Luật Đất đai 2024

Văn bản hợp nhất 04/VBHN-TANDTC năm 2025 hợp nhất Nghị quyết hướng dẫn Luật Phá sản do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Số hiệu 04/VBHN-TANDTC
Cơ quan ban hành Tòa án nhân dân tối cao
Ngày ban hành 10/07/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Doanh nghiệp
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Người ký Nguyễn Văn Tiến
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/VBHN-TANDTC

Hà Nội, ngày 10 tháng 7 năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỦA LUẬT PHÁ SẢN

Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐTP ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật Phá sản, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐTP ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

Căn cứ Luật tổ chức Tòa án nhân dân số 62/2014/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2014;

Để áp dụng đúng và thống nhất một số quy định của Luật phá sản số 51/2014/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2014;

Sau khi có ý kiến thống nhất của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Tư pháp[1].

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh[2]

Nghị quyết này hướng dẫn thi hành một số quy định tại khoản 14 Điều 9, Điều 70 và Điều 104 của Luật phá sản.

Điều 2.[3] (được bãi bỏ)

Điều 3.[4] (được bãi bỏ)

Điều 4. Về tham khảo quyết định giải quyết phá sản trước đó trong vụ việc phá sản tương tự quy định tại khoản 14 Điều 9 của Luật phá sản

1. [5]Khi giải quyết vụ việc phá sản, Thẩm phán phải nghiên cứu, áp dụng án lệ đối với vụ việc phá sản có tình huống pháp lý tương tự.

2. Thẩm phán có thể tham khảo quyết định giải quyết vụ việc phá sản của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, có tính chất tương tự với vụ việc phá sản đang giải quyết để bảo đảm áp dụng thống nhất pháp luật trong giải quyết phá sản.

Điều 5. Về biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 70 của Luật phá sản

1. Trong quá trình giải quyết yêu cầu mở thủ tục phá sản, người có quyền, nghĩa vụ nộp đơn theo quy định tại Điều 5 của Luật phá sản, Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết phá sản ra quyết định áp dụng một hoặc một số biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại khoản 1 Điều 70 của Luật phá sản để bảo toàn tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán; bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động; bảo đảm cho việc giải quyết vụ việc phá sản.

Trường hợp do tình thế khẩn cấp, để ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra thì việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời có thể tiến hành đồng thời với việc nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.

2. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời được áp dụng như sau:

a) Quyết định cho bán hàng hóa dễ bị hư hỏng, hàng hóa sắp hết thời hạn sử dụng, hàng hóa không bán đúng thời điểm sẽ khó có khả năng tiêu thụ khi hàng hóa là thực phẩm tươi sống, dễ bị phân hủy, khó bảo quản; hàng hóa dễ cháy, nổ (xăng, dầu, khí hóa lỏng và các chất dễ cháy, nổ khác); thuốc chữa bệnh, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật mà hạn sử dụng còn dưới 60 ngày; thực phẩm đã qua chế biến và các loại hàng hóa khác mà hạn sử dụng còn dưới 30 ngày; hàng hóa có tính chất thời vụ (hàng tiêu dùng theo mùa, phục vụ lễ, tết), hàng điện tử cao cấp (các loại máy tính, điện thoại thông minh) và các loại hàng hóa, vật phẩm khác nếu không xử lý ngay sẽ bị hư hỏng, không bán được hoặc hết thời hạn sử dụng;

b) Quyết định cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hóa khác khi hoa màu ở thời kỳ thu hoạch; sản phẩm, hàng hóa khác không thể bảo quản được lâu dài;

c) Kê biên tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã khi có căn cứ cho thấy có hành vi tẩu tán, hủy hoại tài sản hoặc tài sản có khả năng bị mất mát hoặc mất giá trị. Trường hợp tài sản bị kê biên cần được giữ nguyên trạng, đầy đủ, bí mật thì biện pháp kê biên phải được tiến hành đồng thời với niêm phong.

Việc kê biên, niêm phong tài sản phải được lập biên bản và giao trách nhiệm quản lý tài sản cho doanh nghiệp, hợp tác xã bị yêu cầu mở thủ tục phá sản; Quản tài viên; doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản; người đang chiếm hữu, sử dụng tài sản hợp pháp hoặc được thu giữ, bảo quản tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền (đối với trường hợp tài sản đang được bảo quản tại cơ quan thi hành án dân sự) cho đến khi có quyết định của Tòa án;

d) Quyết định phong tỏa tài khoản của doanh nghiệp, hợp tác xã tại ngân hàng khi doanh nghiệp, hợp tác xã có tài khoản tại ngân hàng, kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng khác;

đ) Quyết định phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ khi doanh nghiệp, hợp tác xã có tài sản được gửi giữ bởi cá nhân, tổ chức khác;

e) Quyết định niêm phong kho, quỹ, thu giữ và quản lý sổ kế toán, tài liệu liên quan của doanh nghiệp, hợp tác xã khi cần thiết phải giữ nguyên trạng kho, quỹ, sổ kế toán, tài liệu đó;

g) Quyết định cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán khi có căn cứ cho thấy có hành vi chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đó;

h) Quyết định cấm thay đổi hiện trạng đối với tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán khi có căn cứ cho thấy có hành vi tháo gỡ, lắp ghép hoặc có hành vi khác làm thay đổi hiện trạng tài sản đó dẫn đến việc làm giảm sút hoặc mất giá trị của tài sản;

i) Quyết định cấm hoặc buộc doanh nghiệp, hợp tác xã, cá nhân, tổ chức khác có liên quan thực hiện một số hành vi nhất định khi có căn cứ cho thấy việc thực hiện hoặc không thực hiện một hoặc một số hành vi nhất định của họ sẽ làm ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ việc phá sản, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác có liên quan;

k) Quyết định buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền công, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động khi cần bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động về tiền lương, tiền công, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về lao động, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;

l) Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khác theo quy định của pháp luật khi biện pháp đó được quy định tại luật khác ngoài quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 70 của Luật phá sản.

3. Thủ tục áp dụng, thay đổi, hủy bỏ, thi hành biện pháp khẩn cấp tạm thời; hiệu lực của quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời; khiếu nại, kiến nghị và giải quyết khiếu nại, kiến nghị về quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ hoặc không áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời được thực hiện theo quy định của Luật phá sản, pháp luật về tố tụng dân sự và pháp luật về thi hành án dân sự.

4. Tòa án ra ngay quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Căn cứ của việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không còn;

b) Tòa án ra quyết định không mở thủ tục phá sản;

c) Tòa án ra quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản;

d) Tòa án ra quyết định đình chỉ thủ tục phục hồi kinh doanh theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 95 của Luật phá sản;

đ) Người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đề nghị hủy bỏ;

e) Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng theo quy định của pháp luật.

5. Trách nhiệm do áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng:

a) Người yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về yêu cầu của mình; trường hợp yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng mà gây thiệt hại cho người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc cho người thứ ba thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật dân sự;

b) Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng mà gây thiệt hại cho người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc cho người thứ ba thì Tòa án phải bồi thường theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 113 của Bộ luật tố tụng dân sự;

c) Cá nhân, cơ quan, tổ chức có hành vi vi phạm pháp luật trong quá trình áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì bị xử lý trách nhiệm theo quy định tại Điều 129 của Luật phá sản.

Điều 6. Về quyết định tuyên bố tổ chức tín dụng phá sản quy định tại Điều 104 của Luật phá sản

1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản lập xong danh sách chủ nợ, danh sách người mắc nợ, bảng kê tài sản của tổ chức tín dụng, Thẩm phán (Tổ Thẩm phán) phải tiến hành các hoạt động sau đây trước khi ra quyết định tuyên bố tổ chức tín dụng phá sản:

a) Kiểm tra lại việc lập danh sách chủ nợ, danh sách người mắc nợ, bảng kê tài sản của tổ chức tín dụng bảo đảm được thực hiện đúng theo quy định tại Điều 64, Điều 65, Điều 67 và Điều 68 của Luật phá sản;

b) Kiểm tra việc hoàn trả khoản vay đặc biệt mà tổ chức tín dụng đã được vay của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tổ chức tín dụng khác theo quy định của Luật tổ chức tín dụng.

2. Quyết định tuyên bố tổ chức tín dụng phá sản phải ghi rõ các nội dung quy định tại Điều 108 của Luật phá sản và quyết định việc hoàn trả khoản vay đặc biệt của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tổ chức tín dụng khác (nếu có).

3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định tuyên bố tổ chức tín dụng phá sản, quyết định này phải được gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính; đồng thời, việc gửi và thông báo quyết định tuyên bố phá sản được thực hiện theo quy định tại Điều 109 của Luật phá sản.

Điều 7. Hiệu lực thi hành[6]

1. Nghị quyết này đã được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 01 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 9 năm 2016.

2. Đối với yêu cầu mở thủ tục phá sản mà Tòa án đã thụ lý trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành nhưng chưa giải quyết thì áp dụng Nghị quyết này để giải quyết.

Đối với quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hướng dẫn tại Nghị quyết này để làm căn cứ kháng nghị.

 


Nơi nhận:
- Chánh án TANDTC (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công báo);
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (để đăng tải);
- Các TAND và TAQS các cấp (để thực hiện);
- Các Thẩm phán TANDTC và các đơn vị thuộc TANDTC (để thực hiện);
- Cổng TTĐT TANDTC (để đăng tải);
- Lưu: VT, Vụ PC&QLKH (TANDTC).

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN




Nguyễn Văn Tiến

 



[1] Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐTP sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có căn cứ ban hành như sau:

“Căn cứ Luật Tổ chức Tòa án nhân dân số 34/2024/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 81/2025/QH15;

Để áp dụng đúng và thống nhất một số quy định của Luật Phá sản, Bộ luật Tố tụng dân sự, Luật Tố tụng hành chính, Bộ luật Hình sự;

Sau khi có ý kiến của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.”

[2] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐTP sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

[3] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐTP sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

[4] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐTP sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

[5] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐTP sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

[6] Điều 7 Nghị quyết số 02/2025/NQ-HĐTP sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 quy định như sau:

“Điều 7. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 27 tháng 6 năm 2025 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.”

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Văn bản hợp nhất 04/VBHN-TANDTC năm 2025 hợp nhất Nghị quyết hướng dẫn Luật Phá sản do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Tải văn bản gốc Văn bản hợp nhất 04/VBHN-TANDTC năm 2025 hợp nhất Nghị quyết hướng dẫn Luật Phá sản do Tòa án nhân dân tối cao ban hành

THE SUPREME PEOPLE’S COURT 
-----------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No. 04/VBHN-TANDTC

Hanoi, July 10, 2025

 

RESOLUTION

PROVIDING GUIDELINES FOR IMPLEMENTATION OF SOME PROVISIONS OF LAW ON BANKRUPTCY

The Resolution No. 03/2016/NQ-HDTP dated August 26, 2016 of the Council of Justices of the Supreme People’s Court providing guidelines for implementation of some provisions of the Law on Bankruptcy, coming into force from September 16, 2016, is amended by:

The Resolution No. 02/2025/NQ-HDTP dated June 27, 2025 of the Council of Justices of the Supreme People’s Court providing amendments to some Resolutions of the Council of Justices of the Supreme People’s Court, coming into force from July 01, 2025.

THE COUNCIL OF JUSTICES OF THE SUPREME PEOPLE’S COURT

Pursuant to the Law on Organization of People’s Courts No. 62/2014/QH13 dated November 24, 2014;

For the purpose of proper and consistent application of some provisions of the Law on Bankruptcy No. 51/2014/QH13 dated June 19, 2014;

After obtaining the consent from the Prosecutor General of the Supreme People’s Procuracy and the Minister of Justice of Vietnam[1]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 1. Scope [2]

This Resolution provides guidelines for implementation of some provisions of clause 14 Article 9, Article 70 and Article 104 of the Law on Bankruptcy.

Article 2.  [3] (abrogated)

Article 3. [4]  (abrogated)

Article 4. Reference to precedent-establishing decisions made in similar bankruptcy case as referred to in clause 14 Article 9 of Law on Bankruptcy

1. [5] In course of settling bankruptcy cases, judges must consider applying precedents to bankruptcy cases with similar legal circumstances.

2. Judges may refer to the Court’s decisions, which have been already in force, on bankruptcy cases of similar nature to the case currently being handled, in order to ensure the consistent application of laws to the handling of bankruptcy cases.

Article 5. Imposition of interim injunctive reliefs as referred to in Article 70 of Law on Bankruptcy

1. During the handling of a petition for initiation of bankruptcy proceedings, any entity having eligibility and liability for filing a petition for the initiation of bankruptcy proceedings as prescribed in Article 5 of the Law on bankruptcy, the asset management officer, or the enterprise providing asset management and liquidation services, can request the People’s Court competent to handle that bankruptcy case to make a decision on imposition of one or a number of interim injunctive reliefs mentioned in Clause 1 Article 70 of the Law on bankruptcy to preserve the assets of the insolvent enterprise or co-operative, and ensure the legitimate rights and interests of the employees as well as ensure the handling of that bankruptcy case.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The following interim injunctive reliefs may be imposed as:

a) Decisions on granting permission to sell perishable goods, nearly-expired goods, goods unlikely to be consumed unless sold at the right time such as fresh foods, foods which are easily decomposed or hardly preserved; combustible, and explosive goods (such as petroleum, oil, liquefied petroleum gas and other combustible, and explosive substances); medicines, veterinary drugs and pesticides whose useful life remains less than 60 days; processed foods and other goods whose useful life remain less than 30 days; seasonal goods (such as seasonal consumable goods or goods served in public holidays or new year's festivals), luxury electronic products (computers, smart phones) and other goods and/or articles which shall be damaged, hardly be bought or whose useful life expires if they are not handled in a timely manner;

b) Decisions on granting permission for harvesting and selling farm products or other goods/ products in case farm products are at harvest time or other goods/products are hardly preserved for a long term;

c) Assets of an enterprise/co-operative shall be distrained if there are grounds that assets may be hided, destroyed or lost, or deteriorated. In case distrained assets must preserve the status quo and kept in a sufficient and secret way, the distrainment and sealing must be executed at the same time.

Distraining and sealing-up assets must be documented and distrained and sealed assets shall be managed by the entity that is requested to initiate bankruptcy proceedings, or asset management officer, or asset management enterprise, or the person who has the legal right to own and use such assets, or those in the custody of a competent civil judgment enforcement agency (if such assets are kept at a competent civil judgment enforcement agency) until a court’s decision is made;

d) Decision on blockage of bank accounts of an entity is made when that entity has accounts opened at banks, state treasuries and/or other credit institutions;

dd) Decision on blockage of assets kept by a custodian is made in case an entity's assets are being maintained by another entity;

e) Decision on sealing of store and/or fund, seizure and management of accounting books and relevant documents is made in cases where the store and/or fund, keeping and management of accounting books and relevant documents must be kept unchanged;

g) Decision on prohibition against transfer of rights over assets of an insolvent entity is made if there are grounds that rights over such assets will be transferred;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

i) Decision on prohibiting other relevant entities from performing certain acts or forcing them to do certain acts is made when there are grounds that their acts may cause influence on the bankruptcy case and/or legitimate rights and interests of involved entities;

k) Decision on compelling the employer to advance the salaries, wages, compensation, and occupational accident or disease benefits to the employees is made in necessary case to protect legitimate rights and interests of the employees with respect to their salaries, wages, compensation, and occupational accident or disease benefits as referred to by laws on labour, and occupational safety and hygiene;

l) Decision on imposition of other interim injunctive reliefs as referred to by laws is made if such measures are referred to by laws other than regulations in points a, b, c, d, dd, e, g and h clause 1 Article 70 of the Law on bankruptcy.

3. Procedures for imposition, change, cancellation or implementation of interim injunctive reliefs; effect of decisions on imposition, change, cancellation or implementation of interim injunctive reliefs; complaints and handling of complaints about decisions on interim injunctive reliefs shall be governed by laws on bankruptcy, civil procedures and civil judgment enforcement.

4. The court shall make a decision on cancelation of interim injunctive reliefs in the following cases:

a) The grounds for imposition of interim injunctive reliefs are invalid;

b) The court makes a decision on refusal to initiate bankruptcy proceedings;

c) The court makes a decision on suspension of bankruptcy proceedings;

d) The court makes a decision on suspension of procedures for resumption of business activities as referred to in point a clause 1 Article 95 of the Law on Bankruptcy;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

e) A decision on imposition of interim injunctive reliefs is made inconsistently with the laws.

5. Responsibility for improper imposition of interim injunctive reliefs:

a) The person requesting the court to employ interim injunctive reliefs shall assume responsibility under the law for his/her request. If the improper imposition of interim injunctive reliefs causes damage to the entity who is liable to such measures or the third party, the requester for such interim injunctive reliefs must make compensation as referred to by the civil laws;

b) The court that improperly imposes interim injunctive reliefs and causes damage to the entity being liable to such measures or the third party must make compensation as referred to in clause 2 and clause 3 Article 113 of the Code of Civil Procedures;

c) Entities committing violations against the law during the imposition of interim injunctive reliefs shall be handled as referred to in Article 129 of the Law on Bankruptcy.

Article 6. Decisions to declare credit institutions bankrupt as referred to in Article 104 of Law on Bankruptcy

1. Within 30 days from the day on which the asset management officer or the asset management enterprise makes a complete lists of creditors and debtors and the inventory of assets of a credit institution, the judge (or a group of judges) must perform the following acts before a decision is made to declare a credit institution bankrupt:

a) Verify the lists of creditors and debtors and the inventory of assets of that credit institution to ensure that they are properly prepared as referred to in Articles 64, 65, 67 and 68 of the Law on Bankruptcy;

b) Verify the repayment of special loans which that credit institution has received from the State Bank of Vietnam or other credit institutions as referred to by the Law on Credit Institutions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Within 10 working days from the date on which a decision to declare a credit institution bankrupt is made, this decision must be sent to the State Bank of Vietnam and its branch in province or city where that credit institution’s head office is located. At the same time the sending and announcement of decision on declaration of bankruptcy must be carried out as referred to in Article 109 of the Law on Bankruptcy.

Article 3. Effect [6]

1. This Resolution is ratified by the Council of Justices of the Supreme People’s Court on August 01, 2016 and comes into force from September 16, 2016.

2. Petitions for initiation of bankruptcy proceedings which have been filed before the effective date of this resolution but are still unsolved shall be governed by this resolution.

This resolution shall not be used as the basis for making appeals against decisions to declare enterprise/co-operatives bankrupt that took effect before the effective date of this resolution.

 

 

CERTIFIED BY

PP. CHIEF JUSTICE
DEPUTY CHIEF JUSTICE




Nguyen Van Tien

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Văn bản hợp nhất 04/VBHN-TANDTC năm 2025 hợp nhất Nghị quyết hướng dẫn Luật Phá sản do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Số hiệu: 04/VBHN-TANDTC
Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Lĩnh vực, ngành: Doanh nghiệp
Nơi ban hành: Tòa án nhân dân tối cao
Người ký: Nguyễn Văn Tiến
Ngày ban hành: 10/07/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản