Luật Đất đai 2024

Văn bản hợp nhất 2/VBHN-BNV năm 2025 hợp nhất Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Số hiệu 2/VBHN-BNV
Cơ quan ban hành Bộ Nội vụ
Ngày ban hành 14/11/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Người ký Nguyễn Mạnh Khương
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2/VBHN-BNV

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2025

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC THEO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động[1].

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.

2. Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:

a) Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

b) Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.

Điều 3. Mức lương tối thiểu

1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng I

4.960.000

23.800

Vùng II

4.410.000

21.200

Vùng III

3.860.000

18.600

Vùng IV

3.450.000

16.600

2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này.

3. Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:

a) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

b) Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

c) Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

d) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên gọi hoặc chia đơn vị hành chính cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

đ) Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.

e)[2] (được bãi bỏ)

Điều 4. Áp dụng mức lương tối thiểu

1. Mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.

2. Mức lương tối thiểu giờ là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo giờ, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc trong một giờ và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu giờ.

3. Đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tuần hoặc theo ngày hoặc theo sản phẩm hoặc lương khoán thì mức lương của các hình thức trả lương này nếu quy đổi theo tháng hoặc theo giờ không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng hoặc mức lương tối thiểu giờ. Mức lương quy đổi theo tháng hoặc theo giờ trên cơ sở thời giờ làm việc bình thường do người sử dụng lao động lựa chọn theo quy định của pháp luật lao động như sau:

a) Mức lương quy đổi theo tháng bằng mức lương theo tuần nhân với 52 tuần chia cho 12 tháng; hoặc mức lương theo ngày nhân với số ngày làm việc bình thường trong tháng; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán thực hiện trong thời giờ làm việc bình thường trong tháng.

b) Mức lương quy đổi theo giờ bằng mức lương theo tuần, theo ngày chia cho số giờ làm việc bình thường trong tuần, trong ngày; hoặc mức lương theo sản phẩm, lương khoán chia cho số giờ làm việc trong thời giờ làm việc bình thường để sản xuất sản phẩm, thực hiện nhiệm vụ khoán.

Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành[3]

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

2. Nghị định số 38/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

3. Khi thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này, người sử dụng lao động có trách nhiệm rà soát lại các chế độ trả lương trong hợp đồng lao động đã thỏa thuận với người lao động, thoả ước lao động tập thể và các quy chế, quy định của người sử dụng lao động để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. Đối với các nội dung trả lương đã thỏa thuận, cam kết mà có lợi hơn cho người lao động (như chế độ trả lương cho người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học tập, đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu và chế độ trả lương cho người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường) thì tiếp tục được thực hiện, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Người sử dụng lao động không được xoá bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và người sử dụng lao động chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Trung tâm CNTT, BNV (để đăng tải);
- Vụ Pháp chế, BNV (để đăng tải);
- Lưu: VT, CTL&BHXH.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Khương

 

PHỤ LỤC[4] (được bãi bỏ)

DANH MỤC ĐỊA BÀN ÁP DỤNG MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU TỪ NGÀY 01 THÁNG 7 NĂM 2024
(Kèm theo Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ)

 

PHỤ LỤC I[5]

DANH MỤC ĐỊA BÀN CẤP XÃ ÁP DỤNG MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU
(Kèm theo Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ)

1. Tỉnh Lào Cai

- Vùng II, gồm các phường Cam Đường, Lào Cai và các xã Cốc San, Hợp Thành, Gia Phú.

- Vùng III, gồm các phường Văn Phú, Yên Bái, Nam Cường, Âu Lâu, Sa Pa và các xã Phong Hải, Xuân Quang, Bảo Thắng, Tằng Loỏng, Mường Bo, Bản Hồ, Tả Phìn, Tả Van, Ngũ Chỉ Sơn.

- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

2. Tỉnh Cao Bằng

- Vùng III, gồm các phường Thục Phán, Nùng Trí Cao, Tân Giang.

- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

3. Tỉnh Điện Biên

- Vùng III, gồm các phường Điện Biên Phủ, Mường Thanh và xã Mường Phăng, Nà Tấu.

- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

4. Tỉnh Lai Châu

- Vùng III, gồm các phường Tân Phong, Đoàn Kết.

- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

5. Tỉnh Sơn La

- Vùng III, gồm các phường Tô Hiệu, Chiềng An, Chiềng Cơi, Chiềng Sinh.

- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

6. Tỉnh Tuyên Quang

- Vùng III, gồm các phường Mỹ Lâm, Minh Xuân, Nông Tiến, An Tường, Bình Thuận, Hà Giang 1, Hà Giang 2 và xã Ngọc Đường.

- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

7. Tỉnh Lạng Sơn

- Vùng III, gồm các phường Tam Thanh, Lương Văn Tri, Hoàng Văn Thụ, Đông Kinh.

- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

8. Tỉnh Phú Thọ

- Vùng II, gồm các phường Việt Trì, Nông Trang, Thanh Miếu, Vân Phú, Vĩnh Phúc, Vĩnh Yên, Phúc Yên, Xuân Hòa, Hòa Bình, Kỳ Sơn, Tân Hòa, Thống Nhất và các xã Hy Cương, Yên Lạc, Tề Lỗ, Liên Châu, Tam Hông, Nguyệt Đức, Bình Nguyên, Xuân Lãng, Bình Xuyên, Bình Tuyền, Lương Sơn, Cao Dương, Liên Sơn, Thịnh Minh.

- Vùng III, gồm các phường Phong Châu, Phú Thọ, Âu Cơ và các xã Lâm Thao, Xuân Lũng, Phùng Nguyên, Bản Nguyên, Phù Ninh, Dân Chủ, Phú Mỹ, Trạm Thản, Bình Phú, Thanh Ba, Quảng Yên, Hoàng Cương, Đông Thành, Chí Tiên, Liên Minh, Tam Nông, Thọ Văn, Vạn Xuân, Hiền Quan, Tam Sơn, Sông Lô, Hải Lựu, Yên Lãng, Lập Thạch, Tiên Lữ, Thái Hòa, Liên Hòa, Hợp Lý, Sơn Đông, Tam Đảo, Đại Đình, Đạo Trù, Tam Dương, Hội Thịnh, Hoàng An, Tam Dương Bắc, Vĩnh Tường, Thổ Tang, Vĩnh Hưng, Vĩnh An, Vĩnh Phú, Vĩnh Thành.

- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

9. Tỉnh Quảng Ninh

- Vùng IV, gồm các xã Ba Chẽ, Hoành Mô, Lục Hồn, Bình Liêu và đặc khu Cô Tô.

- Vùng III, gồm các xã Tiên Yên, Điền Xá, Đông Ngũ, Hải Lạng, Quảng Tân, Đầm Hà, Quảng Hà, Đường Hoa, Quảng Đức, Cái Chiến và đặc khu Vân Đồn.

- Vùng II, gồm các phường Mông Dương, Quang Hanh, Cẩm Phả, Cửa Ông và xã Hải Hòa.

- Vùng I, gồm các xã, phường còn lại.

10. Thành phố Hải Phòng

- Vùng III, gồm các xã Thanh Hà, Hà Tây, Hà Bắc, Hà Đông, Ninh Giang, Vĩnh Lại, Khúc Thừa Dụ, Tân An, Hồng Châu, Thanh Miện, Bắc Thanh Miện, Hải Hưng, Nam Thanh Miện, Hà Nam.

- Vùng II, gồm các phường Chu Văn An, Chí Linh, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Trần Nhân Tông, Lê Đại Hành, Kinh Môn, Nguyễn Đại Năng, Trần Liễu, Bắc An Phụ, Phạm Sư Mạnh, Nhị Chiểu và các xã Nam An Phụ, Nam Sách, Thái Tân, Hợp Tiến, Trần Phú, An Phú, Cẩm Giang, Cẩm Giàng, Tuệ Tĩnh, Mao Điền, Kẻ Sặt, Bình Giang, Đường An, Thượng Hồng, Gia Lộc, Yết Kiêu, Gia Phúc, Trường Tân, Tứ Kỳ, Tân Kỳ, Đại Sơn, Chí Minh, Lạc Phượng, Nguyên Giáp, Nguyễn Lương Bằng, Phú Thái, Lai Khê, An Thành, Kim Thành và đặc khu Bạch Long Vĩ.

- Vùng I, gồm các xã, phường và đặc khu còn lại.

11. Tỉnh Hưng Yên

- Vùng II, gồm các phường Phố Hiến, Sơn Nam, Hồng Châu, Mỹ Hào, Đường Hào, Thượng Hồng, Thái Bình, Trần Lãm, Trần Hưng Đạo, Trà Lý, Vũ Phúc và các xã Tân Hưng, Yên Mỹ, Việt Yên, Hoàn Long, Nguyễn Văn Linh, Như Quỳnh, Lạc Đạo, Đại Đồng, Nghĩa Trụ, Phụng Công, Văn Giang, Mễ Sở.

- Vùng III, gồm các xã Hoàng Hoa Thám, Tiên Lữ, Tiên Hoa, Quang Hưng, Đoàn Đào, Tiên Tiến, Tống Trân, Lương Bằng, Nghĩa Dân, Hiệp Cường, Đức Hợp, Ân Thi, Xuân Trúc, Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Trãi, Hồng Quang, Khoái Châu, Triệu Việt Vương, Việt Tiến, Chí Minh, Châu Ninh, Thái Thụy, Đông Thụy Anh, Bắc Thụy Anh, Thụy Anh, Nam Thụy Anh, Bắc Thái Ninh, Thái Ninh, Đông Thái Ninh, Nam Thái Ninh, Tây Thái Ninh, Tây Thụy Anh, Tiền Hải, Tây Tiền Hải, Ái Quốc, Đồng Châu, Đông Tiền Hải, Nam Cường, Hưng Phú, Nam Tiền Hải.

- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

12. Tỉnh Thái Nguyên

- Vùng II, gồm các phường Phan Đình Phùng, Linh Sơn, Tích Lương, Gia Sàng, Quyết Thắng, Quan Triều, Phổ Yên, Vạn Xuân, Trung Thành, Phúc Thuận, Sông Công, Bá Xuyên, Bách Quang và các xã Tân Cương, Đại Phúc, Thành Công.

- Vùng III, gồm các phường Đức Xuân, Bắc Kạn và các xã Đại Từ, Đức Lương, Phú Thịnh, La Bằng, Phú Lạc, An Khánh, Quân Chu, Vạn Phú, Phú Xuyên, Phú Bình, Tân Thành, Điềm Thụy, Kha Sơn, Tân Khánh, Đồng Hỷ, Quang Sơn, Trại Cau, Nam Hòa, Văn Hán, Văn Lăng, Phú Lương, Vô Tranh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phong Quang.

- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

13. Tỉnh Bắc Ninh

- Vùng IV, gồm các phường Chũ, Phượng Sơn và các xã Đại Sơn, Sơn Động, Tây Yên Tử, Dương Hưu, Yên Định, An Lạc, Vân Sơn, Biển Động, Lục Ngạn, Đèo Gia, Sơn Hải, Tân Sơn, Biên Sơn, Sa Lý, Nam Dương, Kiên Lao, Lục Sơn, Trường Sơn, Cẩm Lý, Đông Phú, Nghĩa Phương, Lục Nam, Bắc Lũng, Bảo Đài, Yên Thế, Bố Hạ, Đồng Kỳ, Xuân Lương, Tam Tiến, Tuấn Đạo.

- Vùng III, gồm các xã Lạng Giang, Mỹ Thái, Kép, Tân Dĩnh, Tiên Lục, Tân Yên, Ngọc Thiện, Nhã Nam, Phúc Hòa, Quang Trung, Hợp Thịnh, Hiệp Hòa, Hoàng Vân, Xuân Cẩm.

- Vùng II, gồm các xã, phường còn lại.

14. Thành phố Hà Nội

- Vùng II, gồm các xã Phượng Dực, Chuyên Mỹ, Đại Xuyên, Vân Đình, Ứng Thiên, Hòa Xá, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Hồng Sơn, Phúc Sơn, Hương Sơn, Minh Châu, Quảng Oai, Vật Lại, Cổ Đô, Bất Bạt, Suối Hai, Ba Vì, Phúc Thọ, Phúc Lộc, Hát Môn, Đan Phượng.

- Vùng I, gồm các xã, phường còn lại.

15. Tỉnh Ninh Bình

- Vùng II, gồm các phường Tây Hoa Lư, Hoa Lư, Nam Hoa Lư, Đông Hoa Lư, Nam Định, Thiên Trường, Đông A, Vị Khê, Thành Nam, Trường Thi, Hồng Quang, Mỹ Lộc.

- Vùng III, gồm các phường Tam Điệp, Yên Sơn, Trung Sơn, Yên Thắng, Hà Nam, Phủ Lý, Phù Vân, Châu Sơn, Liêm Tuyền, Duy Tiên, Duy Tân, Đồng Văn, Duy Hà, Tiên Sơn, Lê Hồ, Nguyễn Úy, Lý Thường Kiệt, Kim Thanh, Tam Chúc, Kim Bảng và các xã Gia Viễn, Đại Hoàng, Gia Hưng, Gia Phong, Gia Vân, Gia Trấn, Yên Khánh, Khánh Nhạc, Khánh Thiện, Khánh Hội, Khánh Trung, Nam Trực, Nam Minh, Nam Đồng, Nam Ninh, Nam Hồng, Minh Tân, Hiển Khánh, Vụ Bản, Liên Minh, Ý Yên, Yên Đồng, Yên Cường, Vạn Thắng, Vũ Dương, Tân Minh, Phong Doanh, Cổ Lễ, Ninh Giang, Cát Thành, Trực Ninh, Quang Hưng, Minh Thái, Ninh Cường, Xuân Trường, Xuân Hưng, Xuân Giang, Xuân Hồng, Hải Hậu, Hải Anh, Hải Tiến, Hải Hưng, Hải An, Hải Quang, Hải Xuân, Hải Thịnh, Giao Minh, Giao Hòa, Giao Thủy, Giao Phúc, Giao Hưng, Giao Bình, Giao Ninh, Đồng Thịnh, Nghĩa Hưng, Nghĩa Sơn, Hồng Phong, Quỹ Nhất, Nghĩa Lâm, Rạng Đông.

- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

16. Tỉnh Thanh Hóa

- Vùng II, gồm các phường Hạc Thành, Quảng Phú, Đông Quang, Đông Sơn, Đông Tiến, Hàm Rồng, Nguyệt Viên, Sầm Sơn, Nam Sầm Sơn, Bỉm Sơn, Quang Trung, Ngọc Sơn, Tân Dân, Hải Lĩnh, Tĩnh Gia, Đào Duy Từ, Hải Bình, Trúc Lâm, Nghi Sơn và các xã Trường Lâm, Các Sơn.

- Vùng III, gồm các xã Hà Trung, Tống Sơn, Hà Long, Hoạt Giang, Lĩnh Toại, Triệu Lộc, Đông Thành, Hậu Lộc, Hoa Lộc, Vạn Lộc, Nga Sơn, Nga Thắng, Hồ Vương, Tân Tiến, Nga An, Ba Đình, Hoằng Hóa, Hoằng Tiến, Hoằng Thanh, Hoằng Lộc, Hoằng Châu, Hoằng Sơn, Hoằng Phú, Hoằng Giang, Lưu Vệ, Quảng Yên, Quảng Ngọc, Quảng Ninh, Quảng Bình, Tiên Trang, Quảng Chính, Nông Cống, Thắng Lợi, Trung Chính, Trường Văn, Thăng Bình, Tượng Lĩnh, Công Chính, Thiệu Hóa, Thiệu Quang, Thiệu Tiến, Thiệu Toán, Thiệu Trung, Yên Định, Yên Trường, Yên Phú, Quý Lộc, Yên Ninh, Định Tân, Định Hòa, Thọ Xuân, Thọ Long, Xuân Hòa, Sao Vàng, Lam Sơn, Thọ Lập, Xuân Tín, Xuân Lập, Vĩnh Lộc, Tây Đô, Biện Thượng, Triệu Sơn, Thọ Bình, Thọ Ngọc, Thọ Phú, Hợp Tiến, An Nông, Tân Ninh, Đồng Tiến.

- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

17. Tỉnh Nghệ An

- Vùng II, gồm các phường Trường Vinh, Thành Vinh, Vinh Hưng, Vinh Phú, Vinh Lộc, Cửa Lò và các xã Hưng Nguyên, Yên Trung, Hưng Nguyên Nam, Lam Thành, Nghi Lộc, Phúc Lộc, Đông Lộc, Trung Lộc, Thần Lĩnh, Hải Lộc, Văn Kiều.

- Vùng III, gồm các phường Hoàng Mai, Tân Mai, Quỳnh Mai, Thái Hòa, Tây Hiếu và các xã Diễn Châu, Đức Châu, Quảng Châu, Hải Châu, Tân Châu, An Châu, Minh Châu, Hùng Châu, Đô Lương, Bạch Ngọc, Văn Hiến, Bạch Hà, Thuần Trung, Lương Sơn, Vạn An, Nam Đàn, Đại Huệ, Thiên Nhẫn, Kim Liên, Nghĩa Đàn, Nghĩa Thọ, Nghĩa Lâm, Nghĩa Mai, Nghĩa Hưng, Nghĩa Khánh, Nghĩa Lộc, Quỳnh Lưu, Quỳnh Văn, Quỳnh Anh, Quỳnh Tam, Quỳnh Phú, Quỳnh Sơn, Quỳnh Thắng, Đông Hiếu, Yên Thành, Quan Thành, Hợp Minh, Vân Tụ, Vân Du, Quang Đồng, Giai Lạc, Bình Minh, Đông Thành.

- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

18. Tỉnh Hà Tĩnh

- Vùng III, gồm các phường Sông Trí, Hải Ninh, Hoành Sơn, Vũng Áng, Thành Sen, Trần Phú, Hà Huy Tập và các xã Thạch Lạc, Đồng Tiến, Thạch Khê, Cẩm Bình, Kỳ Hoa.

- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

19. Tỉnh Quảng Trị

- Vùng II, gồm các phường Đồng Hới, Đồng Thuận, Đông Sơn.

- Vùng III, gồm các phường Đông Hà, Nam Đông Hà, Ba Đồn, Bắc Gianh và các xã Nam Gianh, Nam Ba Đồn, Tân Gianh, Trung Thuần, Quảng Trạch, Hòa Trạch, Phú Trạch, Thượng Trạch, Phong Nha, Bắc Trạch, Đông Trạch, Hoàn Lão, Bố Trạch, Nam Trạch, Quảng Ninh, Ninh Châu, Trường Ninh, Trường Sơn, Lệ Thủy, Cam Hồng, Sen Ngư, Tân Mỹ, Trường Phú, Lệ Ninh, Kim Ngân.

- Vùng IV, gồm các xã, phường và đặc khu còn lại.

20. Thành phố Huế

- Vùng II, gồm các phường Thuận An, Hóa Châu, Mỹ Thượng, Vỹ Dạ, Thuận Hóa, An Cựu, Thủy Xuân, Kim Long, Hương An, Phú Xuân, Dương Nỗ.

- Vùng IV, gồm các xã A Lưới 1, A Lưới 2, A Lưới 3, A Lưới 4, A Lưới 5.

- Vùng III, gồm các xã, phường còn lại.

21. Thành phố Đà Nẵng

- Vùng II, gồm các phường Hải Châu, Hòa Cường, Thanh Khê, An Khê, An Hải, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Hòa Khánh, Hải Vân, Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Hòa Xuân, Tam Kỳ, Quảng Phú, Hương Trà, Bàn Thạch, Hội An, Hội An Đông, Hội An Tây và các xã Hòa Vang, Hòa Tiến, Bà Nà, Tân Hiệp và đặc khu Hoàng Sa.

- Vùng III, gồm các phường Điện Bàn, Điện Bàn Đông, An Thắng, Điện Bàn Bắc và các xã Núi Thành, Tam Mỹ, Tam Anh, Đức Phú, Tam Xuân, Tam Hải, Tây Hồ, Chiến Đàn, Phú Ninh, Thăng Bình, Thăng An, Thăng Trường, Thăng Điền, Thăng Phú, Đồng Dương, Quế Sơn Trung, Quế Sơn, Xuân Phú, Nông Sơn, Quế Phước, Duy Nghĩa, Nam Phước, Duy Xuyên, Thu Bồn, Điện Bàn Tây, Gò Nổi, Đại Lộc, Hà Nha, Thượng Đức, Vu Gia, Phú Thuận,

- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

22. Tỉnh Quảng Ngãi

- Vùng III, gồm các phường Trương Quang Trọng, Cẩm Thành, Nghĩa Lộ, Kon Tum, Đăk Cấm, Đăk Bla và các xã Tịnh Khê, An Phú, Bình Minh, Bình Chương, Bình Sơn, Vạn Tường, Đông Sơn, Trường Giang, Ba Gia, Sơn Tịnh, Thọ Phong, Ngọk Bay, Ia Chim, Đăk Rơ Wa, Đăk Pxi, Đăk Mar, Đăk Ui, Đăk Hà, Ngọk Réo.

- Vùng IV, gồm các xã, phường và đặc khu còn lại.

23. Tỉnh Đắk Lắk

- Vùng III, gồm các phường Buôn Ma Thuột, Tân An, Tân Lập, Xuân Đài, Sông Cầu, Thành Nhất, Ea Kao, Tuy Hòa, Phú Yên, Bình Kiến, Đông Hòa, Hòa Hiệp và các xã Hòa Phú, Xuân Thọ, Xuân Cảnh, Xuân Lộc, Hòa Xuân.

- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

24. Tỉnh Khánh Hòa

- Vùng II, gồm các phường Nha Trang, Bắc Nha Trang, Tây Nha Trang, Nam Nha Trang, Bắc Cam Ranh, Cam Ranh, Cam Linh, Ba Ngòi, Ninh Hòa, Đông Ninh Hòa, Hòa Thắng và các xã Nam Cam Ranh, Bắc Ninh Hòa, Tân Định, Nam Ninh Hòa, Tây Ninh Hòa, Hòa Trí.

- Vùng III, gồm các phường Phan Rang, Đông Hải, Ninh Chử, Bảo An, Đô Vinh và các xã Đại Lãnh, Tu Bông, Vạn Thắng, Vạn Ninh, Vạn Hưng, Diên Khánh, Diên Lạc, Diên Điền, Suối Hiệp, Diên Thọ, Diên Lâm, Cam Lâm, Suối Dầu, Cam Hiệp, Cam An, Ninh Phước, Phước Hữu, Phước Hậu, Phước Dinh, Ninh Hải, Xuân Hải, Vĩnh Hải, Thuận Bắc, Công Hải.

- Vùng IV, gồm các xã, phường và đặc khu còn lại.

25. Tỉnh Gia Lai

- Vùng III, gồm các phường Quy Nhơn, Quy Nhơn Đông, Quy Nhơn Tây, Quy Nhơn Nam, Quy Nhơn Bắc, Pleiku, Hội Phú, Thống Nhất, Diên Hồng, An Phú và các xã Biển Hồ, Gào.

- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

26. Tỉnh Lâm Đồng

- Vùng II, gồm các phường Xuân Hương - Đà Lạt, Cam Ly - Đà Lạt, Lâm Viên - Đà Lạt, Xuân Trường - Đà Lạt, Lang Biang - Đà Lạt, 1 Bảo Lộc, 2 Bảo Lộc, 3 Bảo Lộc, B' Lao, Hàm Thắng, Bình Thuận, Mũi Né, Phú Thủy, Phan Thiết, Tiến Thành và xã Tuyên Quang.

- Vùng III, gồm các phường La Gi, Phước Hội, Bắc Gia Nghĩa, Nam Gia Nghĩa, Đông Gia Nghĩa và các xã Hiệp Thạnh, Đức Trọng, Tân Hội, Tà Hine, Tà Năng, Đinh Văn Lâm Hà, Di Linh, Hòa Ninh, Hòa Bắc, Đinh Trang Thượng, Bảo Thuận, Sơn Điền, Gia Hiệp, Tân Hải, Đông Giang, La Dạ, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận, Hồng Sơn, Hàm Liêm, Hàm Thạnh, Hàm Kiệm, Tân Thành, Hàm Thuận Nam, Tân Lập, Ninh Gia.

- Vùng IV, gồm các xã, phường và đặc khu còn lại.

27. Thành phố Hồ Chí Minh

- Vùng III, gồm các xã Ngãi Giao, Bình Giã, Kim Long, Châu Đức, Xuân Sơn, Nghĩa Thành, Hòa Hiệp, Bình Châu, Hồ Tràm, Xuyên Mộc, Hòa Hội, Bàu Lâm, Phước Hải, Long Hải, Đất Đỏ, Long Điền và đặc khu Côn Đảo.

- Vùng II, gồm các phường Bà Rịa, Long Hương, Tam Long và các xã Bình Khánh, An Thới Đông, Cần Giờ, Thạnh An.

- Vùng I, gồm các xã, phường còn lại.

28. Tỉnh Đồng Nai

- Vùng I, gồm các phường Biên Hòa, Trấn Biên, Tam Hiệp, Long Bình, Trảng Dài, Hố Nai, Long Hưng, Bình Lộc, Bảo Vinh, Xuân Lập, Long Khánh, Hàng Gòn, Tân Triều, Phước Tân, Tam Phước, Phú Lý và các xã Đại Phước, Nhơn Trạch, Phước An, Phước Thái, Long Phước, Bình An, Long Thành, An Phước, An Viễn, Bình Minh, Trảng Bom, Bàu Hàm, Hưng Thịnh, Dầu Giây, Gia Kiệm, Thống Nhất, Xuân Đường, Xuân Đông, Xuân Định, Xuân Phú, Xuân Lộc, Xuân Hòa, Xuân Thành, Xuân Bắc, Trị An, Tân An.

- Vùng II, gồm các phường Minh Hưng, Chơn Thành, Đồng Xoài, Bình Phước và các xã Xuân Quế, Cẩm Mỹ, Sông Ray, La Ngà, Định Quán, Phú Vinh, Phú Hòa, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Tân Phú, Phú Lâm, Nha Bích, Tân Quan, Thuận Lợi, Đồng Tâm, Tân Lợi, Đồng Phú, Đak Lua, Thanh Sơn.

- Vùng IV, gồm các xã Thiện Hưng, Hưng Phước, Phú Nghĩa, Đa Kia, Phước Sơn, Nghĩa Trung, Bù Đăng, Thọ Sơn, Đak Nhau, Bom Bo, Bù Gia Mập, Đăk Ơ.

- Vùng III, gồm các xã, phường còn lại.

29. Tỉnh Tây Ninh

- Vùng I, gồm các phường Long An, Tân An, Khánh Hậu và các xã An Ninh, Hiệp Hòa, Hậu Nghĩa, Hòa Khánh, Đức Lập, Mỹ Hạnh, Đức Hòa, Thạnh Lợi, Bình Đức, Lương Hòa, Bến Lức, Mỹ Yên, Phước Lý, Mỹ Lộc, Cần Giuộc, Phước Vĩnh Tây, Tân Tập.

- Vùng II, gồm các phường Kiến Tường, Tân Ninh, Bình Minh, Ninh Thạnh, Long Hoa, Hòa Thành, Thanh Điền, Trảng Bàng, An Tịnh, Gò Dầu, Gia Lộc và các xã Tuyên Thạnh, Bình Hiệp, Thủ Thừa, Mỹ An, Mỹ Thạnh, Tân Long, Long Cang, Rạch Kiến, Mỹ Lệ, Tân Lân, Cần Đước, Long Hựu, Hưng Thuận, Phước Chỉ, Thạnh Đức, Phước Thạnh, Truông Mít, Nhựt Tảo.

- Vùng IV, gồm các xã Hưng Điền, Vĩnh Thạnh, Tân Hưng, Vĩnh Châu, Tuyên Bình, Vĩnh Hưng, Khánh Hưng, Bình Hòa, Mộc Hóa, Hậu Thạnh, Nhơn Hòa Lập, Nhơn Ninh, Tân Thạnh.

- Vùng III, gồm các xã, phường còn lại.

30. Tỉnh An Giang

- Vùng II, gồm các phường Long Xuyên, Bình Đức, Mỹ Thới, Châu Đốc, Vĩnh Tế, Vĩnh Thông, Rạch Giá, Hà Tiên, Tô Châu; các xã Mỹ Hòa Hưng, Tiên Hải và các đặc khu Phú Quốc, Thổ Châu.

- Vùng III, gồm các phường Tân Châu, Long Phú; các xã Tân An, Châu Phong, Vĩnh Xương, Châu Phú, Mỹ Đức, Vĩnh Thạnh Trung, Bình Mỹ, Thạnh Mỹ Tây, An Châu, Bình Hòa, Cần Đăng, Vĩnh Hanh, Vĩnh An, Thoại Sơn, Óc Eo, Định Mỹ, Phú Hòa, Vĩnh Trạch, Tây Phú, Thạnh Lộc, Châu Thành, Bình An, Hòa Điền, Kiên Lương, Sơn Hải, Hòn Nghệ và đặc khu Kiên Hải.

- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

31. Tỉnh Đồng Tháp

- Vùng II, gồm các phường Mỹ Tho, Đạo Thạnh, Mỹ Phong, Thới Sơn, Trung An và các xã Tân Hương, Châu Thành, Long Hưng, Long Định, Vĩnh Kim, Kim Sơn, Bình Trưng.

- Vùng III, gồm các phường Gò Công, Long Thuận, Sơn Qui, Bình Xuân, Mỹ Phước Tây, Thanh Hòa, Cai Lậy, Nhị Quý, An Bình, Hồng Ngự, Thường Lạc, Cao Lãnh, Mỹ Ngãi, Mỹ Trà, Sa Đéc và các xã Tân Phú, Tân Phước 1, Tân Phước

2, Tân Phước 3, Hưng Thạnh, Mỹ Tịnh An, Lương Hòa Lạc, Tân Thuận Bình, Chợ Gạo, An Thạnh Thủy, Bình Ninh, Tân Dương.

- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

32. Tỉnh Vĩnh Long

- Vùng II, gồm các phường Thanh Đức, Long Châu, Phước Hậu, Tân Hạnh, Tân Ngãi, Bình Minh, Cái Vồn, Đông Thành, An Hội, Phú Khương, Bến Tre, Sơn Đông, Phú Tân, Long Đức, Trà Vinh, Nguyệt Hóa, Hòa Thuận và các xã Phú Túc, Giao Long, Tiên Thủy, Tân Phú.

- Vùng III, gồm các phường Duyên Hải, Trường Long Hòa và các xã Cái Nhum, Tân Long Hội, Nhơn Phú, Bình Phước, An Bình, Long Hồ, Phú Qưới, Đồng Khởi, Mỏ Cày, Thành Thới, An Định, Hương Mỹ, Tân Thủy, Bảo Thạnh, Ba Tri, Tân Xuân, Mỹ Chánh Hòa, An Ngãi Trung, An Hiệp, Thới Thuận, Thạnh Phước, Bình Đại, Thạnh Trị, Lộc Thuận, Châu Hưng, Phú Thuận, Long Hữu, Hưng Nhượng.

- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

33. Thành phố Cần Thơ

- Vùng II, gồm các phường Phú Lợi, Mỹ Xuyên, Ninh Kiều, Cái Khế, Tân An, An Bình, Thới An Đông, Bình Thủy, Long Tuyền, Cái Răng, Hưng Phú, Ô Môn, Thới Long, Phước Thới, Trung Nhứt, Thốt Nốt, Thuận Hưng, Tân Lộc, Sóc Trăng.

- Vùng III, gồm các phường Vị Thanh, Vị Tân, Đại Thành, Ngã Bảy, Vĩnh Phước, Vĩnh Châu, Khánh Hòa, Ngã Năm, Mỹ Qưới và các xã Tân Long, Phong Điền, Nhơn Ái, Trường Long, Thới Lai, Đông Thuận, Trường Xuân, Trường Thành, Cờ Đỏ, Đông Hiệp, Thạnh Phú, Thới Hưng, Trung Hưng, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Trinh, Thạnh An, Thạnh Qưới, Hỏa Lựu, Thạnh Xuân, Tân Hòa, Trường Long Tây, Châu Thành, Đông Phước, Phú Hữu, Vĩnh Hải, Lai Hòa.

- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

34. Tỉnh Cà Mau

- Vùng II, gồm các phường An Xuyên, Lý Văn Lâm, Tân Thành, Hòa Thành, Bạc Liêu, Vĩnh Trạch, Hiệp Thành.

- Vùng III, gồm các phường Giá Rai, Láng Tròn và các xã U Minh, Nguyễn Phích, Khánh Lâm, Khánh An, Khánh Bình, Đá Bạc, Khánh Hưng, Sông Đốc, Trần Văn Thời, Đất Mới, Năm Căn, Tam Giang, Lương Thế Trân, Hưng Mỹ, Cái Nước, Tân Hưng, Phú Mỹ, Phong Thạnh, Hòa Bình, Vĩnh Mỹ, Vĩnh Hậu.

- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

 



[1] Nghị định số 128/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 128/2025/NĐ-CP), có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về phân quyền, phân cấp trong quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ.”

[2] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 6 Điều 15 của Nghị định số 128/2025/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

[3] Điều 15 của Nghị định số 128/2025/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 có quy định như sau:

“Điều 15. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

2. Nghị định này hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 trừ các trường hợp sau:

a) Bộ, cơ quan ngang bộ báo cáo Chính phủ đề xuất và được Quốc hội quyết định kéo dài thời gian áp dụng toàn bộ hoặc một phần Nghị định này;

b) Luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định này được thông qua hoặc ban hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, có hiệu lực trước ngày 01 tháng 3 năm 2027 và các quy định tương ứng trong Nghị định này hết hiệu lực tại thời điểm các văn bản quy phạm pháp luật đó có hiệu lực.

3. Trong thời gian các quy định của Nghị định này có hiệu lực, nếu quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình tự, thủ tục trong Nghị định này khác với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này.

4. Thay thế, bổ sung một số từ, cụm từ tại Phụ lục I của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP như sau:

a) Thay thế cụm từ “Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Sở Nội vụ” tại Mẫu số 01/PLI, 02/PLI, 03/PLI, 09/PLI, 10/PLI, 11/PLI, 13/PLI.

b) Thay thế cụm từ “Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024” bằng cụm từ “Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025”; thay thế cụm từ “Cổng Thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)” bằng cụm từ “Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” tại Mẫu số 01, 02/PLI;

c) Thay thế cụm từ “Cục trưởng/Giám đốc” bằng cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Giám đốc Sở Nội vụ” tại Mẫu số 03/PLI;

d) Thay thế cụm từ “Cục trưởng Cục Việc làm” bằng cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Giám đốc Sở Nội vụ” tại Mẫu số 10/PLI, 13/PLI;

đ) Thay thế cụm từ “Cục trưởng Cục Việc làm (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)” thành “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Giám đốc Sở Nội vụ” tại Mẫu số 12/PLI.

5. Thay thế cụm từ “Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp tỉnh” tại Mẫu số 10 Phụ lục I của Nghị định số 112/2021/NĐ-CP.

6. Bãi bỏ điểm e khoản 3 Điều 3 và Phụ lục kèm theo của Nghị định số 74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

7. Danh mục địa bàn cấp xã áp dụng mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.

Khi áp dụng mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo địa bàn cấp xã tại Phụ lục kèm theo Nghị định này mà có trường hợp mức lương tối thiểu thấp hơn so với trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện mức lương tối thiểu như đã áp dụng đối với địa bàn cấp huyện trước thời điểm ngày 01 tháng 7 năm 2025 cho đến khi Chính phủ có quy định mới.”

[4] Phụ lục này được bãi bỏ bởi khoản 6 Điều 15 Nghị định số 128/2025/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

[5] Phụ lục này được quy định bởi Nghị định số 128/2025/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Văn bản hợp nhất 2/VBHN-BNV năm 2025 hợp nhất Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Tải văn bản gốc Văn bản hợp nhất 2/VBHN-BNV năm 2025 hợp nhất Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

THE MINISTRY OF HOME AFFAIRS OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
-----------

No. 2/VBHN-BNV

Hanoi, November 14, 2025

 

DECREE

PRESCRIBING STATUTORY MINIMUM WAGES PAID TO EMPLOYEES WORKING UNDER EMPLOYMENT CONTRACTS

The Government’s Decree No. 74/2024/ND-CP dated June 30, 2024 prescribing statutory minimum wages paid to employees working under employment contracts, coming into force from July 01, 2024, is amended by:

The Government’s Decree No. 128/2025/ND-CP dated June 11, 2025 prescribing devolution and delegation of powers in the field of home affairs, coming into force from July 01, 2025.

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on Amendments to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

Pursuant to the Labour Code dated November 20, 2019;

At the request of the Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs of Vietnam;

The Government promulgates a Decree prescribing the statutory minimum wages paid to employees working under employment contracts[1].

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

This Decree deals with the statutory minimum wages per month and per hour paid to employees working under employment contracts.

Article 2. Regulated entities

1. Employees who work under employment contracts as prescribed in the Labour Code.

2. Employers as defined in the Labour Code, including:

a) Enterprises as defined in the Law on Enterprises.

b) Regulatory authorities, organizations, cooperatives, family households, and individuals that employ other people under agreements. If employers are individuals, they shall be required to be fully capable of civil acts.

3. Other regulatory authorities, organizations and individuals involved in the application of the statutory minimum wages as prescribed in this Decree.

Article 3. Statutory minimum wages

1. The region-based statutory minimum wages per month and per hour paid to employees are provided for as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Statutory minimum wages per month

(Unit: VND/month)

Statutory minimum wages per hour

(Unit: VND/hour)

Region I

4.960.000

23.800

Region II

4.410.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Region III

3.860.000

18.600

Region IV

3.450.000

16.600

2. The list of region-I, region-II, region-III and region-IV subregions is provided in the Appendix enclosed herewith.

3. Determination of a subregion as the basis for application of the statutory minimum wages shall be conducted based on the employer’s place of operation. To be specific:

a) An employer located in a specific subregion shall apply the respective statutory minimum wages applied thereto. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) If an employer is located in an industrial park or export processing zone located in the territory containing two or more subregions to which different statutory minimum wages apply, the highest wage shall apply.

d) If an employer is located in a subregion which is renamed or divided, the statutory minimum wage applied to that subregion before it is renamed or divided shall still apply until new regulations promulgated by the Government come into force.

dd) If an employer is located in a subregion which is converted or established from a subregion or by consolidation of two or more subregions to which different statutory minimum wages apply, it shall apply the highest statutory minimum wage.

e) [2] (abrogated)

Article 4. Application of statutory minimum wages

1. The statutory minimum wage per month is the minimum wage used as the basis for any agreement between employers and employees on monthly salary and payment thereof. The job- or position-based salary of an employee who ensures the normal working hours in a month and has fulfilled his/her labor productivity norms or agreed-upon tasks shall not be lower than the statutory minimum wage per month.

2. The statutory minimum wage per hour is the minimum wage used as the basis for any agreement between employers and employees on hourly salary and payment thereof. The job- or position-based salary paid for every working hour of an employee who has fulfilled his/her labor productivity norms or agreed-upon tasks shall not be lower than the statutory minimum wage per hour.

3. In case an employee receives weekly or daily salary, piecework pay or a predetermined payment, the wages paid to the employee, when converted into monthly or hourly salary, shall not be lower than the statutory minimum wage per month or per hour. The normal working hours-based converted monthly or hourly salary shall be subjected to the employer’s decision in accordance with regulations of law. To be specific:

a) The converted monthly salary shall equal the product of the weekly salary and 52 weeks divided by 12 months; or the daily salary multiplied by total normal working days in a month; or the piecework pay or predetermined payment for the works performed during normal working hours in a month.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 5. Effect and responsibility for implementation [3]

1. This Decree comes into force from July 01, 2024.

2. The Government’s Decree No. 38/2022/ND-CP dated June 12, 2022 shall cease to have effect from July 01, 2024.

3. When applying the statutory minimum wages prescribed in this Decree, employers shall review and make appropriate modifications to salary payment agreements in their employment contracts, collective bargaining agreements, and other regulations or rules. Salary payment agreements or commitments that are more advantageous to employees than those prescribed in this Decree (such as policies stipulating that the wage paid to an employee who is required to possess a specific qualification or complete a specific vocational training course to perform a task or hold a position must be at least 7% higher than the statutory minimum wage, or the wage paid to an employee who performs a task or holds a position in arduous, hazardous and dangerous working conditions and in extremely arduous, hazardous and dangerous working conditions must be at least 5% and 7%, respectively, higher than the wage paid to an employee who performs or holds a task or position of equivalent complication or in normal working conditions) shall remain valid, unless otherwise agreed upon between the parties. Employers are not allowed to cut or reduce overtime pay, nightshift pay, perquisites and other benefits paid to employees as prescribed by the Labour Code.

Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of provincial People’s Committees and employers are responsible for the implementation of this Decree.

 

 

CERTIFIED BY

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
 



Nguyen Manh Khuong

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

APPENDIX [4] (abrogated)

LIST OF SUBREGIONS TO WHICH STATUTORY MINIMUM WAGES ARE APPLIED FROM JULY 01, 2024
(Enclosed with the Government’s Decree No. 74/2024/ND-CP dated June 30, 2024)

 

APPENDIX I [5]

LIST OF COMMUNE-LEVEL SUBREGIONS TO WHICH STATUTORY MINIMUM WAGES ARE APPLIED
(Enclosed with the Government’s Decree No. 128/2025/ND-CP dated June 11, 2025)

1. Lao Cai Province

- Region II includes Cam Duong Ward, Lao Cai Ward, and these communes: Coc San, Hop Thanh, and Gia Phu.

- Region III includes the following wards: Van Phu, Yen Bai, Nam Cuong, Au Lau, Sa Pa, and the following communes: Phong Hai, Xuan Quang, Bao Thang, Tang Loong, Muong Bo, Ban Ho, Ta Phin, Ta Van, and Ngu Chi Son

- Region IV includes the remaining wards and communes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Region III includes the following wards: Thuc Phan, Nung Tri Cao, Tan Giang.

- Region IV includes the remaining wards and communes.

3. Dien Bien Province

- Region III includes Dien Bien Phu Ward, Muong Thanh Ward and two communes: Muong Phang and Na Tau.

- Region IV includes the remaining wards and communes.

4. Lai Chau Province

- Region III includes Tan Phong Ward, Doan Ket Ward.

- Region IV includes the remaining wards and communes.

5. Son La Province

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Region IV includes the remaining wards and communes.

6. Tuyen Quang Province

- Region III includes the following wards: My Lam, Minh Xuan, Nong Tien, An Tuong, Binh Thuan, Ha Giang 1, Ha Giang 2, and Ngoc Duong commune.

- Region IV includes the remaining wards and communes.

7. Lang Son Province

- Region III includes the following wards: Tam Thanh, Luong Van Tri, Hoang Van Thu, Dong Kinh.

- Region IV includes the remaining wards and communes.

8. Phu Tho Province

- Region II includes the following wards: Viet Tri, Nong Trang, Thanh Mieu, Van Phu, Vinh Phuc, Vinh Yen, Phuc Yen, Xuan Hoa, Hoa Binh, Ky Son, Tan Hoa, Thong Nhat, and the following communes: Hy Cuong, Yen Lac, Te Lo, Lien Chau, Tam Hong, Nguyet Duc, Binh Nguyen, Xuan Lang, Binh Xuyen, Binh Tuyen, Luong Son, Cao Duong, Lien Son, and Thinh Minh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Region IV includes the remaining wards and communes.

9. Quang Ninh Province

- Region IV includes four communes: Ba Che, Hoanh Mo, Luc Hon, Binh Lieu, and Co To special zone.

- Region III includes the following communes: Tien Yen, Dien Xa, Dong Ngu, Hai Lang, Quang Tan, Dam Ha, Quang Ha, Duong Hoa, Quang Duc, Cai Chien, and Van Don special zone.

- Region II includes the following wards: Mong Duong, Quang Hanh, Cam Pha, Cua Ong, and Hai Hoa commune.

- Region I includes the remaining wards and communes.

10. Hai Phong City

- Region III includes the following communes: Thanh Ha, Ha Tay, Ha Bac, Ha Dong, Ninh Giang, Vinh Lai, Khuc Thua Du, Tan An, Hong Chau, Thanh Mien, Bac Thanh Mien, Hai Hung, Nam Thanh Mien, and Ha Nam.

- Region II includes the following wards: Chu Van An, Chi Linh, Tran Hung Dao, Nguyen Trai, Tran Nhan Tong, Le Dai Hanh, Kinh Mon, Nguyen Dai Nang, Tran Lieu, Bac An Phu, Pham Su Manh, Nhi Chieu, and the following communes: Nam An Phu, Nam Sach, Thai Tan, Hop Tien, Tran Phu, An Phu, Cam Giang, Cam Giang, Tue Tinh, Mao Dien, Ke Sat, Binh Giang, Duong An, Thuong Hong, Gia Loc, Yet Kieu, Gia Phuc, Truong Tan, Tu Ky, Tan Ky, Dai Son, Chi Minh, Lac Phuong, Nguyen Giap, Nguyen Luong Bang, Phu Thai, Lai Khe, An Thanh, Kim Thanh, and Bach Long Vi special zone.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

11. Hung Yen Province

- Region II includes the following wards: Pho Hien, Son Nam, Hong Chau, My Hao, Duong Hao, Thuong Hong, Thai Binh, Tran Lam, Tran Hung Dao, Tra Ly, Vu Phuc, and the following communes: Tan Hung, Yen My, Viet Yen, Hoan Long, Nguyen Van Linh, Nhu Quynh, Lac Dao, Dai Dong, Nghia Tru, Phung Cong, Van Giang, Me So.

- Region III includes the following communes: Hoang Hoa Tham, Tien Lu, Tien Hoa, Quang Hung, Doan Dao, Tien Tien, Tong Tran, Luong Bang, Nghia Dan, Hiep Cuong, Duc Hop, An Thi, Xuan Truc, Pham Ngu Lao, Nguyen Trai, Hong Quang, Khoai Chau, Trieu Viet Vuong, Viet Tien, Chi Minh, Chau Ninh, Thai Thuy, Dong Thuy Anh, Bac Thuy Anh, Thuy Anh, Nam Thuy Anh, Bac Thai Ninh, Thai Ninh, Dong Thai Ninh, Nam Thai Ninh, Tay Thai Ninh, Tay Thuy Anh, Tien Hai, Tay Tien Hai, Ai Quoc, Dong Chau, Dong Tien Hai, Nam Cuong, Hung Phu, Nam Tien Hai.

- Region IV includes the remaining wards and communes.

12. Thai Nguyen Province

- Region II incldues the following wards: Phan Dinh Phung, Linh Son, Tich Luong, Gia Sang, Quyet Thang, Quan Trieu, Pho Yen, Van Xuan, Trung Thanh, Phuc Thuan, Song Cong, Ba Xuyen, Bach Quang, and three communes: Tan Cuong, Dai Phuc, Thanh Cong.

- Region III includes Duc Xuan Ward, Bac Kan Ward, and the following communes: Dai Tu, Duc Luong, Phu Thinh, La Bang, Phu Lac, An Khanh, Quan Chu, Van Phu, Phu Xuyen, Phu Binh, Tan Thanh, Diem Thuy, Kha Son, Tan Khanh, Dong Hy, Quang Son, Trai Cau, Nam Hoa, Van Han, Van Lang, Phu Luong, Vo Tranh, Yen Trach, Hop Thanh, Phong Quang.

- Region IV includes the remaining wards and communes.

13. Bac Ninh Province

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Region III includes the following communes: Lang Giang, My Thai, Kep, Tan Dinh, Tien Luc, Tan Yen, Ngoc Thien, Nha Nam, Phuc Hoa, Quang Trung, Hop Thinh, Hiep Hoa, Hoang Van, Xuan Cam.

- Region II includes the remaining wards and communes.

14. Hanoi City

- Region II includes the following communes: Phuong Duc, Chuyen My, Dai Xuyen, Van Dinh, Ung Thien, Hoa Xa, Ung Hoa, My Duc, Hong Son, Phuc Son, Huong Son, Minh Chau, Quang Oai, Vat Lai, Co Do, Bat Bat, Suoi Hai, Ba Vi, Phuc Tho, Phuc Loc, Hat Mon, Dan Phuong.

- Region I includes the remaining wards and communes.

15. Ninh Binh Province

- Region II includes the following wards: Tay Hoa Lu, Hoa Lu, Nam Hoa Lu, Dong Hoa Lu, Nam Dinh, Thien Truong, Dong A, Vi Khe, Thanh Nam, Truong Thi, Hong Quang, and My Loc.

- Region III includes the following wards: Tam Diep, Yen Son, Trung Son, Yen Thang, Ha Nam, Phu Ly, Phu Van, Chau Son, Liem Tuyen, Duy Tien, Duy Tan, Dong Van, Duy Ha, Tien Son, Le Ho, Nguyen Uy, Ly Thuong Kiet, Kim Thanh, Tam Chuc, Kim Bang, and the following communes: Gia Vien, Dai Hoang, Gia Hung, Gia Phong, Gia Van, Gia Tran, Yen Khanh, Khanh Nhac, Khanh Thien, Khanh Hoi, Khanh Trung, Nam Truc, Nam Minh, Nam Dong, Nam Ninh, Nam Hong, Minh Tan, Hien Khanh, Vu Ban, Lien Minh, Y Yen, Yen Dong, Yen Cuong, Van Thang, Vu Duong, Tan Minh, Phong Doanh, Co Le, Ninh Giang, Cat Thanh, Truc Ninh, Quang Hung, Minh Thai, Ninh Cuong, Xuan Truong, Xuan Hung, Xuan Giang, Xuan Hong, Hai Hau, Hai Anh, Hai Tien, Hai Hung, Hai An, Hai Quang, Hai Xuan, Hai Thinh, Giao Minh, Giao Hoa, Giao Thuy, Giao Phuc, Giao Hung, Giao Binh, Giao Ninh, Dong Thinh, Nghia Hung, Nghia Son, Hong Phong, Quy Nhat, Nghia Lam, and Rang Dong.

- Region IV includes the remaining wards and communes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Region II includes the following wards: Hac Thanh, Quang Phu, Dong Quang, Dong Son, Dong Tien, Ham Rong, Nguyet Vien, Sam Son, Nam Sam Son, Bim Son, Quang Trung, Ngoc Son, Tan Dan, Hai Linh, Tinh Gia, Dao Duy Tu, Hai Binh, Truc Lam, Nghi Son, Truong Lam Commune, and Cac Son Commune.

- Region III includes the following communes: Ha Trung, Tong Son, Ha Long, Hoat Giang, Linh Toai, Trieu Loc, Dong Thanh, Hau Loc, Hoa Loc, Van Loc, Nga Son, Nga Thang, Ho Vuong, Tan Tien, Nga An, Ba Dinh, Hoang Hoa, Hoang Tien, Hoang Thanh, Hoang Loc, Hoang Chau, Hoang Son, Hoang Phu, Hoang Giang, Luu Ve, Quang Yen, Quang Ngoc, Quang Ninh, Quang Binh, Tien Trang, Quang Chinh, Nong Cong, Thang Loi, Trung Chinh, Truong Van, Thang Binh, Tuong Linh, Cong Chinh, Thieu Hoa, Thieu Quang, Thieu Tien, Thieu Toan, Thieu Trung, Yen Dinh, Yen Truong, Yen Phu, Quy Loc, Yen Ninh, Dinh Tan, Dinh Hoa, Tho Xuan, Tho Long, Xuan Hoa, Sao Vang, Lam Son, Tho Lap, Xuan Tin, Xuan Lap, Vinh Loc, Tay Do, Bien Thuong, Trieu Son, Tho Binh, Tho Ngoc, Tho Phu, Hop Tien, An Nong, Tan Ninh, and Dong Tien.

- Region IV includes the remaining wards and communes.

17. Nghe An Province

- Region II includes the following wards: Truong Vinh, Thanh Vinh, Vinh Hung, Vinh Phu, Vinh Loc, Cua Lo, and the following communes: Hung Nguyen, Yen Trung, Hung Nguyen Nam, Lam Thanh, Nghi Loc, Phuc Loc, Dong Loc, Trung Loc, Than Linh, Hai Loc, and Van Kieu.

- Region III includes the following wards: Hoang Mai, Tan Mai, Quynh Mai, Thai Hoa, Tay Hieu, and the following communes: Dien Chau, Duc Chau, Quang Chau, Hai Chau, Tan Chau, An Chau, Minh Chau, Hung Chau, Do Luong, Bach Ngoc, Van Hien, Bach Ha, Thuan Trung, Luong Son, Van An, Nam Dan, Dai Hue, Thien Nhan, Kim Lien, Nghia Dan, Nghia Tho, Nghia Lam, Nghia Mai, Nghia Hung, Nghia Khanh, Nghia Loc, Quynh Luu, Quynh Van, Quynh Anh, Quynh Tam, Quynh Phu, Quynh Son, Quynh Thang, Dong Hieu, Yen Thanh, Quan Thanh, Hop Minh, Van Tu, Van Du, Quang Dong, Giai Lac, Binh Minh, and Dong Thanh.

- Region IV includes the remaining wards and communes.

18. Ha Tinh Province

- Region III includes the following wards: Song Tri, Hai Ninh, Hoanh Son, Vung Ang, Thanh Sen, Tran Phu, and Ha Huy Tap, and these five communes: Thach Lac, Dong Tien, Thach Khe, Cam Binh, and Ky Hoa. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

19. Quang Tri Province

- Region II includes the following wards: Dong Hoi, Dong Thuan, and Dong Son.

- Region III includes the following wards: Dong Ha, Nam Dong Ha, Ba Don, Bac Gianh, and the following communes: Nam Gianh, Nam Ba Don, Tan Gianh, Trung Thuan, Quang Trach, Hoa Trach, Phu Trach, Thuong Trach, Phong Nha, Bac Trach, Dong Trach, Hoan Lao, Bo Trach, Nam Trach, Quang Ninh, Ninh Chau, Truong Ninh, Truong Son, Le Thuy, Cam Hong, Sen Ngu, Tan My, Truong Phu, Le Ninh, and Kim Ngan.

- Region IV includes the remaining wards, communes and special zones.

20. Hue City

- Region II includes the following wards: Thuan An, Hoa Chau, My Thuong, Vy Da, Thuan Hoa, An Cuu, Thuy Xuan, Kim Long, Huong An, Phu Xuan, and Duong No. 

- Region IV includes the following communes: A Luoi 1, A Luoi 2, A Luoi 3, A Luoi 4, and A Luoi 5. 

- Region III includes the remaining wards and communes.

21. Da Nang City

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Region III includes the following wards: Dien Ban, Dien Ban Dong, An Thang, Dien Ban Bac, and the following communes: Nui Thanh, Tam My, Tam Anh, Duc Phu, Tam Xuan, Tam Hai, Tay Ho, Chien Dan, Phu Ninh, Thang Binh, Thang An, Thang Truong, Thang Dien, Thang Phu, Dong Duong, Que Son Trung, Que Son, Xuan Phu, Nong Son, Que Phuoc, Duy Nghia, Nam Phuoc, Duy Xuyen, Thu Bon, Dien Ban Tay, Go Noi, Dai Loc, Ha Nha, Thuong Duc, Vu Gia, and Phu Thuan. 

- Region IV includes the remaining wards and communes.

22. Quang Ngai Province

- Region III includes the following wards: Truong Quang Trong, Cam Thanh, Nghia Lo, Kon Tum, Dak Cam, Dak Bla, and the following communes: Tinh Khe, An Phu, Binh Minh, Binh Chuong, Binh Son, Van Tuong, Dong Son, Truong Giang, Ba Gia, Son Tinh, Tho Phong, Ngok Bay, Ia Chim, Dak Ro Wa, Dak Pxi, Dak Mar, Dak Ui, Dak Ha, and Ngok Reo.

- Region IV includes the remaining wards, communes and special zones.

23. Dak Lak Province

- Region III includes the following wards: Buon Ma Thuot, Tan An, Tan Lap, Xuan Dai, Song Cau, Thanh Nhat, Ea Kao, Tuy Hoa, Phu Yen, Binh Kien, Dong Hoa, and Hoa Hiep, and these five communes: Hoa Phu, Xuan Tho, Xuan Canh, Xuan Loc, and Hoa Xuan.

- Region IV includes the remaining wards and communes.

24. Khanh Hoa Province

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Region III includes the following wards: Phan Rang, Dong Hai, Ninh Chu, Bao An, Do Vinh, and the following communes: Dai Lanh, Tu Bong, Van Thang, Van Ninh, Van Hung, Dien Khanh, Dien Lac, Dien Dien, Suoi Hiep, Dien Tho, Dien Lam, Cam Lam, Suoi Dau, Cam Hiep, Cam An, Ninh Phuoc, Phuoc Huu, Phuoc Hau, Phuoc Dinh, Ninh Hai, Xuan Hai, Vinh Hai, Thuan Bac, Cong Hai. 

- Region IV includes the remaining wards, communes and special zones.

25. Gia Lai Province

- Region III includes the following wards: Quy Nhon, Quy Nhon Dong, Quy Nhon Tay, Quy Nhon Nam, Quy Nhon Bac, Pleiku, Hoi Phu, Thong Nhat, Dien Hong, An Phu, and two communes: Bien Ho, and Gao.

- Region IV includes the remaining wards and communes.

26. Lam Dong Province

- Region II includes the following wards: Xuan Huong - Da Lat, Cam Ly - Da Lat, Lam Vien - Da Lat, Xuan Truong - Da Lat, Lang Biang - Da Lat, Bao Loc 1, Bao Loc 2, Bao Loc 3, B’Lao, Ham Thang, Binh Thuan, Mui Ne, Phu Thuy, Phan Thiet, Tien Thanh, and Tuyen Quang Commune.

- Region III includes the following wards: La Gi, Phuoc Hoi, Bac Gia Nghia, Nam Gia Nghia, Dong Gia Nghia, and the following communes: Hiep Thanh, Duc Trong, Tan Hoi, Ta Hine, Ta Nang, Dinh Van Lam Ha, Di Linh, Hoa Ninh, Hoa Bac, Dinh Trang Thuong, Bao Thuan, Son Dien, Gia Hiep, Tan Hai, Dong Giang, La Da, Ham Thuan Bac, Ham Thuan, Hong Son, Ham Liem, Ham Thanh, Ham Kiem, Tan Thanh, Ham Thuan Nam, Tan Lap, Ninh Gia.

- Region IV includes the remaining wards, communes and special zones.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Region III includes the following communes: Ngai Giao, Binh Gia, Kim Long, Chau Duc, Xuan Son, Nghia Thanh, Hoa Hiep, Binh Chau, Ho Tram, Xuyen Moc, Hoa Hoi, Bau Lam, Phuoc Hai, Long Hai, Dat Do, Long Dien, and Con Dao special zone.

- Region II includes the following wards: Ba Ria, Long Huong, Tam Long, and these four communes: Binh Khanh, An Thoi Dong, Can Gio, and Thanh An.

- Region I includes the remaining wards and communes.

28. Dong Nai Province

- Region I includes the following wards: Bien Hoa, Tran Bien, Tam Hiep, Long Binh, Trang Dai, Ho Nai, Long Hung, Binh Loc, Bao Vinh, Xuan Lap, Long Khanh, Hang Gon, Tan Trieu, Phuoc Tan, Tam Phuoc, Phu Ly, and the following communes: Dai Phuoc, Nhon Trach, Phuoc An, Phuoc Thai, Long Phuoc, Binh An, Long Thanh, An Phuoc, An Vien, Binh Minh, Trang Bom, Bau Ham, Hung Thinh, Dau Giay, Gia Kiem, Thong Nhat, Xuan Duong, Xuan Dong, Xuan Dinh, Xuan Phu, Xuan Loc, Xuan Hoa, Xuan Thanh, Xuan Bac, Tri An, Tan An.

- Region II includes the following wards: Minh Hung, Chon Thanh, Dong Xoai, Binh Phuoc, and the following communes: Xuan Que, Cam My, Song Ray, La Nga, Dinh Quan, Phu Vinh, Phu Hoa, Ta Lai, Nam Cat Tien, Tan Phu, Phu Lam, Nha Bich, Tan Quan, Thuan Loi, Dong Tam, Tan Loi, Dong Phu, Dak Lua, Thanh Son. 

- Region IV includes the following communes: Thien Hung, Hung Phuoc, Phu Nghia, Da Kia, Phuoc Son, Nghia Trung, Bu Dang, Tho Son, Dak Nhau, Bom Bo, Bu Gia Map, Dak O.

- Region III includes the remaining wards and communes.

29. Tay Ninh Province

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Region II includes the following wards: Kien Tuong, Tan Ninh, Binh Minh, Ninh Thanh, Long Hoa, Hoa Thanh, Thanh Dien, Trang Bang, An Tinh, Go Dau, Gia Loc, and the following communes: Tuyen Thanh, Binh Hiep, Thu Thua, My An, My Thanh, Tan Long, Long Cang, Rach Kien, My Le, Tan Lan, Can Duoc, Long Huu, Hung Thuan, Phuoc Chi, Thanh Duc, Phuoc Thanh, Truong Mit, Nhut Tao.

- Region IV includes the following communes: Hung Dien, Vinh Thanh, Tan Hung, Vinh Chau, Tuyen Binh, Vinh Hung, Khanh Hung, Binh Hoa, Moc Hoa, Hau Thanh, Nhon Hoa Lap, Nhon Ninh, Tan Thanh.

- Region III includes the remaining wards and communes.

30. An Giang Province

- Region II includes the following wards: Long Xuyen, Binh Duc, My Thoi, Chau Doc, Vinh Te, Vinh Thong, Rach Gia, Ha Tien, To Chau; My Hoa Hung Commune, Tien Hai Commune, and two special zones: Phu Quoc and Tho Chau.

- Region III includes Tan Chau Ward, Long Phu Ward; the following communes: Tan An, Chau Phong, Vinh Xuong, Chau Phu, My Duc, Vinh Thanh Trung, Binh My, Thanh My Tay, An Chau, Binh Hoa, Can Dang, Vinh Hanh, Vinh An, Thoai Son, Oc Eo, Dinh My, Phu Hoa, Vinh Trach, Tay Phu, Thanh Loc, Chau Thanh, Binh An, Hoa Dien, Kien Luong, Son Hai, and Hon Nghe, and Kien Hai special zone.

- Region IV includes the remaining wards and communes.

31. Dong Thap Province

- Region II includes the following wards: My Tho, Dao Thanh, My Phong, Thoi Son, Trung An, and the following communes: Tan Huong, Chau Thanh, Long Hung, Long Dinh, Vinh Kim, Kim Son, Binh Trung. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Region IV includes the remaining wards and communes.

32. Vinh Long Province

- Region II includes the following wards: Thanh Duc, Long Chau, Phuoc Hau, Tan Hanh, Tan Ngai, Binh Minh, Cai Von, Dong Thanh, An Hoi, Phu Khuong, Ben Tre, Son Dong, Phu Tan, Long Duc, Tra Vinh, Nguyet Hoa, Hoa Thuan, and four communes: Phu Tuc, Giao Long, Tien Thuy, andTan Phu.

- Region III includes Duyen Hai Ward, Truong Long Hoa Ward, and the following communes: Cai Nhum, Tan Long Hoi, Nhon Phu, Binh Phuoc, An Binh, Long Ho, Phu Quoi, Dong Khoi, Mo Cay, Thanh Thoi, An Dinh, Huong My, Tan Thuy, Bao Thanh, Ba Tri, Tan Xuan, My Chanh Hoa, An Ngai Trung, An Hiep, Thoi Thuan, Thanh Phuoc, Binh Dai, Thanh Tri, Loc Thuan, Chau Hung, Phu Thuan, Long Huu, Hung Nhuong.

- Region IV includes the remaining wards and communes.

33. Can Tho City

- Region II includes the following wards: Phu Loi, My Xuyen, Ninh Kieu, Cai Khe, Tan An, An Binh, Thoi An Dong, Binh Thuy, Long Tuyen, Cai Rang, Hung Phu, O Mon, Thoi Long, Phuoc Thoi, Trung Nhut, Thot Not, Thuan Hung, Tan Loc, Soc Trang.

- Region III includes the following wards: Vi Thanh, Vi Tan, Dai Thanh, Nga Bay, Vinh Phuoc, Vinh Chau, Khanh Hoa, Nga Nam, My Quoi, and the following communes: Tan Long, Phong Dien, Nhon Ai, Truong Long, Thoi Lai, Dong Thuan, Truong Xuan, Truong Thanh, Co Do, Dong Hiep, Thanh Phu, Thoi Hung, Trung Hung, Vinh Thanh, Vinh Trinh, Thanh An, Thanh Quoi, Hoa Luu, Thanh Xuan, Tan Hoa, Truong Long Tay, Chau Thanh, Dong Phuoc, Phu Huu, Vinh Hai, Lai Hoa.

- Region IV includes the remaining wards and communes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Region II includes the following wards: An Xuyen, Ly Van Lam, Tan Thanh, Hoa Thanh, Bac Lieu, Vinh Trach, and Hiep Thanh. 

- Region III includes Gia Rai Ward, Lang Tron Ward, and the following communes: U Minh, Nguyen Phich, Khanh Lam, Khanh An, Khanh Binh, Da Bac, Khanh Hung, Song Doc, Tran Van Thoi, Dat Moi, Nam Can, Tam Giang, Luong The Tran, Hung My, Cai Nuoc, Tan Hung, Phu My, Phong Thanh, Hoa Binh, Vinh My, and Vinh Hau.

- Region IV includes the remaining wards and communes.

 

 

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Văn bản hợp nhất 2/VBHN-BNV năm 2025 hợp nhất Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Số hiệu: 2/VBHN-BNV
Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Lĩnh vực, ngành: Lao động - Tiền lương
Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
Người ký: Nguyễn Mạnh Khương
Ngày ban hành: 14/11/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản