
|
|
Cơ quan báo chí địa
phương
|
Tuyên truyền trên báo
in về công tác an toàn vệ sinh lao động
|
|
20,000,000
|
Thực hiện Quyết định
87/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ ngày 12/1/2016 tháng hành động về an toàn vệ
sinh lao động; Thông tư 02/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/2/2017 của Bộ Lao động -
TB&XH hướng dẫn tổ chức tháng hành động về an toàn vệ sinh lao động, Kế
hoạch 46/KH-UBND ngày 6/1/2023 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương
trình an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2021-
2025
|
Kinh phí đảm bảo
xã hội từ nguồn ngân sách tỉnh chi thực hiện công tác an toàn vệ sinh lao động
(Ngân sách tỉnh) Cách thức đặt hàng: Chỉ định thầu
|
Tuyên truyền trên
báo in về Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
|
70,000,000
|
|
Quyết định số 90/QĐ-TTg
ngày 18/01/2022 của Thủ tướng chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Kế hoạch số 2086/KH-UBND ngày
15/9/2022 Truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
Kinh phí Chương
trình MTQG Giảm nghèo bền vững (Nguồn vốn trung ương cấp về tỉnh) Cách thức đặt
hàng: Chỉ định thầu
|
Tuyên truyền trên
báo in về chính sách bảo trợ xã hội, công tác bảo trợ xã hội; công tác người
cao tuổi, người khuyết tật
|
|
20,000,000
|
Điểm a, Khoản 2 Điều
3 Thông tư số 03/2022/TT-BTC ngày 12/1/2022 quy định quản lý, sử dụng kinh
phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình phát triển
công tác xã hội, trợ giúp người khuyết tật, TGXH và PHCN cho người tâm thần,
trẻ em tự kỷ và người rỗi nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn
2021-2030. Điểm 1.1, 1.9 Mục 1. Phần IV Kế hoạch số 1839/KH-UBND ngày
15/7/2023 thực hiện các Chương trình trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
|
Kinh phí đảm bảo
xã hội từ nguồn ngân sách tỉnh chi cho quản lý chính sách trợ giúp đối tượng
bảo trợ xã hội theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP (Ngân sách tỉnh) Cách thức đặt
hàng: Chỉ định thầu
|
Tuyên truyền trên báo
in về Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực
trên cơ sở giới
|
|
10,000,000
|
Mục 1 phần V Kế hoạch
số 834/KH-UBND ngày 26/6/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Chiến lược quốc gia
vì BĐG giai đoạn 2021-2030 quy định về nhiệm vụ của SLĐTBXH: Hướng dẫn và triển
khai Tháng hành động vì bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực
trên cơ sở giới hàng năm; Xây dựng, triển khai Chương trình phòng ngừa và ứng
phó với bạo lực trên cơ sở giới và truyền thông nâng cao nhận thức, thay đổi
hành vi về bình đẳng giới
|
Kinh phí đảm bảo
xã hội từ nguồn Ngân sách tỉnh chi cho hoạt động Bình đẳng giới (Ngân sách tỉnh)
Cách thức đặt hàng: Chỉ định thầu
|
Tuyên truyền trên
báo in thông tin liên quan đến chính sách pháp luật, lao động, đào tạo nghề,
việc làm
|
60,000,000
|
|
Kế hoạch số
1602/KH-UBND ngày 21/7/2022 của UBND tỉnh Gia Lai về việc thực hiện Chương
trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn
2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
|
Kinh phí CTMTQG
phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS và miền núi (Nguồn vốn trung ương cấp về
tỉnh) Cách thức đặt hàng: Chỉ định thầu
|
Tuyên truyền trên
báo hình về chính sách bảo trợ xã hội, công tác bảo trợ xã hội; công tác người
cao tuổi, người khuyết tật
|
|
20,000,000
|
Điểm a, Khoản 2 Điều
3 Thông tư số 03/2022/TT-BTC ngày 12/1/2022 quy định quản lý, sử dụng kinh
phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình phát triển
công tác xã hội, trợ giúp người khuyết tật, TGXH và PHCN cho người tâm thần,
trẻ em tự kỷ và người rỗi nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn
2021-2030. Điểm 1.1, 1.9 Mục 1. Phần IV Kế hoạch số 1839/KH-UBND ngày
15/7/2023 thực hiện các Chương trình trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
|
Kinh phí đảm bảo
xã hội từ nguồn ngân sách tỉnh chi cho quản lý chính sách trợ giúp ĐT BTXH
theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP (Ngân sách tỉnh) Cách thức đặt hàng: Chỉ định
thầu
|
Tuyên truyền trên báo
hình về Tháng hành động vì trẻ em
|
|
10,000,000
|
Mục 1, phần V Kế
hoạch số 1768/KH-UBND ngày 10/11/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình
hành động quốc gia vì trẻ em trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2030: Sở
Lao động-TB&XH "Hướng dẫn, triển khai các hoạt động truyền thông,
giáo dục, vận động xã hội về thực hiện quyền trẻ em và giải quyết các vấn đề
về trẻ em. Tham mưu, tổ chức các chiến dịch, sự kiện truyền thông, vận động
xã hội tham gia thực hiện quyền trẻ em cấp tỉnh bao gồm: Tháng hành động vì
trẻ em, ngày Quốc tế thiếu nhi (1/6), Diễn đàn trẻ em, Tết Trung thu, Hội thi
cho trẻ em,…".Kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh về triển khai tháng hành động
vì trẻ em
|
Kinh phí đảm bảo
xã hội từ nguồn ngân sách tỉnh chi cho công tác trẻ em (Ngân sách tỉnh)
Cách thức đặt
hàng: Chỉ định thầu
|
Tuyên truyền trên
báo hình vận động nguồn lực hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc
thiểu số và miền núi
|
|
30,000,000
|
Mục 1 phần IV Kế
hoạch số 1316/KH-UBND ngày 24/6/2020 của UBND tỉnh Giai đoạn 2020- 2025: Sở
Lao động-TB&XH: "Chủ trì triển khai các hoạt động truyền thông vận động
nguồn lực thực hiện Kế hoạch"
|
Kinh phí đảm bảo
xã hội từ nguồn ngân sách tỉnh chi cho công tác trẻ em (Ngân sách tỉnh)
Cách thức đặt
hàng: Chỉ định thầu
|
Tuyên truyền trên
báo hình về Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
|
70,000,000
|
|
Quyết định số
90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng chính phủ Phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025; Kế hoạch số 2086/KH-UBND
ngày 15/9/2022 Truyền thông về Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
Kinh phí CTMTQG Giảm
nghèo (Nguồn vốn trung ương cấp về tỉnh)
Cách thức đặt
hàng: Chỉ định thầu
|
Tuyên truyền trên
báo hình thông tin liên quan đến chính sách pháp luật, lao động, đào tạo nghề,
việc làm
|
60,000,000
|
|
Kế hoạch số
1602/KH-UBND ngày 21/7/2022 của UBND tỉnh Gia Lai về việc thực hiện Chương
trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn
2021 - 2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
|
Kinh phí CTMTQG
phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS và miền núi (Nguồn vốn trung ương cấp về
tỉnh)
Cách thức đặt
hàng: Chỉ định thầu
|
Tuyên truyền trên
báo hình về công tác an toàn vệ sinh lao động
|
|
40,000,000
|
Thực hiện Quyết định
87/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ ngày 12/1/2016 tháng hành động về an toàn vệ
sinh lao động; Thông tư 02/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/2/2017 của Bộ Lao động -
TB&XH hướng dẫn tổ chức tháng hành động về an toàn vệ sinh lao động, Kế
hoạch 46/KH-UBND ngày 6/1/2023 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương
trình an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn
2021-2025
|
Kinh phí đảm bảo
xã hội (Ngân sách tỉnh)
Cách thức đặt
hàng: Chỉ định thầu
|
5
|
Sở Nội vụ
|
Cơ quan báo chí địa
phương
|
Tuyên truyền công
tác Cải cách hành chính của tỉnh Gia Lai
|
|
60,000,000
|
60,000,000
|
Kế hoạch tuyên
truyền công tác CCHC hàng năm của tỉnh
|
Ngân sách địa
phương (nguồn CCHC của tỉnh)
|
6
|
Trung tâm Khuyến
nông tỉnh Gia Lai, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cơ quan báo chí địa
phương
|
Công tác xã hội
hóa khuyến nông
|
|
6,000,000
|
12,000,000
|
|
Kinh phí của đơn vị
sự nghiệp
|
Báo Nông nghiệp Việt
Nam
|
Sản xuất nông nghiệp
hữu cơ
|
|
6,000,000
|
7
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Cơ quan báo chí địa
phương
|
Tuyên truyền về
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” và công tác Gia
đình, phòng chống bạo lực gia đình năm 2024
|
|
48,000,000
|
453,600,000
|
Quyết định số
938/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh về phê duyệt Kế hoạch thực hiện
Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Gia Lai giai đoạn
2021-2025 định hướng đến năm 2030; Kế hoạch phát triển du lịch tỉnh Gia Lai
|
Nguồn chi thường
xuyên cấp tỉnh (không tự chủ)
|
Tuyên truyền phong
trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”và công tác gia đình, phòng
chống bạo lực gia đình năm 2024 trên Đài Phát thanh - Truyền hình Gia Lai
|
|
60,000,000
|
Thông tin, tuyên truyền
quảng bá du lịch tỉnh Gia Lai
|
|
65,600,000
|
Kết luận của đồng
chí Nguyễn Thị Thanh Lịch- Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại cuộc họp chiều
ngày 27/10/2023
|
100,000,000
|
Hợp tác với một cơ
quan báo chí thường trú tại tỉnh Gia Lai
|
Chương trình “Quyến
rũ Việt Nam”: Chương trình chuyên sâu về quảng bá danh lam thắng cảnh, địa điểm
du lịch, dịch vụ, các điểm đến của tỉnh Gia Lai - Phát sóng trong chương
trình “Quyến rũ Việt Nam” về quảng bá, giới thiệu du lịch, điểm đến… (Số lượng:
02 chương trình; Thời lượng: 10-13 phút)
|
|
100,000,000
|
Gameshow “Cash Cab
- Xe kỳ thú”: Gameshow (format mua từ nước ngoài) với việc người chơi di chuyển
trên xe và trả lời những câu hỏi để giành các phần thưởng hấp dẫn. Hành trình
xe đi qua các địa danh, điểm đến và những gói câu hỏi liên quan sẽ quảng bá
danh lam thắng cảnh, địa điểm du lịch, dịch vụ, các điểm đến của tỉnh Gia Lai
- Phát sóng trong chương trình Gameshow “Cash Cab - Xe kỳ thú” (Số lượng: 01
chương trình; Thời lượng: 27-30 phút)
|
|
80,000,000
|
8
|
Văn phòng đoàn Đại
biểu Quốc hội và HĐND tỉnh
|
Báo Đại biểu Nhân
dân
|
Vai trò của đại biểu
dân cử trong phát triển kinh tế-xã hội, đảm bảo quốc phòng-an ninh tại địa
phương
|
|
425,250,000
|
425,250,000
|
|
Ngân sách địa
phương
|
9
|
Ban Quản lý Khu kinh
tế tỉnh
|
Tạp chí Kinh tế và
Dự báo
|
Một số giải pháp
thu hút đầu tư vào Khu Kinh tế và các Khu Công nghiệp tỉnh Gia Lai
|
|
60,000,000
|
260,000,000
|
Tại Khoản 14 Điều
66 Nghị định 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 quy định về Quyền hạn,
trách nhiệm quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: “Bảo đảm điều kiện
về tài chính, nguồn nhân lực và các điều kiện cần thiết khác cho Ban quản lý
khu công nghiệp, khu kinh tế phù hợp với tình hình phát triển khu công nghiệp,
khu kinh tế; cấp kinh phí hoạt động hành chính, sự nghiệp và vốn đầu tư phát
triển cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế theo quy định của pháp luật
về đầu tư công và pháp luật về ngân sách nhà nước; phê duyệt kế hoạch, cấp
kinh phí và tổ chức vận động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch để phát triển
khu công nghiệp, khu kinh tế.”
|
Ngân sách tỉnh
không thực hiện chế độ tự chủ; có báo giá kèm theo
|
Cơ quan báo chí địa
phương
|
Tuyên truyền về
Chuyển đổi số: Cơ hội và thách thức của doanh nghiệp trong Khu Kinh tế và các
Khu Công nghiệp tỉnh Gia Lai
|
|
50,000,000
|
Tin, phóng sự
tuyên truyền; video về hỗ trợ, đồng hành cùng các doanh nghiệp, khu công nghiệp,
khu kinh tế trên địa bàn tỉnh
|
|
100,000,000
|
Cơ quan báo chí
trung ương, ngành có thường trú trên địa bàn tỉnh
|
Phóng sự về tuyên
truyền đường lối chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước đối với
Khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh
|
|
50,000,000
|
10
|
Ban Thi đua - Khen
thưởng, Sở Nội vụ
|
Cơ quan báo chí địa
phương
|
Tuyên truyền công
tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Gia Lai
|
|
60,000,000
|
60,000,000
|
Khoản 7 Điều 4 và
khoản 4 Điều 23 Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 28/12/2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
Sử dụng quỹ thi
đua khen thưởng của tỉnh; có báo giá kèm theo
|
11
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Cơ quan báo chí địa
phương
|
Các hoạt động, sự
kiện của ngành Giáo dục: Công tác đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo; triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018; biên soạn, thẩm định
Tài liệu giáo dục địa phương; Phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, huy động học sinh
ra lớp. Tuyên truyền công tác giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông ở vùng dân tộc thiểu số, vùng KT-XH đặc biệt khó khăn. Công tác xã hội
hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia. Chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục và
đào tạo. Các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành, gương người tốt,
việc tốt, điển hình tiên tiến.
|
|
80,000,000
|
250,000,000
|
Quyết định số
2457/QĐ-BGDĐT ngày 23/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban
hành Kế hoạch nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm năm học 2023-2024 của ngành Giáo
dục.
|
Chỉ định thầu. Nguồn
kinh phí sự nghiệp ngành Giáo dục (Ngân sách địa phương, cấp tỉnh); có báo
giá kèm theo
|
80,000,000
|
Chỉ định thầu. Nguồn
kinh phí sự nghiệp ngành Giáo dục (Ngân sách địa phương, cấp tỉnh); có báo
giá kèm theo
|
Cơ quan báo chí
trung ương
|
60,000,000
|
Hợp đồng. Nguồn
kinh phí sự nghiệp ngành Giáo dục (Ngân sách địa phương, cấp tỉnh); có báo
giá kèm theo
|
30,000,000
|
Hợp đồng. Nguồn
kinh phí sự nghiệp ngành Giáo dục (Ngân sách địa phương, cấp tỉnh); có báo
giá kèm theo
|
12
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Cơ quan báo chí địa
phương hoặc trung ương thường trú trên địa bàn tỉnh có tôn chỉ, mục đích phù
hợp với nội dung hợp tác truyền thông
|
Tuyên truyền về trật
tự an toàn giao thông. Số lượng 1 trang (Tuyên truyền về tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh
và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô)
|
|
12,000,000
|
72,000,000
|
Điểm a khoản 1 Điều
3 Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02/01/2018 quy định việc quản lý và sử dụng
kinh phí đảm bảo trật tự giao thông
|
Kinh phí an toàn
giao thông Nguồn thu xử phạt hành vi vi phạm trong lĩnh vực giao thông (Ngân sách
địa phương). Cách thức đặt hàng: Chỉ định thầu
|
Tuyên truyền về
công tác an toàn giao thông đường thủy nội địa. Số lượng tin, bài: 1 trang
(Tuyên truyền nội dung: Tham gia phương tiện thủy nội địa phải mặc áo phao để
phòng ngừa tai nạn giao thông và Người điều khiển phương tiện, chủ phương tiện
phải đảm bảo điều kiện khi tham gia giao thông thủy nội địa, cụ thể: Người điều
khiển phải có bằng cấp chứng chỉ, phương tiện phải có đăng ký, đăng kiểm)
|
12,000,000
|
|
Chỉ thị số 2344/CT
CĐTNĐ ngày 04/10/2023 của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam về việc tăng cường
kiểm tra, bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa
|
Kinh phí thực hiện
nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn giao thông (kinh phí Trung ương bổ sung có mục
tiêu cho ngân sách tỉnh); có báo giá kèm theo. Cách thức đặt hàng: Chỉ định
thầu
|
Tuyên truyền, vận
động người dân tham gia đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A4
|
12,000,000
|
|
Công văn số
777/UBND-CNXD ngày 05/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường công
tác tuyên truyền, vận động người dân tham gia học và sát hạch cấp GPLX mô tô
hạng A1 và máy kéo nhỏ hạng A4
|
Tuyên truyền vận động
người đồng bào dân tộc thiểu số tham gia đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái
xe hạng A1, A4
|
12,000,000
|
|
Kế hoạch 1527/KH-UBND
ngày 21/6/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chỉ thị số 10/4/2023 của
Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông đường bộ trong tình hình mới; Chỉ thị số 23-CT/TW ngày 25 tháng 5 năm
2023 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm
trật tự, an toàn giao thông trong tình hình mới
|
Tuyên truyền việc
chấp hành các quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông và hành
lang an toàn đường bộ trên 04 tuyến Quốc lộ và 10 tuyến Đường tỉnh. Số lượng
tin, bài:1 trang (Tuyên truyền các quy định pháp luật về quản lý, sử dụng đất
hành lang an toàn đường bộ; các quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ đối với 10 tuyến đường tỉnh (ĐT.661, ĐT.662B, ĐT.663, ĐT.664,
ĐT.665, ĐT.666, ĐT.667, ĐT.668, ĐT.669, ĐT.670B) và 4 tuyến Quốc lộ (QL.25,
QL.14C, QL19D và đường TSĐ) theo: Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010
của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ và Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 16/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ban hành Quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, chống
lấn chiếm, tái lấn chiếm hành lang an toàn đường bộ trên các quốc lộ, đường tỉnh
trên địa bàn tỉnh Gia Lai)
|
12,000,000
|
|
Tuyên truyền về
tăng cường thực hiện công tác quản lý, bảo trì hệ thống đường bộ trên địa bàn
tỉnh Gia Lai. Số lượng tin, bài: 1 trang (Tuyên truyền về tăng cường thực hiện
công tác quản lý, bảo trì hệ thống Quốc lộ, đường tỉnh và đường địa phương, theo
quy định tại: Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo
trì công trình đường bộ; Thông tư số 41/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình
đường bộ; Quyết định số 30/2017/QĐ-UBND ngày 12/10/2017 của UBND tỉnh Ban
hành Quy định về phân công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, vận hành khai
thác cầu, đường giao thông nông thôn; tổ chức giao thông trên các tuyến đường
giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Quyết định số 35/2022/QĐ-UBND
ngày 04/10/2022 của UBND tỉnh Ban hành quy định quản lý, vận hành khai thác
và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Gia Lai)
|
12,000,000
|
|
Chỉ thị số
23-CT/TW ngày 25/5/2023 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông trong tình hình mới
|
13
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Cơ quan báo chí địa
phương
|
Tuyên truyền về
các hoạt động khoa học, công nghệ và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trên
địa bàn tỉnh Gia Lai
|
|
95,000,000
|
320,000,000
|
Nghị định số
95/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 Quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với
hoạt động khoa học và công nghệ
|
Ngân sách sự nghiệp
khoa học công nghệ (Ngân sách địa phương)
|
Tuyên truyền về
các hoạt động KH&CN phục vụ phát triển kinh tế-xã hội, thành tựu của
ngành KH&CN Gia Lai (Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sở hữu trí tuệ,
nhiệm vụ KH&CN, thị trường KH&CN, doanh nghiệp KH&CN, đổi mới
sáng tạo và khởi nghiệp, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng…)
|
|
225,000,000
|
14
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan báo
chí địa phương, trung ương thường trú hoặc không thường trú có tôn chỉ, mục
đích phù hợp với nội dung hợp tác truyền thông
|
Truyền thông các
hoạt động, thành tựu của ngành y tế tỉnh Gia Lai trong các lĩnh vực: Triển
khai các dịch vụ kỹ thuật mới; chuyển đổi số, ứng dụng CNTT trong khám chữa bệnh;
triển khai Đề án 06
|
|
383,000,000
|
383,000,000
|
Quyết định số
1886/QĐ-BYT ngày 18/4/2023 của Bộ Y tế ban hành kế hoạch thông tin, truyền
thông y tế năm 2023;
|
Nguồn ngân sách địa
phương; cách thức đặt hàng: theo quy định của Luật đấu thầu và các văn bản có
liên quan
|
14
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan báo
chí địa phương, trung ương thường trú hoặc không thường trú có tôn chỉ, mục
đích phù hợp với nội dung hợp tác truyền thông
|
Truyền thông các
hoạt động, thành tựu của ngành y tế tỉnh Gia Lai trong các lĩnh vực: Triển
khai các dịch vụ kỹ thuật mới; chuyển đổi số, ứng dụng CNTT trong khám chữa bệnh;
triển khai Đề án 06
|
|
383,000,000
|
383,000,000
|
Quyết định số
1886/QĐ-BYT ngày 18/4/2023 của Bộ Y tế ban hành kế hoạch thông tin, truyền
thông y tế năm 2023;
|
Nguồn ngân sách địa
phương; cách thức đặt hàng: theo quy định của Luật đấu thầu và các văn bản có
liên quan
|
15
|
Sở Ngoại vụ
|
Cơ quan báo chí có
tôn chỉ, mục đích phù hợp với nội dung hợp tác truyền thông
|
Giới thiệu thông
tin tuyên truyền về Kinh tế - xã hội, đối ngoại, quảng bá hình ảnh tỉnh Gia
Lai
|
|
33,000,000
|
33,000,000
|
Kế hoạch số
516/KH-UBND ngày 09/3/2023
|
Ngân sách địa
phương; có báo giá kèm theo; cách thức đặt hàng: hợp đồng
|
16
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Cơ quan báo chí địa
phương
|
Thông tin, tuyên
truyền nội dung chuyển đổi số của tỉnh Gia Lai
|
|
120,000,000
|
1,029,841,245
|
Quyết định số
922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông Phê duyệt Đề án
xác định chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của Quốc gia;
Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20/01/2022 của Tỉnh ủy Gia Lai Nghị quyết Hội nghị
lần thứ năm Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Khoá XVI về chuyển đổi số tỉnh Gia Lai
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Nguồn Ngân sách địa
phương; có Báo giá kèm theo; cách thức đặt hàng: theo quy định của Luật đấu
thầu và các văn bản có liên quan
|
|
66,000,000
|
Hợp tác với một số
cơ quan báo chí thường trú tại tỉnh Gia Lai
|
Hợp tác truyền
thông toàn diện, quảng bá hình ảnh tỉnh Gia Lai (Dự kiến: Đài TNVN-Cơ quan
thường trú Tây Nguyên: 50 phóng sự/phỏng vấn; Cơ quan thường trú TTXVN khu vực
miền Trung- Tây Nguyên: 50 phóng sự/phản ánh/phóng sự chính luận; Báo Nhân
dân- Cơ quan thường trực tại Đà Nẵng: 25 bài/phóng sự/phản ánh, 03 bài/phóng
sự phát trên truyền hình Nhân dân 15 phút; 03 bài/phóng sự phát trên truyền
hình Nhân dân <5 phút )
|
|
270,000,000
|
Công văn số
3448/UBND-KGVX ngày 07/12/2023 về việc đồng ý chủ trương hợp tác truyền thông
toàn diện, quảng bá hình ảnh tỉnh Gia Lai trên các phương tiện thông tin đại
chúng năm 2024
|
|
270,000,000
|
|
303,841,245
|
|
Tổng cộng
|
1,358,450,000
|
4,391,691,245
|
5,750,141,245
|
|
|
+ Nguồn ngân sách Trung ương , CT MTQG, Kinh phí hợp
pháp khác : 1.358.450.000 đồng