Luật Đất đai 2024

Thông tư 55/2025/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 55/2025/TT-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Ngày ban hành 25/06/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Công nghệ thông tin
Loại văn bản Thông tư
Người ký Cao Anh Tuấn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/2025/TT-BTC

Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2025

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ PHÂN BỔ VÀ PHÍ SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 115/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông, tài nguyên Internet; việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn thông, tài nguyên Internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;

Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.

2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được phân bổ, sử dụng mã, số viễn thông; cơ quan nhà nước phân bổ mã, số viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông và các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.

Điều 2. Người nộp phí, lệ phí

1. Người nộp lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông theo quy định tại Thông tư này là các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được phân bổ, sử dụng mã, số viễn thông.

2. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng mã, số viễn thông thì người nộp phí, lệ phí là bên nhận chuyển nhượng.

Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phân bổ mã, số viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

Điều 4. Mức thu phí, lệ phí

Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông.

Điều 5. Đối tượng miễn phí, lệ phí

1. Miễn thu lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông đối với những đối tượng sau:

a) Mạng viễn thông dùng riêng phục vụ quốc phòng, an ninh, cơ yếu.

b) Mạng viễn thông dùng riêng phục vụ công tác chỉ đạo điều hành cứu nạn, cứu hộ, phòng chống thiên tai, hộ đê và cứu hộ các công trình có liên quan đến an toàn đê điều, hỏa hoạn, hoạt động nhân đạo, thảm họa khác.

c) Mạng viễn thông dùng riêng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.

d) Mạng viễn thông dùng riêng cho tổ chức được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

đ) Số dịch vụ khẩn cấp; số dịch vụ đo thử; số dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc; mã, số dùng chung theo quy hoạch kho số viễn thông; số 1022 của cơ quan nhà nước phục vụ tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân.

2. Miễn thu phí sử dụng số thuê bao di động H2H trúng đấu giá.

Điều 6. Kê khai, nộp phí, lệ phí

1. Người nộp lệ phí nộp lệ phí phân bổ mã, số viễn thông tại thời điểm được phân bổ mã, số viễn thông; nộp phí sử dụng mã, số viễn thông theo quý trước ngày bắt đầu của quý phải nộp, theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.

Trường hợp được phân bổ mã, số viễn thông mới, phân bổ bổ sung thì nộp phí khi được phân bổ mã, số viễn thông, số phí phải nộp được tính từ quý được phân bổ.

Trường hợp hoàn trả mã, số viễn thông thì phải nộp phí hết quý đó trước khi được chấp nhận hoàn trả mã, số viễn thông.

Đối với số phí phải nộp của quý II năm 2025, tiếp tục thực hiện nộp phí theo thời hạn được quy định tại Thông tư số 268/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông. Đối với số phí phải nộp của quý III năm 2025, thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30 tháng 9 năm 2025.

2. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí nộp toàn bộ số phí thu được của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, thu, nộp phí, lệ phí, quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.

Điều 7. Quản lý và sử dụng phí

1. Tổ chức thu phí được để lại 5% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; nộp 95% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước không được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP thì phải nộp toàn bộ tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Số tiền chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước đảm bảo trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 7 năm 2025.

2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 268/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông và Thông tư số 32/2020/TT-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 268/2016/TT-BTC.

3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông tư số 32/2025/TT-BTC ngày 31 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ, Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật nêu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc;
- Ủy ban Kinh tế và Tài chính;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài chính, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Chi cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các khu vực;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính (Bộ TP);
- Công báo;
- C
ổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu VT, Cục CST (240b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ PHÂN BỔ VÀ PHÍ SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG

(Kèm theo Thông tư số 55/2025/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

A. LỆ PHÍ PHÂN BỔ MÃ, SỐ VIỄN THÔNG

Số TT

Đối tượng chịu lệ phí

Mức thu
ồng/lần)

1

Mã, số viễn thông

350.000

B. PHÍ SỬ DỤNG MÃ, SỐ VIỄN THÔNG

Số TT

Đối tượng chịu phí

Mức thu
ồng/năm)

1

Số thuê bao (tính theo số khả dụng)

 

1.1

Thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất

300/số/tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1.2

Thuê bao di động H2H

 

a

Từ 8 triệu số trở xuống

1.000

b

Trên 8 triệu số đến 32 triệu số

2.000

c

Trên 32 triệu số đến 64 triệu số

3.000

d

Trên 64 triệu số

4.000

1.3

Thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh

1.000

1.4

Thuê bao điện thoại Internet

1.000

1.5

Thuê bao di động M2M

800

2

Mã nhà khai thác

 

2.1

Đối với 3 chữ số

100.000.000

2.2

Đối với 4 chữ số

50.000.000

2.3

Đối với 5 chữ số

25.000.000

3

Mã mạng di động

 

3.1

Đối với 2 chữ số

500.000.000

3.2

Đối với 3 chữ số

50.000.000

4

Mã dịch vụ

 

4.1

Đối với 3 chữ số

1.000.000.000

4.2

Đối với 4 chữ số

100.000.000

4.3

Đối với 5 chữ số

50.000.000

5

Số dịch vụ nội vùng

 

5.1

Dịch vụ nội vùng 4 chữ số

50.000.000

5.2

Dịch vụ nội vùng 5 chữ số

10.000.000

5.3

Dịch vụ nội vùng từ 6 chữ số trở lên

5.000.000

6

Số dịch vụ toàn quốc

 

6.1

Dịch vụ toàn quốc 4 chữ số

200.000.000

6.2

Dịch vụ toàn quốc 5 chữ số

20.000.000

6.3

Dịch vụ toàn quốc 6 chữ số

2.000.000

6.4

Dịch vụ toàn quốc 7 chữ số

1.000.000

6.5

Dịch vụ toàn quốc từ 8 chữ số trở lên

500.000

7

Số dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn (SMS)

 

7.1

Dịch vụ nhắn tin ngắn 3 chữ số

500.000.000

7.2

Dịch vụ nhắn tin ngắn 4 chữ số

50.000.000

7.3

Dịch vụ nhắn tin ngắn 5 chữ số

10.000.000

7.4

Dịch vụ nhắn tin ngắn 6 chữ số

5.000.000

8

Mã nhận dạng mạng số liệu (DNIC)

50.000.000

9

Mã điểm báo hiệu

 

9.1

Mã điểm báo hiệu quốc tế

40.000.000

9.2

Mã điểm báo hiệu quốc gia

20.000

10

Mã nhận dạng mạng di động (MNC)

50.000.000

 

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 55/2025/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 55/2025/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
---------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 55/2025/TT-BTC

Hanoi, June 25, 2025

 

CIRCULAR

CHARGES FOR ALLOCATION AND FEES FOR USE OF TELECOMMUNICATIONS CODES AND NUMBERS AND COLLECTION, EXEMPTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND USE THEREOF

Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on Telecommunications dated November 24, 2023;

Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;

Pursuant to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on elaboration of Law on Fees and Charges; the Government’s Decree No. 82/2023/ND-CP dated November 28, 2023 on amendments to the Government's Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 on elaboration of Law on Fees and Charges;

Pursuant to the Government’s Decree No. 163/2024/ND-CP dated December 24, 2024 elaborating and providing measures for implementation of the Law on Telecommunications;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Pursuant to the Government's Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on elaboration of Law on Tax Administration; the Government’s Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022 on amendments to the Government's Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on elaboration of Law on Tax Administration;

Pursuant to the Government’s Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 on administrative procedures for state treasury operation; the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on invoices and records; the Government’s Decree No. 70/2025/ND-CP dated March 20, 2025 on amendments to the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 on invoices and records;

Pursuant to the Government’s Decree No. 29/2025/ND-CP dated February 24, 2025 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance of Vietnam;

At the request of the Director General of the Department of Management and Supervision of Taxes, Fees and Charges Policies;

The Minister of Finance promulgates Circular on charges for allocation and fees for use of telecommunications codes and numbers and collection, exemption, payment, management and use thereof

Article 1. Scope and regulated entities

1. Scope

The Circular provides for charges for allocation and fees for use of telecommunications codes and numbers and collection, exemption, payment, management and use thereof.

2. Regulated entities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 2. Payers

1. Payers specified in this Circular are organizations, enterprises and individuals allocated and using telecommunications codes and numbers.

2. In case of transfer of right to use telecommunications codes or numbers, payers are transferees.

Article 3. Collectors

State authorities having jurisdiction to allocate telecommunications codes and numbers as per law on telecommunications are collectors specified in this Circular.

Article 4. Fees and charges

Charge and Fee Schedule are promulgated together with this Circular.

Article 5. Exemption from fees and charges

1. Exemption from charges for allocation and fees for use of telecommunications codes and numbers:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Dedicated telecommunications networks in service of direction of search and rescue operations, natural disaster management, protection of dikes and rescue of constructions related to dike safety, fire, humanitarian activities and other disasters.

c) Dedicated telecommunications networks serving authorities of the Communist Party and the State.

d) Dedicated telecommunications networks used by organizations that enjoy diplomatic privileges and immunities applicable to foreign diplomatic missions, consular offices and Vietnam-based representative offices of international organizations.

dd) Emergency phone numbers; testing numbers; obligatory customer service numbers; commonly used codes or numbers according to planning for telecommunications numbers; hotline 1022 set up by a state authority to serve receipt and settlement of feedback and recommendations from organizations and individuals.

2. Exemption from fees for use of H2H mobile subscriber numbers purchased at auctions.

Article 6. Declaration and payment of fees and charges

1. Payers shall pay charges for allocation of telecommunications codes and numbers at the time on which telecommunications codes and numbers are allocated; fees for use of telecommunications codes and numbers on a quarterly basis before the quarter starts by the methods specified in the Circular No. 74/2022/TT-BTC dated December 22, 2022 of the Minister of Finance.

In case of allocation of new or additional telecommunications codes and numbers, fees shall be paid when such telecommunications codes and numbers are allocated and from the allocation quarter.

In case of return of telecommunications codes and numbers, fees for the current quarter shall be fully paid before approval for return of telecommunications codes and numbers.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Each collector shall pay total amount of fees collected in the previous month to its dedicated account opened at the State Treasury by the 05th of each month. Collectors shall declare, collect, pay fees and charges, and make statements of fees in accordance with regulations of the Circular No. 74/2022/TT-BTC.

Article 7. Management and use of fees

1. Each collector may retain 5% of total amount of collected fees to cover provision of services and collection of fees in accordance with clause 4 Article 1 of the Government’s Decree No. 82/2023/ND-CP dated November 28, 2023 on amendments to some articles of the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016; the remaining amount (95%) shall be paid to state budget according to chapters and sub-items of the applicable State Budget Index.

2. In case the collector is a regulatory authority that is not provided with a pre-determined funding for covering its operating expenses from collected fees according to clause 3 Article 1 of the Decree No. 82/2023/ND-CP, it shall pay total amount of collected fees to state budget. Funding for covering costs of providing services and collecting fees shall be derived from state budget and included in the collector’s cost estimate in accordance with policies and limits on state budget expenditures as per law.

Article 8. Implementation clauses

1. This Circular takes effect from July 20, 2025.

2. This Circular annuls the Circular No. 268/2016/TT-BTC dated November 14, 2026 of the Minister of Finance and the Circular No. 32/2020/TT-BTC dated May 04, 2020 of the Minister of Finance on amendments to the Circular No. 268/2016/TT-BTC.

3. Other contents concerning collection, payment, management and use of charge and fee receipts, and disclosure of fee and charge collection regimes which are not mentioned in this Circular shall comply with the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015; the Government’s Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016; the Decree No. 82/2023/ND-CP; the Law on Tax Administration dated June 13, 2019; the Government’s Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020; the Government’s Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022; the Government’s Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020; the Government’s Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020; the Government’s Decree No. 70/2025/ND-CP dated March 20, 2025 and the Circular No. 32/2025/TT-BTC dated May 31, 2025 of the Minister of Finance.

4. If any legislative documents referred to in this Circular are amended, supplemented or superseded, the new ones shall apply.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Cao Anh Tuan

 

SCHEDULE OF CHARGES FOR ALLOCATION AND FEES FOR USE OF TELECOMMUNICATIONS CODES AND NUMBERS

(Enclosed with the Circular No. 55/2025/TT-BTC dated June 25, 2025 of the Minister of Finance)

A. CHARGES FOR ALLOCATION OF TELECOMMUNICATIONS CODES AND NUMBERS

No.

Numbers/codes subject to charges

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

Telecommunications codes and numbers

350.000

B. FEES FOR USE OF TELECOMMUNICATION CODES AND NUMBERS

No.

Services/products subject to fees

Fee
(VND/year)

1

Subscriber numbers (available numbers)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.1

Fixed-terrestrial telecommunications network subscriber numbers

300/subscriber number/province or city

1.2

H2H mobile subscriber numbers

 

a

8 million subscriber numbers or less

1.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Over 8 million subscriber numbers to 32 million subscriber numbers

2.000

c

Over 32 million subscriber numbers to 64 million subscriber numbers

3.000

d

Over 64 million subscriber numbers

4.000

1.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.000

1.4

Internet phone subscriber numbers

1.000

1.5

M2M mobile subscriber numbers

800

2

Carrier identification code

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.1

3 digits 

100.000.000

2.2

4 digits 

50.000.000

2.3

5 digits 

25.000.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Mobile network code

 

3.1

2 digits 

500.000.000

3.2

3 digits 

50.000.000

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

4.1

3 digits 

1.000.000.000

4.2

4 digits 

100.000.000

4.3

5 digits 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5

Inter-zone service number

 

5.1

4 digits 

50.000.000

5.2

5 digits 

10.000.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6 digits or over

5.000.000

6

National service number

 

6.1

4 digits 

200.000.000

6.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20.000.000

6.3

6 digits 

2.000.000

6.4

7 digits 

1.000.000

6.5

8 digits or over

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7

SMS number

 

7.1

3 digits 

500.000.000

7.2

4 digits 

50.000.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5 digits 

10.000.000

7.4

6 digits 

5.000.000

8

Data network identification code (DNIC)

50.000.000

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

9.1

International Signaling Point Code – ISPC

40.000.000

9.2

National Signaling Point Code – NSPC

20.000

10

Mobile network code (MNC)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 55/2025/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí phân bổ và phí sử dụng mã, số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: 55/2025/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Thuế - Phí - Lệ Phí,Công nghệ thông tin
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 25/06/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản