Luật Đất đai 2024

Thông tư 24/2025/TT-BYT sửa đổi Thông tư 04/2017/TT-BYT về Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 24/2025/TT-BYT
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Ngày ban hành 30/06/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bảo hiểm,Thể thao - Y tế
Loại văn bản Thông tư
Người ký Trần Văn Thuấn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2025/TT-BYT

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2025

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 04/2017/TT-BYT NGÀY 14 THÁNG 4 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH DANH MỤC VÀ TỶ LỆ, ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN ĐỐI VỚI VẬT TƯ Y TẾ THUỘC PHẠM VI ĐƯỢC HƯỞNG CỦA NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế,

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:

"Điều 1. Danh mục thiết bị y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế

Danh mục thiết bị y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này là cơ sở để quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí sử dụng thiết bị y tế trong khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.".

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 như sau:

"3. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân không chọn áp dụng quy định của pháp luật về đấu thầu để mua thiết bị y tế thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lập bảng kê danh mục thiết bị y tế chưa được tính chi phí vào giá của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường điều trị sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này và gửi cơ quan bảo hiểm xã hội.".

3. Sửa đổi, bổ sung điểm b và điểm c khoản 2 Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm b như sau:

"b) Mức thanh toán tổng chi phí thiết bị y tế cho một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật không vượt quá 45 tháng lương cơ sở.

Không áp dụng quy định này đối với thiết bị y tế có quy định tỷ lệ thanh toán tại cột 5 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này, ví dụ như sau:

Ví dụ 1: Mức thanh toán tổng chi phí thiết bị y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật tại thời điểm tháng lương cơ sở bằng 2.340.000 đồng, cụ thể như sau:

- Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh: Mức thanh toán tổng chi phí thiết bị y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 45 x 100% x 2.340.000 = 105.300.000 đồng;

- Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh nhưng chưa đủ thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm: Mức thanh toán tổng chi phí thiết bị y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 45 x 95% x 2.340.000 = 100.035.000 đồng;

- Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh và có thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm:

+ Trường hợp người bệnh chưa có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm tính đến thời điểm sử dụng dịch vụ kỹ thuật: Mức thanh toán tổng chi phí thiết bị y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 45 x 95% x 2.340.000 = 100.035.000 đồng;

+ Trường hợp người bệnh có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm tính đến thời điểm sử dụng dịch vụ kỹ thuật đã đạt mức 06 tháng lương cơ sở: Mức thanh toán tổng chi phí thiết bị y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 45 tháng lương cơ sở = 105.300.000 đồng;

- Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh nhưng chưa đủ thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm: Mức thanh toán tổng chi phí thiết bị y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 45 x 80% x 2.340.000 = 84.240.000 đồng;

- Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh và có thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm:

+ Trường hợp người bệnh chưa có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm tính đến thời điểm sử dụng dịch vụ kỹ thuật: Mức thanh toán tổng chi phí thiết bị y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = (45 x 80% x 2.340.000) + (45 x 20% - 6) x 2.340.000 = 91.260.000 đồng;

+ Trường hợp người bệnh có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm tính đến thời điểm sử dụng dịch vụ kỹ thuật đã đạt mức 06 tháng lương cơ sở: Mức thanh toán tổng chi phí thiết bị y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 45 tháng lương cơ sở = 105.300.000 đồng.

Ví dụ 2: (Trường hợp tổng chi phí thiết bị y tế lớn hơn 45 tháng lương cơ sở): Tại thời điểm tháng lương cơ sở bằng 2.340.000 đồng, người bệnh sử dụng 01 thiết bị y tế A và 02 thiết bị y tế B trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật. Thiết bị y tế A có giá mua vào là 72.000.000 đồng, có mức thanh toán quy định tại cột 5 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này là 70.000.000 đồng; thiết bị y tế B có giá mua vào là 20.000.000 đồng, không có mức thanh toán quy định tại cột 5 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Tổng chi phí thiết bị y tế của người bệnh (trong đó thiết bị y tế A tính theo mức thanh toán quy định tại cột 5 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này, thiết bị y tế B tính theo giá mua vào) cho một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật được tính theo công thức sau: 70.000.000 x 1 + 20.000.000 x 2 = 110.000.000 đồng. Chi phí này lớn hơn 45 tháng lương cơ sở (105.300.000 đồng), vì vậy quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí thiết bị y tế cho các trường hợp người bệnh thuộc các đối tượng có mức hưởng khác nhau có giá trị như mức thanh toán tổng chi phí thiết bị y tế theo Ví dụ 1 tại điểm b Khoản này.

Ví dụ 3: (Trường hợp tổng chi phí thiết bị y tế nhỏ hơn 45 tháng lương cơ sở): Người bệnh sử dụng 01 thiết bị y tế A, 02 thiết bị y tế B và 03 thiết bị y tế C trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật.

Thiết bị y tế A có giá mua vào là 72.000.000 đồng, có mức thanh toán quy định tại cột 5 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này là 70.000.000 đồng; thiết bị y tế B có giá mua vào là 10.000.000 đồng, không có mức thanh toán quy định tại cột 5 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này; thiết bị y tế C có giá mua vào là 4.000.000 đồng, không có mức thanh toán quy định tại cột 5 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Tổng chi phí thiết bị y tế của người bệnh (trong đó thiết bị y tế A tính theo mức thanh toán quy định tại cột 5 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này, thiết bị y tế B và C tính theo giá mua vào) cho một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật được tính theo công thức sau: 70.000.000 x 1 + 10.000.000 x 2 + 4.000.000 x 3 = 102.000.000 đồng. Chi phí này nhỏ hơn 45 tháng lương cơ sở (105.300.000 đồng), quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho người bệnh như sau:

- Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí thiết bị y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 102.000.000 x 100% = 102.000.000 đồng;

- Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh nhưng chưa đủ thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí thiết bị y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 102.000.000 x 95% = 96.900.000 đồng;

- Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 95% chi phí khám bệnh, chữa bệnh và có thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm:

+ Trường hợp người bệnh chưa có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm tính đến thời điểm sử dụng dịch vụ kỹ thuật: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí thiết bị y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 102.000.000 x 95% = 96.900.000 đồng;

+ Trường hợp người bệnh có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm tính đến thời điểm sử dụng dịch vụ kỹ thuật đã đạt mức 06 tháng lương cơ sở: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí thiết bị y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 102.000.000 đồng;

- Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh nhưng chưa đủ thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí thiết bị y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 102.000.000 x 80% = 81.600.000 đồng;

- Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh và có thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm:

+ Trường hợp người bệnh chưa có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm tính đến thời điểm sử dụng dịch vụ kỹ thuật: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí thiết bị y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = (102.000.000 x 80%) + (102.000.000 x 20% - 6 x 2.340.000) = 87.960.000 đồng;

+ Trường hợp người bệnh có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm tính đến thời điểm sử dụng dịch vụ kỹ thuật đã đạt mức 06 tháng lương cơ sở: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí thiết bị y tế của người bệnh trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật = 102.000.000 đồng.”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm c như sau:

 “c) Đối với dịch vụ kỹ thuật đặt stent động mạch vành phải sử dụng nhiều hơn một stent phủ thuốc, mức thanh toán cho tổng chi phí thiết bị y tế bao gồm stent thứ nhất và tổng thiết bị y tế khác ngoài stent trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật thực hiện theo hướng dẫn thanh toán tại điểm b khoản 2 Điều này và thanh toán thêm một phần hai (1/2) chi phí đối với stent thứ hai theo giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cao hơn 18.000.000 đồng, thanh toán thêm một phần ba (1/3) chi phí đối với stent thứ ba và một phần ba (1/3) chi phí đối với stent thứ tư theo giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cao hơn 12.000.000 đồng đối với mỗi stent thứ ba và thứ tư.

Ví dụ: Stent phủ thuốc A có giá mua vào tại một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là 40.000.000 đồng; mức thanh toán đối với stent phủ thuốc theo quy định tại cột 5 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này là 36.000.000 đồng. Người bệnh nhập viện tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này để thực hiện dịch vụ kỹ thuật đặt stent với chỉ định đặt 05 stent phủ thuốc A. Chi phí các thiết bị y tế khác ngoài stent mà chưa được tính vào giá của dịch vụ kỹ thuật, khám bệnh, ngày giường điều trị hoặc thu trọn gói theo trường hợp bệnh (sau đây gọi tắt là thiết bị y tế khác) của người bệnh là 50.000.000 đồng; các thiết bị y tế này không có mức thanh toán quy định tại cột 5 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

- Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh, mức thanh toán tổng chi phí thiết bị y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật của người bệnh theo Ví dụ 1 tại điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư này là 105.300.000 đồng. Tổng chi phí 01 stent phủ thuốc A tính theo mức thanh toán tại cột 5 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này và các thiết bị y tế khác là 36.000.000 + 50.000.000 = 86.000.000 đồng; chi phí này nhỏ hơn 105.300.000 đồng. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán cho người bệnh: (i) stent thứ nhất và chi phí thiết bị y tế khác là 86.000.000 đồng; (ii) stent thứ hai là 18.000.000 đồng; (iii) stent thứ ba, stent thứ tư, mỗi stent là 12.000.000 đồng, (iv) stent thứ năm không thanh toán.

Vì vậy, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí thiết bị y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật cho người bệnh là: 86.000.000 + 1 x (½ x 36.000.000) + 2 x (1/3 x 36.000.000) = 128.000.000 đồng;

- Trường hợp người bệnh là đối tượng tham gia bảo hiểm y tế có mức hưởng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh nhưng chưa đủ thời gian tham gia bảo hiểm y tế liên tục trên 5 năm, mức thanh toán tổng chi phí thiết bị y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật của người bệnh theo Ví dụ 1 tại điểm b Khoản này là 84.240.000 đồng. Tổng chi phí 01 stent phủ thuốc A tính theo mức thanh toán tại cột 5 Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này và các thiết bị y tế khác là 36.000.000 + 50.000.000 = 86.000.000 đồng; chi phí này lớn hơn 84.240.000 đồng.

Vì vậy, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán tổng chi phí thiết bị y tế trong một lần sử dụng dịch vụ kỹ thuật cho người bệnh là: 84.240.000 + 1 x (½ x 36.000.000) + 2 x (1/3 x 36.000.000) = 126.240.000 đồng.".

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 4 như sau:

"4. Đối với các loại thiết bị y tế có đơn vị tính là bộ, hệ thống (sau đây gọi là bộ), quỹ bảo hiểm y tế thanh toán thiết bị y tế như sau:

a) Trường hợp sử dụng tất cả các bộ phận trong bộ: Thanh toán theo giá trọn gói của bộ;

b) Trường hợp thiết bị y tế được mua sắm theo bộ nhưng chỉ sử dụng một hoặc một số bộ phận trong bộ, các bộ phận còn lại không thể sử dụng được cho trường hợp khác thì thanh toán trọn gói theo bộ. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thống kê các trường hợp không sử dụng được các bộ phận còn lại của thiết bị y tế và thông báo bằng văn bản với cơ quan bảo hiểm xã hội;

c) Trường hợp sử dụng một hoặc một số bộ phận trong bộ và các bộ phận còn lại có thể sử dụng được cho trường hợp khác: Thanh toán theo giá từng bộ phận đã sử dụng của bộ.".

5. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 6 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

"1. Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế có trách nhiệm:

a) Tổ chức triển khai, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trên phạm vi cả nước;

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện; cập nhật để đề xuất sửa đổi, bổ sung danh mục thiết bị y tế tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.";

b) Bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 2 như sau:

"c) Cung cấp đầy đủ và kịp thời cho Bộ Y tế các thông tin, dữ liệu liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế để xây dựng, cập nhật danh mục thiết bị y tế.";

c) Bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 3 như sau:

"c) Chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn xây dựng danh mục thiết bị y tế sử dụng tại cơ sở theo quy định tại Thông tư này và triển khai các giải pháp để cung ứng đầy đủ, kịp thời thiết bị y tế bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu điều trị và bảo đảm quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế;";

d) Bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5 như sau:

"6. Căn cứ thực tế nhu cầu chuyên môn, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, đơn vị mua sắm tập trung, đàm phán giá xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu và tổ chức đấu thầu, mua sắm thiết bị y tế theo bộ hoặc bộ phận trong bộ để phù hợp với việc sử dụng tại đơn vị, tránh xảy ra lãng phí.".

6. Sửa đổi, bổ sung danh mục thiết bị y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BYT như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung thiết bị y tế có số thứ tự 31, 153, 183, 195, 228, 279, 304, 330 như sau:

TT

Mã số theo nhóm

Nhóm, loại thiết bị y tế

Đơn vị tính

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

31

N02.04.050

Vật liệu cầm máu các loại (sáp, bone, surgicel, merocel, spongostan, gelitacel, floseal heamostatic, liotit, bột cầm máu)

Miếng, thỏi, kit, tuýp

 

153

N06.03.010

Thủy tinh thể nhân tạo các loại, các cỡ

Cái

Mức thanh toán 3.000.000 đồng/1 thủy tinh thể

183

N07.01.090

Bộ dụng cụ dùng trong khoan phá động mạch vành các loại, các cỡ, bao gồm:

- Dây dẫn cho đầu mũi khoan;

- Dung dịch bôi trơn;

- Đầu mũi khoan;

- Thiết bị đẩy và hệ thống khí nén.

Bộ

 

195

N07.01.210

Bộ tim phổi nhân tạo các loại, các cỡ

Bộ

 

 

N07.01.211

Bộ tim phổi nhân tạo trong phẫu thuật tim (bao gồm:

- Phổi nhân tạo (bao gồm: bình chứa máu (reservoir), bộ phận trộn khí, bộ phận trao đổi nhiệt);

- Hệ thống dây dẫn (circuit) kèm theo bộ phận bẫy khí;

- Bộ phận lọc, quả lọc máu (fillter);

- Cannuyn kết nối vào mạch máu (động mạch, tĩnh mạch);

- Bộ phận kết nối (connector), các chạc ba nối vào dây)

Bộ

 

 

N07.01.212

Bộ tim phổi nhân tạo ECMO trong hồi sức cấp cứu, bao gồm:

- Phổi nhân tạo (bộ phận trộn khí, bộ phận trao đổi nhiệt);

- Dây dẫn (Circuit);

- Canuyn động mạch, canuyn tĩnh mạch;

- Bộ phận kết nối canuyn vào mạch máu (động mạch, tĩnh mạch);

- Bình chứa máu kín (reservoir);

- Hệ thống bơm ly tâm;

- Bộ phận lọc máu, quả lọc máu (filter);

- Hệ thống cảm biến dòng.

Bộ

 

228

N07.02.050

Quả lọc và hệ thống dây dẫn trong kỹ thuật hấp phụ phân tử liên tục các loại, các cỡ.

Bộ

 

279

N07.06.030

Bộ dụng cụ đổ xi măng các loại, các cỡ, bao gồm:

- Kim

- Xi măng, bộ trộn, dụng cụ đẩy xi măng

- Bóng nong, bộ dụng cụ bơm bóng nong

Bộ

Mức thanh toán 40.000.000 đồng

304

N08.00.150

Buồng tiêm truyền hóa chất, kim tiêm truyền hóa chất

Bộ, Cái

 

330

N08.00.460

Hạt vi cầu gắn đồng vị phóng xạ Y-90 (kèm theo hộp bảo vệ phóng xạ, bình chia liều, ống đựng liều chuẩn, dây dẫn, kim-bơm tiêm hạt phóng xạ chuyên dụng)

Bộ

Thanh toán với tỷ lệ 40% trong trường hợp ung thư gan nguyên phát chưa di căn hoặc ung thư gan thứ phát chưa di căn ngoài gan, không thể phẫu thuật.

b) Bổ sung các thiết bị y tế như sau:

TT

Mã số theo nhóm

Nhóm, loại thiết bị y tế

Đơn vị tính

Ghi chú

88a

N04.01.031

Ống nội khí quản có cửa hút trên bóng chèn (Hi_low EVAC)

Cái

Thanh toán trong trường hợp người bệnh tiên lượng thở máy trên 48 giờ

97a

N04.02.041

Bộ dẫn lưu kín

Bộ

Thanh toán trong trường hợp phẫu thuật sọ não

130a

N05.03.041

Dao siêu âm không dây, bao gồm:

- Tay dao

- Bộ phát năng lượng

- Pin

- Bộ sạc

Bộ, Cái

 

174a

N06.06.090

Hệ thống điện cực (Máy)

kích thích não sâu, bao gồm:

- Máy phát kích thích não sâu

- Bộ điện cực kích thích não sâu

- Dây nối dài điện cực

Hệ thống

Thanh toán khi thực hiện dịch vụ kỹ thuật Phẫu thuật đặt điện cực sâu điều trị bệnh Parkinson theo quy định của Bộ Y tế.

Mức thanh toán 240.000.000 đồng

7. Sửa đổi cụm từ "vật tư y tế" và cụm từ "trang thiết bị y tế" thành cụm từ "thiết bị y tế" tại toàn bộ các điều, khoản, điểm, phụ lục của Thông tư số 04/2017/TT-BYT.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2025.

2. Bãi bỏ khoản 6 Điều 3 và các cụm từ "Không thanh toán riêng" tại cột ''Ghi chú'' của Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BYT.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

1. Các vật tư không phải là thiết bị y tế nhưng đã có trong danh mục tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2017/TT-BYT thì tiếp tục được áp dụng các quy định tại Thông tư số 04/2017/TT-BYT và Thông tư này đến khi có quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về thanh toán vật tư, trừ các quy định về đăng ký lưu hành.

2. Người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế vào điều trị nội trú hoặc điều trị ban ngày trước ngày Thông tư này có hiệu lực và kết thúc đợt điều trị nội trú hoặc điều trị ban ngày (ra viện) từ ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này đối với toàn bộ đợt điều trị đó.

Trong quá trình tổ chức thực hiện có khó khăn vướng mắc, đề xuất sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Văn hóa và Xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo; Cổng thông tin điện tử CР);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB và QLXLVPHC);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, BHYT, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Thuấn

 

46
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 24/2025/TT-BYT sửa đổi Thông tư 04/2017/TT-BYT về Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 24/2025/TT-BYT sửa đổi Thông tư 04/2017/TT-BYT về Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

MINISTRY OF HEALTH
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No: 24/2025/TT-BYT

Hanoi, June 30, 2025

 

CIRCULAR

AMENDMENTS TO CERTAIN ARTICLES OF CIRCULAR NO. 04/2017/TT-BYT DATED APRIL 14, 2017 PROMULGATING THE SCHEDULE, RATES AND CONDITIONS OF REIMBURSEMENT OF COSTS OF MEDICAL SUPPLIES COVERED UNDER HEALTH INSURANCE SCHEME

Pursuant to the Law on Health Insurance 2008, as amended in 2014 and 2024;

Pursuant to Government's Decree No. 146/2018/ND-CP dated October 17, 2018 elaborating and providing guidance on measures to implement certain Articles of the Law on Health Insurance, as amended by Government’s Decree No. 75/2023/ND-CP dated October 19, 2023;

Pursuant to Government’s Decree No. 42/2025/ND-CP dated February 27, 2025 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health of Vietnam;

At the request of the Director of the Health Insurance Department, Ministry of Health; 

The Minister of Health hereby issues the Circular on amendments to certain articles of Circular No. 04/2017/TT-BYT dated April 14, 2017 promulgating the schedule, rates and conditions of reimbursement of costs of medical supplies covered under health insurance scheme.

Article 1. Amendments to certain articles of Circular No. 04/2017/TT-BYT dated April 14, 2017 promulgating the schedule, rates and conditions of reimbursement of costs of medical supplies covered under health insurance scheme

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“Article 1. List of medical equipment covered under health insurance scheme

The list of medical equipment covered under health insurance scheme is specified in Appendix 01 issued with this Circular and serves as the basis for the reimbursement of health insurance-covered medical equipment costs from the health insurance fund in accordance with laws on health insurance.”.

2. Clause 3 Article 2 is amended as follows:

“3. In the case where a private health facility does not apply bidding laws to purchase medical equipment, such health facility shall make a list of medical equipment exempt from the costs of medical services, medical examination services, and hospital stay using Form No. 03 issued with this Circular and submit it to social insurance authorities.”.

3. Points b and Clause 2 Article 3 are amended as follows:

a) Point b is amended as follows:

“b) The amount of reimbursement of total cost of medical equipment in each use of medical service shall not exceed 45 months’ statutory pay rate.

This regulation shall not apply to medical equipment for which rates of reimbursement are prescribed in the 5th column of the Appendix 01 attached hereto:

Example 1: The amount of reimbursement of total cost of medical equipment for a single use of medical services when the statutory pay rate is VND 2.340.000 shall be calculated as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- If the patient is a health insurance participant entitled to 95% coverage for the medical care costs whose accumulated consecutive period of health insurance participation is under 5 years: the amount of reimbursement of total cost of medical equipment for a single use of medical services by the patient shall be determined as 45 x 95% x 2.340.000 = VND 100.035.000;

- If the patient is a health insurance participant entitled to 95% coverage for the medical care costs whose accumulated consecutive period of health insurance participation is more than 5 years:

+ In cases where the patient has not yet paid the co-payment for medical care costs within a year till the date of use of medical services: the amount of reimbursement of total cost of medical equipment for a single use of medical services by the patient shall be determined as 45 x 95% x 2.340.000 = VND 100.035.000;

+ In cases where the patient has paid the co-payment for medical care costs up incurred within a year till the date of use of medical services of which the amount has reached the equivalent of 6 months' statutory pay rate: the amount of reimbursement of total cost of medical equipment for a single use of medical services by the patient shall be determined as 45 months’ statutory pay rate = VND 105.300.000;

- If the patient is a health insurance participant entitled to 80% coverage for the medical care costs whose accumulated consecutive period of health insurance participation is more than 5 years: the amount of reimbursement of total cost of medical equipment for a single use of medical services by the patient shall be determined as 45 x 80% x 2.340.000 = VND 84.240.000;

- If the patient is a health insurance participant entitled to 80% coverage for the medical care costs whose accumulated consecutive period of health insurance participation is more than 5 years:

+ In cases where the patient has not yet paid the co-payment for medical care costs within a year till the date of use of medical services: the amount of reimbursement of total cost of medical equipment for a single use of medical services by the patient shall be determined as (45 x 80% x 2.340.000) + (45 x 20% - 6) x 2.340.000 = VND 91.260.000;

+ In cases where the patient has paid the co-payment for medical care costs up incurred within a year till the date of use of medical services of which the amount has reached the equivalent of 6 months' statutory pay rate: the amount of reimbursement of total cost of medical equipment for a single use of medical services by the patient shall be determined as 45 months’ statutory pay rate = VND 105.300.000.

Example 2: (In cases where the total cost of medical equipment exceeds 45 month’s statutory pay rate): When the statutory pay rate is VND 2.340.000, the patient is provided with 01 medical device A and 02 medical devices B in a single use of medical services.  If the purchase price of item A is VND 72,000,000, with the health insurance-covered cost specified in the 5th column of Appendix 01 attached hereto is VND 70.000.000; the purchase price of item B is VND 20.000.000, without any health insurance-covered cost specified in the 5th column of Appendix 01 attached hereto;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Example 3: (In cases where the total cost of medical equipment is less than 45 month’s statutory pay rate): The patient is provided with 01 medical device A, 02 medical devices B and 03 medical devices C in a single use of medical services.

If the purchase price of item A is VND 72,000,000, with the health insurance-covered cost specified in the 5th column of Appendix 01 attached hereto is VND 70.000.000; the purchase price of item B is VND 10.000.000, without any health insurance-covered cost specified in the 5th column of Appendix 01 attached hereto; the purchase price of item C is VND 4.000.000, without any health insurance-covered cost specified in the 5th column of Appendix 01 attached hereto;

the total cost of medical equipment for the patient (where medical device A is calculated based on the specified health insurance-covered cost specified in the 5th column of Appendix 01 attached hereto, and medical device B is calculated based on the purchase price) for a single use shall be determined as 70.000.000 x 1 + 10.000.000 x 2 + 4.000.000 x 3 = VND 102.000.000. As this cost is less than 45 months' statutory pay rate (VND 105.300.000), the health insurance fund shall pay the total cost of medical equipment for the patient as follows:

- If the patient is a health insurance participant entitled to 100% coverage for of the medical care cost: the amount of reimbursement of total cost of medical equipment for a single use of medical services by the patient shall be determined as 102.000.000 x 100% = VND 102.000.000;

- If the patient is a health insurance participant entitled to 95% coverage for the medical care costs whose accumulated consecutive period of health insurance participation is more than 5 years: the amount of reimbursement of total cost of medical equipment for a single use of medical services by the patient shall be determined as 102.000.000 x 95% = VND 96.900.000;

- If the patient is a health insurance participant entitled to 95% coverage for the medical care costs whose accumulated consecutive period of health insurance participation is at least 5 years:

+ In cases where the patient has not yet paid the co-payment for medical care costs within a year till the date of use of medical services: the amount of reimbursement of total cost of medical equipment for a single use of medical services by the patient shall be determined as 102.000.000 x 95% = VND 96.900.000;

+ In cases where the patient has paid the co-payment for medical care costs up incurred within a year till the date of use of medical services of which the amount has reached the equivalent of 6 months' statutory pay rate: the amount of reimbursement of total cost of medical equipment for a single use of medical services by the patient shall be determined as VND 102.000.000;

- If the patient is a health insurance participant entitled to 80% coverage for the medical care costs whose accumulated consecutive period of health insurance participation is more than 5 years: the amount of reimbursement of total cost of medical equipment for a single use of medical services by the patient shall be determined as 102.000.000 x 80% = VND 81.600.000;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

+ In cases where the patient has not yet paid the co-payment for medical care costs within a year till the date of use of medical services: the amount of reimbursement of total cost of medical equipment for a single use of medical services by the patient shall be determined as (102.000.000 x 80%) + (102.000.000 x 20% - 6 x 2.340.000) = VND 87.960.000;

+ In cases where the patient has paid the co-payment for medical care costs up incurred within a year till the date of use of medical services of which the amount has reached the equivalent of 6 months' statutory pay rate: the amount of reimbursement of total cost of medical equipment for a single use of medical services by the patient shall be determined as VND 102.000.000;

b) Point c is amended as follows:

 “c) For medical service of drug-eluting stent placement in the coronary artery that require the use of more than one stent, the total cost of medical equipment includes the first stent and other medical equipment for a single use of medical services (according to reimbursement guidelines in point b Clause 2 of this Article), half (1/2) of the cost for the second stent based on the purchase price of the health facility which does not exceed VND 18.000.000, and one-third (1/3) of the cost for the third and fourth stents based on the purchase price of the health facility which does not exceed VND 12.000.000 for each stent.

Example: Drug-eluting stent A was purchased by a health facility at the price of VND 40.000.000; the amount of reimbursement of cost of a drug-eluting stent specified in the 5th column of Appendix I attached hereto is VND 36.000.000. The patient was admitted to this healthcare facility to be provided with the medical service of placing 05 drug-eluting stents A. The cost of other medical equipment excluding the stents, which has not been included in the cost of medical service, medical care service, hospital stay per day or episode of care (hereinafter referred to as “other medical equipment”) is VND 50.000.000. The amount of reimbursement for these other medical equipment costs are not specified in the 5th column of Appendix I attached hereto.

- If the patient is a health insurance participant entitled to 100% coverage for the medical care costs, the reimbursement for the total cost of medical equipment for a single use of medical services by the patient shall be determined as VND 105.300.000 according to Example 1 in point b Clause 2 Article 3 hereof. The total cost of 01 drug-eluting stent A calculated based on the amount of reimbursement specified in the 5th column of Appendix I attached hereto and other medical equipment is 36.000.000 + 50.000.000 = VND 86.000.000; which is less than VND 105.300.000. The health insurance fund shall reimburse the patient: (i) VND 86.000.000 for the first stent and other medical supplies; (ii) VND 18.000.000 for the second stent; (iii) VND 12.000.000 per stent for the third and fourth stents; (iv) and the fifth stent shall not be reimbursed.

Therefore, the health insurance fund shall pay the total cost of medical equipment for a single use of medical services by the patient as: 86.000.000 + 1 x (1/2 x 36.000.000) + 2 x (1/3 x 36.000.000) = VND 128.000.000

- If the patient is a health insurance participant entitled to 80% coverage for the medical care costs whose accumulated consecutive period of health insurance participation is more than 5 years, the reimbursement for the total cost of medical equipment for a single use of medical services by the patient shall be determined as VND 84.240.000 according to Example 1 in point b of this Clause. The total cost of 01 drug-eluting stent A calculated based on the amount of reimbursement specified in the 5th column of Appendix I attached hereto and other medical equipment is 36.000.000 + 50.000.000 = VND 86.000.000; which is higher than VND 84.240.000.

Therefore, the health insurance fund shall reimburse the total cost of medical equipment for a single use of medical services by the patient as: 84.240.000 + 1 x (1/2 x 36.000.000) + 2 x (1/3 x 36.000.000) = VND 126.240.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“4. In respect of medical equipment of which the measurement unit is “set”, the health insurance fund shall make its reimbursement as follows:

a) If all components of the “set” are entirely used: full payment for the whole set shall be made;

b) If one or several components of the “set” are used, the full payment for the whole set shall be made in the event that the rest of components of the "set” is unusable. Health facilities shall take an inventory of unusable components and notify this in writing to health insurance authorities;

c) If one or several components of the “set” are used and the rest of components of the "set” is usable, the reimbursement for each used component at its predetermined price shall be made.”.

5. Some Clauses of Article 6 are amended as follows:

a) Clause 1 is amended as follows:

“1. The Heath Insurance Department - Ministry of Health shall:

a) Organize and supervise the implementation of this Circular nationwide;

b) Lead and cooperate with relevant agencies to address any issues arising during the implementation process; update the to propose amendments to the list of medical equipment in Appendix 01 issued with this Circular.”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“c) Promptly provide complete data and documents related to the reimbursement of health insurance for medical costs to the Ministry of Finance to develop and update the list of medical equipment.”;

c) Point c is added after point b Clause 3 as follows:

“c) Direct health facilities in the area to establish a list of medical equipment used at the facility in accordance with this Circular and implementing solutions to ensure the timely and adequate supply of medical equipment to ensure quality, meet treatment needs, and ensure the rights of health insurance participants;”

 d) Clause 6 is added after Clause 5 as follows:

“6. Based on the actual operational needs, health facilities, centralized procurement units, and price negotiation units shall formulate the contractor selection plan and conduct bidding for procurement of medical equipment as a set or components of a set to align with the usage at the facility, avoiding wastage.”

6. Amendments to the list of medical equipment covered under health insurance scheme specified in Appendix 01 issued with Circular No. 04/2017/TT-BYT as follows:

a) Medical equipment No. 31, 153, 183, 195, 228, 279, 304, and 330 are amended as follows:

No.

Item code

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Unit of Measurement

Note

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

31

N02.04.050

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Pad/bar/kit/ tube

 

153

N06.03.010

Artificial intraocular lens of various types

Piece

Reimbursement amount: VND 3,000,000 /1 intraocular lens

183

N07.01.090

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

-  Rotawire;

-  Lubricant rotaglide;

-  Rotalink burr;

- Rotalink rotablator advancer.

Set

 

195

N07.01.210

Extracorporeal membrane oxygenation (ECMO) of various types and sizes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

N07.01.211

ECMO used in cardiac surgery (including:

- Breathing systems (including: reservoir, air/gas mixing system, and heat exchanger);

- Circuit and air trapping component;

- Filter;

- Cannula connecting to blood vessels (arteries, veins);

- Connectors, three-way connectors to the tubing)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

N07.01.212

ECMO used in emergency resuscitation, including:

- Breathing systems (including air/gas mixing system, and heat exchanger);

- Circuit;

- Arterial cannula, venous cannula;

- Cannula connection to blood vessels (arteries, veins);

- Reservoir;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Filter;

- Flow sensor.

Set

 

228

N07.02.050

Filters and conducting systems in continuous molecular absorption technique

Set

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

N07.06.030

Cement dispensers, including

- Needles

- Cement, mixing set, pressure pumps

- Balloon, balloon pumps

Set

Reimbursement amount: VND 40.000.000

304

N08.00.150

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Set, Piece

 

330

N08.00.460

Y-90 radioactive microspheres (with radiation protection box, dose divider, standard dose tubes, conducting wires, specialized radioactive microsphere injection pump needle)

Set

Reimbursement at a rate of 40% in cases of non-metastatic primary liver cancer or non-metastatic secondary liver cancer that is inoperable.

b) The following medical equipment is added:

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Item name

Unit of Measurement

Note

88a

N04.01.031

Hi_low EVAC

Piece

Reimbursement in case the patient requires mechanical ventilation for over 48 hours

97a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Closed drainage system

Set

Reimbursement in case of brain surgery

130a

N05.03.041

Wireless ultrasonic scalpel, including:

- Handpiece

- Generator

- Battery

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Set, Piece

 

174a

N06.06.090

Deep Brain Stimulation (DBS) electrode system (Machine), including:

- DBS generator

- DBS electrode set

- Electrode extension cords

System

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Reimbursement amount: VND 240.000.000

7. The phrase “vật tư y tế” (“medical supplies”) and the phrase “trang thiết bị y tế” (“medical equipment and supplies”) are replaced with the phrase “thiết bị y tế” (“medical equipment”) in all articles, clauses, points, and appendices of Circular No. 04/2017/TT-BYT.

Article 2. Implementation

1. This Circular comes into force from September 01, 2025.

2. Clause 6 Article 3 and the phrase “Không thanh toán riêng” (“No separate reimbursement”) in the column "Notes" of Appendix 01 issued with Circular No. 04/2017/TT-BYT are annulled.

Article 3. Transition clauses

1. Supplies that are not medical devices but listed in Appendix 01 issued with Circular No. 04/2017/TT-BYT shall be subject to the provisions of Circular No. 04/2017/TT-BYT and this Circular until there are regulations on reimbursement for supplies of the Minister of Health, except for regulations on marketing authorization.

2. Patients who are health insurance participants admitted for inpatient or day treatment before the effective date of this Circular and completed their inpatient or day treatment (discharged from the hospital) from the effective date of this Circular shall comply with the provisions of this Circular for the entire treatment period.

Any difficulties or proposals to amend or supplement that arise during implementation must be reported to the Ministry of Health (Health Insurance Department) for consideration and settlement./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Tran Van Thuan

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 24/2025/TT-BYT sửa đổi Thông tư 04/2017/TT-BYT về Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: 24/2025/TT-BYT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Bảo hiểm,Thể thao - Y tế
Nơi ban hành: Bộ Y tế
Người ký: Trần Văn Thuấn
Ngày ban hành: 30/06/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản