Luật Đất đai 2024

Thông tư 08/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 43/2015/TT-NHNN quy định về tổ chức và hoạt động của phòng giao dịch bưu điện trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt, Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định về quỹ tín dụng nhân dân và Thông tư 32/2024/TT-NHNN quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu 08/2025/TT-NHNN
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày ban hành 06/06/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng
Loại văn bản Thông tư
Người ký Đoàn Thái Sơn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2025/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2025

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 43/2015/TT-NHNN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2015 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG GIAO DỊCH BƯU ĐIỆN TRỰC THUỘC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT, THÔNG TƯ SỐ 29/2024/TT-NHNN NGÀY 28 THÁNG 6 NĂM 2024 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN VÀ THÔNG TƯ SỐ 32/2024/TT-NHNN NGÀY 30 THÁNG 6 NĂM 2024 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH VỀ MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn hệ thống các tổ chức tín dụng;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tổ chức và hoạt động của phòng giao dịch bưu điện trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt, Thông tư số 29/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về quỹ tín dụng nhân dân và Thông tư số 32/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tổ chức và hoạt động của phòng giao dịch bưu điện trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt, được sửa đổi, bổ sung năm 2022, 2023

1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2015/TT-NHNN

a) Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về tổ chức và hoạt động của phòng giao dịch bưu điện trực thuộc Ngân hàng Thương mại cổ phần Lộc Phát Việt Nam (sau đây gọi là LPBank).”;

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 3 như sau:

“7. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại các Khu vực.”;

c) Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

“Điều 4. Thẩm quyền của Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh

Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện có thẩm quyền:

1. Chấp thuận hoặc không chấp thuận việc chấm dứt hoạt động phòng giao dịch bưu điện trên địa bàn.

2. Xác nhận đủ điều kiện hoạt động tại địa điểm mới đối với phòng giao dịch bưu điện thay đổi địa điểm trên địa bàn.

3. Bắt buộc chấm dứt hoạt động phòng giao dịch bưu điện trên địa bàn.”;

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6 như sau:

“3. Hồ sơ của LPBank được gửi tới Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện bằng một trong những hình thức sau:

a) Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (nếu có);

b) Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh;

c) Gửi qua dịch vụ bưu chính.”;

đ) Bổ sung khoản 4, 5 Điều 6 như sau:

“4. Khi gửi hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc trên Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (nếu có), hồ sơ điện tử được sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

Trường hợp hệ thống Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gặp sự cố hoặc có lỗi không thể tiếp nhận, trao đổi thông tin điện tử, việc khai, gửi, tiếp nhận, trả kết quả, trao đổi, phản hồi thông tin được thực hiện qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.

5. Các tài liệu trong hồ sơ điện tử là bản điện tử quét từ bản gốc, bản chính (tập tin định dạng PDF).”;

e) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 8 như sau:

“5. Trường hợp phòng giao dịch bưu điện không có kho tiền theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

a) Trường hợp trên cùng đơn vị hành chính cấp xã hoặc đơn vị hành chính cấp xã liền kề nơi đặt phòng giao dịch bưu điện, LPBank có kho tiền đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định hiện hành, LPBank phải chịu trách nhiệm vận chuyển tiền của các phòng giao dịch bưu điện không có kho tiền theo quy định về kho tiền đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định sau khi kết thúc giờ giao dịch mỗi ngày làm việc;

b) Trường hợp trên cùng đơn vị hành chính cấp xã và đơn vị hành chính cấp xã liền kề nơi đặt phòng giao dịch bưu điện, LPBank không có kho tiền đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định hiện hành, LPBank phải chịu trách nhiệm vận chuyển tiền của các phòng giao dịch bưu điện không có kho tiền sau khi trừ hạn mức tồn quỹ tiền mặt cuối ngày về kho tiền đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định sau khi kết thúc giờ giao dịch mỗi ngày làm việc. LPBank có trách nhiệm xây dựng quy định hạn mức tồn quỹ tiền mặt và có các biện pháp đảm bảo an toàn tiền mặt tồn quỹ cuối ngày tại các phòng giao dịch bưu điện, báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện để giám sát.”.

2. Thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại Thông tư số 43/2015/TT-NHNN

a) Thay thế cụm từ “Ngân hàng Nhà nước (qua Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện)” bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện” tại khoản 2, khoản 4 Điều 17;

b) Thay thế cụm từ “thoái vốn xuống” bằng cụm từ “sở hữu” tại khoản 3 Điều 7, khoản 6, khoản 7c Điều 17, Phụ lục số 03;

c) Thay thế cụm từ “Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng” bằng cụm từ “Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng” tại tên Điều 18, khoản 2 Điều 19, điểm 4 Phụ lục số 01, điểm 4 Phụ lục số 02;

d) Thay thế cụm từ “Cục công nghệ tin học” bằng cụm từ “Cục Công nghệ thông tin” tại điểm 3 Phụ lục số 01, điểm 3 Phụ lục số 02;

đ) Thay thế cụm từ “Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt” bằng cụm từ “LPBank” tại Điều 2, khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 3, Điều 5, khoản 1, 2 Điều 6, khoản 1, điểm e khoản 2, khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 7, điểm a, b khoản 1, khoản 3 Điều 8, Điều 10, Điều 11, khoản 2 Điều 12, khoản 1 Điều 13, điểm a, b khoản 1, điểm a khoản 2, khoản 3 Điều 14, điểm b khoản 1, khoản 2, 3, 4 Điều 15, Điều 16, tên Điều 17, khoản 2, 6, 7b, 7c, 7e, 7g, 7h Điều 17, khoản 3 Điều 18, tên Điều 19, khoản 3 Điều 19, Điều 20, Điều 22, Phụ lục số 01, Phụ lục số 02, Phụ lục số 03;

e) Thay thế cụm từ “Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt” bằng cụm từ “Ngân hàng Thương mại cổ phần Lộc Phát Việt Nam” tại tên Thông tư;

g) Bỏ các cụm từ “Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,”, “các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”, “Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc)” tại Điều 22.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về quỹ tín dụng nhân dân

1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 29/2024/TT-NHNN

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 5, 6, 7, 8 Điều 32 như sau:

“5. Kể từ ngày 01/7/2024, quỹ tín dụng nhân dân có địa bàn hoạt động liên xã là các xã liền kề với xã nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính thuộc phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương không đáp ứng một trong các điều kiện được hoạt động liên xã theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm đ khoản 1 Điều này phải xây dựng phương án xử lý để đảm bảo đáp ứng đủ các điều kiện được hoạt động liên xã. Việc xây dựng phương án phải đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Trong thời hạn tối đa 60 ngày kể từ ngày 01/7/2024 hoặc kể từ ngày xác định không đáp ứng đủ điều kiện hoạt động liên xã, quỹ tín dụng nhân dân phải gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh phương án xử lý, trong đó tối thiểu có các nội dung sau đây:

(i) Thực trạng về địa bàn hoạt động liên xã;

(ii) Mức độ đáp ứng đối với từng điều kiện hoạt động liên xã theo quy định tại khoản 1 Điều này;

(iii) Kế hoạch, biện pháp xử lý theo từng quý và cam kết thực hiện đảm bảo trong thời hạn tối đa 12 tháng kể từ ngày 01/7/2024 (đối với trường hợp không đáp ứng điều kiện trước ngày 01/7/2024) hoặc kể từ ngày xác định không đáp ứng đủ điều kiện hoạt động liên xã phải đáp ứng đủ điều kiện hoạt động liên xã quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Trong thời hạn tối đa 20 ngày, kể từ ngày nhận được phương án xử lý của quỹ tín dụng nhân dân quy định tại điểm a khoản này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân sửa đổi, bổ sung phương án xử lý nếu chưa đạt yêu cầu. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước chi nhánh yêu cầu sửa đổi, bổ sung phương án xử lý, trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung, quỹ tín dụng nhân dân phải hoàn thiện, gửi phương án xử lý đã được sửa đổi, bổ sung đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh. Trong thời hạn tối đa 20 ngày, kể từ ngày nhận được phương án xử lý (bao gồm cả trường hợp sửa đổi, bổ sung), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản phê duyệt phương án xử lý của quỹ tín dụng nhân dân.

Định kỳ hằng quý, trước ngày 10 tháng đầu tiên quý tiếp theo, quỹ tín dụng nhân dân phải có văn bản báo cáo tiến độ thực hiện phương án xử lý đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh phê duyệt, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.

6. Sau thời hạn xử lý tối đa quy định tại điểm a(iii) khoản 5 Điều này, quỹ tín dụng nhân dân không đáp ứng một trong các điều kiện được hoạt động liên xã là các xã liền kề với xã nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính thuộc phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm đ khoản 1 Điều này phải có phương án xử lý để chấm dứt hoạt động tại xã liền kề theo quy định sau:

a) Trong thời hạn tối đa 60 ngày sau thời hạn xử lý tối đa tại điểm a(iii) khoản 5 Điều này, quỹ tín dụng nhân dân phải gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh phương án xử lý, trong đó tối thiểu có các nội dung sau đây:

(i) Thực trạng về địa bàn hoạt động liên xã;

(ii) Mức độ đáp ứng đối với từng điều kiện hoạt động liên xã theo quy định tại khoản 1 Điều này;

(iii) Kế hoạch, biện pháp xử lý theo từng quý và cam kết thực hiện đảm bảo trong thời hạn tối đa 24 tháng kể từ ngày kết thúc phương án xử lý nêu tại điểm a(iii) khoản 5 Điều này, quỹ tín dụng nhân dân phải chấm dứt hoạt động tại xã liền kề, điều chỉnh hoạt động về địa bàn xã nơi đặt trụ sở chính;

b) Trong thời hạn tối đa 20 ngày, kể từ ngày nhận được phương án xử lý của quỹ tín dụng nhân dân quy định tại điểm a khoản này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân sửa đổi, bổ sung phương án xử lý nếu chưa đạt yêu cầu. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước chi nhánh yêu cầu sửa đổi, bổ sung phương án xử lý, trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung, quỹ tín dụng nhân dân phải hoàn thiện, gửi phương án xử lý đã được sửa đổi, bổ sung đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh. Trong thời hạn tối đa 20 ngày, kể từ ngày nhận được phương án xử lý (bao gồm cả trường hợp sửa đổi, bổ sung), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản phê duyệt phương án xử lý của quỹ tín dụng nhân dân.

Định kỳ hằng quý, trước ngày 10 tháng đầu tiên quý tiếp theo, quỹ tín dụng nhân dân phải có văn bản báo cáo tiến độ thực hiện phương án xử lý đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh phê duyệt, nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh;

c) Trong thời gian thực hiện phương án xử lý, quỹ tín dụng nhân dân không được kết nạp thành viên mới và cho vay mới tại địa bàn xã phải chấm dứt hoạt động.

7. Kể từ ngày 01/7/2024, quỹ tín dụng nhân dân có địa bàn hoạt động tại các xã không liền kề xã nơi đặt trụ sở chính hoặc có địa bàn hoạt động liên xã liền kề ngoài phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do chia, tách địa giới hành chính phải xây dựng phương án xử lý để chấm dứt hoạt động tại các xã không liền kề, xã ngoài phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định sau:

a) Trong thời hạn tối đa 60 ngày kể từ ngày văn bản điều chỉnh địa giới hành chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành hoặc 60 ngày kể từ ngày thoái hết vốn nhà nước tại quỹ tín dụng nhân dân, quỹ tín dụng nhân dân phải gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh phương án xử lý, trong đó tối thiểu có các nội dung sau đây:

(i) Thực trạng về địa bàn hoạt động liên xã của quỹ tín dụng nhân dân;

(ii) Kế hoạch, biện pháp xử lý theo từng quý, bao gồm cả việc tổ chức lại dưới hình thức chia, tách theo quy định của pháp luật và cam kết thực hiện để đảm bảo sau thời hạn tối đa 36 tháng kể từ ngày văn bản điều chỉnh địa giới hành chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực thi hành hoặc kể từ ngày thoái hết vốn nhà nước tại quỹ tín dụng nhân dân chấm dứt hoạt động tại các xã không liền kề, xã ngoài phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

b) Trong thời hạn tối đa 20 ngày, kể từ ngày nhận được phương án xử lý của quỹ tín dụng nhân dân quy định tại điểm a khoản này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân sửa đổi, bổ sung phương án xử lý nếu chưa đạt yêu cầu. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước chi nhánh yêu cầu sửa đổi, bổ sung phương án xử lý, trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung, quỹ tín dụng nhân dân phải hoàn thiện, gửi phương án xử lý đã được sửa đổi, bổ sung đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh. Trong thời hạn tối đa 20 ngày, kể từ ngày nhận được phương án xử lý (bao gồm cả trường hợp sửa đổi, bổ sung), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản phê duyệt phương án xử lý của quỹ tín dụng nhân dân.

Định kỳ hằng quý, trước ngày 10 tháng đầu tiên quý tiếp theo, quỹ tín dụng nhân dân phải có văn bản báo cáo tiến độ thực hiện phương án xử lý đã được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh phê duyệt, nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh;

c) Trong thời gian thực hiện phương án xử lý, quỹ tín dụng nhân dân không được kết nạp thành viên mới và cho vay mới tại địa bàn xã phải chấm dứt hoạt động.

8. Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành phương án xử lý đã được phê duyệt theo quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều này, quỹ tín dụng nhân dân có văn bản báo cáo việc hoàn thành phương án xử lý và đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung địa bàn hoạt động gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.

Sau 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ra Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.”;

b) Bổ sung khoản 10 Điều 32 như sau:

“10. Việc gửi phương án xử lý theo quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều này; việc gửi văn bản báo cáo việc hoàn thành phương án xử lý và đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung địa bàn hoạt động theo quy định tại khoản 8 Điều này được thực hiện bằng một trong những hình thức sau:

a) Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (nếu có);

b) Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh;

c) Gửi qua dịch vụ bưu chính.

Khi gửi hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc trên Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (nếu có), hồ sơ điện tử được sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Trường hợp hệ thống Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gặp sự cố hoặc có lỗi không thể tiếp nhận, trao đổi thông tin điện tử, việc khai, gửi, tiếp nhận, trả kết quả, trao đổi, phản hồi thông tin được thực hiện qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh. Các tài liệu trong hồ sơ điện tử là bản điện tử quét từ bản gốc, bản chính (tập tin định dạng PDF).”.

2. Thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại Thông tư số 29/2024/TT-NHNN

a) Thay thế cụm từ “một xã, một phường, một thị trấn (sau đây gọi chung là xã)” bằng cụm từ “một đơn vị hành chính cấp xã (sau đây gọi là xã)” tại khoản 1 Điều 7;

b) Thay thế cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại các Khu vực” tại khoản 5 Điều 12, điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 34;

c) Thay thế cụm từ “Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng” bằng cụm từ “Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng” tại khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 34;

d) Thay thế cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp huyện” bằng cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền” tại khoản 4 Điều 26;

đ) Bỏ một số cụm từ như sau:

(i) Bỏ cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp huyện và” tại điểm c khoản 4 Điều 32;

(ii) Bỏ cụm từ “Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,” tại Điều 36.

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại

1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2024/TT-NHNN

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 1 như sau:

“3. Mạng lưới hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần Lộc Phát Việt Nam thực hiện theo quy định tại Thông tư này và quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phòng giao dịch bưu điện trực thuộc Ngân hàng Thương mại cổ phần Lộc Phát Việt Nam.”;

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 9, khoản 11 Điều 3 như sau:

9. Khu vực nội thành thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh bao gồm các phường của thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.”.

“11. Vùng nông thôn là khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn phường.”;

c) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 5 như sau:

“a) Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước (nếu có);”;

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5 như sau:

“4. Khi gửi hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc trên Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước (nếu có), hồ sơ điện tử được sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. Trường hợp hệ thống Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước gặp sự cố hoặc có lỗi không thể tiếp nhận, trao đổi thông tin điện tử, việc khai, gửi, tiếp nhận, trả kết quả, trao đổi, phản hồi thông tin được thực hiện qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.”;

đ) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 14 như sau:

“b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi ngân hàng thương mại dự kiến thành lập chi nhánh, phòng giao dịch ở trong nước có ý kiến đánh giá về sự cần thiết có thêm chi nhánh, phòng giao dịch trên địa bàn cấp tỉnh nơi ngân hàng thương mại đề nghị thành lập chi nhánh, phòng giao dịch; có ý kiến về các địa bàn dự kiến mở chi nhánh, phòng giao dịch; và việc đáp ứng các điều kiện theo quy định của Thông tư này đối với chi nhánh dự kiến quản lý phòng giao dịch trên địa bàn (trong trường hợp đề nghị thành lập phòng giao dịch).”;

e) Bổ sung Điều 37a vào sau Điều 37 như sau:

Điều 37a. Trách nhiệm của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước

Trong quá trình thanh tra phát hiện các trường hợp quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 30 Thông tư này, Thanh tra Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm cung cấp ngay thông tin cho Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng để Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng có văn bản hoặc trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại chấm dứt hoạt động chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp.”.

2. Thay thế, bỏ một số từ, cụm từ tại Thông tư số 32/2024/TT-NHNN

a) Thay thế cụm từ “Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng” bằng cụm từ “Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng” tại khoản 2 Điều 4, khoản 2 Điều 30, khoản 3 Điều 37;

b) Thay thế cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” bằng cụm từ “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại các Khu vực” tại khoản 3 Điều 4, khoản 2 Điều 5;

c) Thay thế cụm từ “Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng” bằng cụm từ “Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng” tại khoản 3, khoản 4 Điều 14, khoản 2 Điều 16, khoản 1 Điều 18, khoản 2 Điều 20, khoản 4, khoản 5 Điều 29, khoản 6, khoản 7 Điều 30, khoản 2 Điều 31, tên Điều 37, Điều 38, Phụ lục số 02;

d) Thay thế cụm từ “Vụ Truyền thông” bằng cụm từ “Thời báo Ngân hàng” tại khoản 5 Điều 23;

đ) Thay thế cụm từ “4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi ngân hàng thương mại dự kiến đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch quy định tại khoản 5 Điều 19 Thông tư này thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hiện đang đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch” bằng cụm từ “5. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi ngân hàng thương mại dự kiến đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch quy định tại khoản 5 Điều 19 Thông tư này thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hiện đang đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch” tại Điều 36;

e) Thay thế cụm từ “xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương” bằng cụm từ “tên đơn vị hành chính cấp xã, Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương” tại điểm 1.1, điểm 1.2 mục 1 Phần I Phụ lục số 01;

g) Bỏ cụm từ “(bao gồm cả văn bản dạng điện tử)” tại điểm b khoản 4 Điều 19, điểm b khoản 3 Điều 22, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 29;

h) Bỏ cụm từ “Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,” tại Điều 41;

i) Bỏ cụm từ “Vùng nông thôn” và “Khu vực khác” tại cột “Tại thành phố Hà Nội” và cột “Tại thành phố Hồ Chí Minh” tại Bảng 1 Phụ lục số 02.

Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

2. Quy định chuyển tiếp:

a) Các ngân hàng thương mại không phải điều chỉnh số lượng chi nhánh, phòng giao dịch đã thành lập trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Trường hợp thành lập mới đơn vị mạng lưới thì phải tuân thủ các quy định tại Thông tư số 32/2024/TT-NHNN ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại và Thông tư này (trừ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này);

b) Các ngân hàng thương mại đã có văn bản đề nghị chấp thuận đủ điều kiện thành lập chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp ở trong nước gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và đã có ý kiến tham gia bằng văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh quy định tại điểm a, b khoản 3 Điều 14 Thông tư số 32/2024/TT-NHNN trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì không phải thực hiện lấy lại ý kiến của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 3 Thông tư này, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Thông tư này bãi bỏ khoản 1, điểm a khoản 5 Điều 1 Thông tư số 27/2022/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng.

4. Thông tư này bãi bỏ khoản 1, khoản 2 Điều 1 Thông tư số 11/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 8 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tổ chức và hoạt động của phòng giao dịch bưu điện trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt./.

 


Nơi nhận:

- Như Điều 4;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu: VP, Vụ PC, ATHT4.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đoàn Thái Sơn

 

16
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 08/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 43/2015/TT-NHNN quy định về tổ chức và hoạt động của phòng giao dịch bưu điện trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt, Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định về quỹ tín dụng nhân dân và Thông tư 32/2024/TT-NHNN quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 08/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 43/2015/TT-NHNN quy định về tổ chức và hoạt động của phòng giao dịch bưu điện trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt, Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định về quỹ tín dụng nhân dân và Thông tư 32/2024/TT-NHNN quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

STATE BANK OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 08/2025/TT-NHNN

Hanoi, June 6, 2025

 

CIRCULAR

AMENDMENTS TO CIRCULAR NO. 43/2015/TT-NHNN DATED DECEMBER 31, 2015 OF THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM ON THE ORGANIZATION AND OPERATION OF POSTAL TRANSACTION OFFICES AFFILIATED WITH LIEN VIET POST JOINT STOCK COMMERCIAL BANK, CIRCULAR NO. 29/2024/TT-NHNN DATED JUNE 28, 2024 OF THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM ON PEOPLE’S CREDIT FUNDS, AND CIRCULAR NO. 32/2024/TT-NHNN DATED JUNE 30, 2024 OF THE GOVERNOR OF THE STATE BANK OF VIETNAM ON THE OPERATIONAL NETWORK OF COMMERCIAL BANKS

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated January 18, 2024;

Pursuant to the Law on Cooperatives dated June 20, 2023;

Pursuant to Decree No. 26/2025/ND-CP dated February 24, 2025 of the Government of Vietnam on functions, tasks, entitlements, and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

At the request of the Director of the Department of Credit Institution System Safety;

The Governor of the State Bank of Vietnam hereby promulgates the Circular on amendments to Circular No. 43/2015/TT-NHNN dated December 31, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on the organization and operation of postal transaction offices affiliated with Lien Viet Post Joint Stock Commercial Bank, Circular No. 29/2024/TT-NHNN dated June 28, 2024 of the Governor of the State Bank of Vietnam on people’s credit funds, and Circular No. 32/2024/TT-NHNN dated June 30, 2024 of the Governor of the State Bank of Vietnam on the operational network of commercial banks.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Amendments to certain Articles of Circular No. 43/2015/TT-NHNN

a) Amendments to Article 1:

“Article 1. Scope

This Circular provides for the organization and operation of postal transaction offices affiliated with Fortune Vietnam Joint Stock Commercial Bank (hereinafter referred to as “LPBank”).”;

b) Amendments to Clause 7 Article 3:

“7. SBV branches refer to branches of SBV in specific areas.”;

c) Amendments to Article 4:

“Article 4. Authority of Directors of SBV branches

The Director of an SBV branch where postal transaction offices are headquartered has the authority to:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Confirm the operational eligibility at the new location regarding a postal transaction office being relocated in the area.

3. Apply compulsory termination of the operation of a postal transaction office in the area.”;

d) Amendments to Clause 3 Article 6:

“3. Applications of LPBank shall be sent to the SBV branch where postal transaction offices are headquartered as follows:

a) Online through the National Public Service Portal or the Public Service Portal of SBV (if any); or

b) In person at the Single-window Department of the SBV branch; or

c) By post.”;

dd) Clauses 4 and 5 are added to Article 6:

“4. When submitting the applications online through the National Public Service Portal or the Public Service Portal of SBV (if any), the electronic applications may bear digital signatures according to the law on the online implementation of administrative procedures.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Documents in the electronic applications shall be electronic scans from the original copies (in PDF format).”;

e) Amendments to Clause 5 Article 8:

“5. If transaction offices do not have cash vaults according to the regulations of SBV:

a) In case the postal transaction offices are located within the same commune-level administrative division or in an adjacent commune-level administrative division where LPBank has a cash vault that meets the standards stipulated by current regulations, LPBank shall assume the responsibility for transporting cash from the postal transaction offices without cash vaults to the standard-compliant cash vault after the end of trading hours of each working day;

b) In case the postal transaction offices are located within the same commune-level administrative division or in an adjacent commune-level administrative division, but LPBank does not have a cash vault that meets the standards stipulated by current regulations, LPBank shall assume the responsibility for transporting cash from the postal transaction offices without cash vaults (after deducting the end-of-day cash holding limit) to a standard-compliant cash vault after the end of trading hours of each working day. LPBank shall assume the responsibility for developing regulations on the end-of-day cash holding limits and implementing measures to ensure the safety of the remaining cash at postal transaction offices and submit reports to the SBV branches where postal transaction offices are headquartered for supervision.”.

2. Replacement and removal of specific words and phrases in Circular No. 43/2015/TT-NHNN

a) “Ngân hàng Nhà nước (qua Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện)” (SBV (through the Banking Supervision Agency and SBV branches where postal transaction offices are headquartered)) is replaced with “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở phòng giao dịch bưu điện” (SBV branches where postal transaction offices are headquartered) in Clauses 2 and 4 Article 17;

b) “thoái vốn xuống” (divest to less than 5%) is replaced with “sở hữu” (own less than 5%) in Clause 3 Article 7, Clauses 6 and 7c Article 17, and Appendix No. 03;

c) “Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng” (Banking Inspection and Supervision Agency) is replaced with “Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng” (Department of Credit Institution Management and Supervision) in the title of Article 18, Clause 2 Article 19, Point 4 Appendix No. 01, and Point 4 Appendix No. 02;  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) “Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt” (Lien Viet Post Joint Stock Commercial Bank ) is replaced with “LPBank” in Article 2, Clauses 1, 2, 3, 4, and 5 Article 3, Article 5, Clauses 1 and 2 Article 6, Clause 1, Point e Clause 2, Clause 3, and Point b Clause 4 Article 7, Points a and b Clause 1, Clause 3 Article 8, Article 10, Article 11, Clause 2 Article 12, Clause 1 Article 13, Points a and b Clause 1, Point a Clause 2, and Clause 3 Article 14, Point b Clause 1, Clauses 2, 3, and 4 Article 15, Article 16, title of Article 17, Clauses 2, 6, 7b, 7c, 7e, 7g, and 7h Article 17, Clause 3 Article 18, title of Article 19, Clause 3 Article 19, Article 20, Article 22, Appendix No. 01, Appendix No. 02, and Appendix No. 03;

e) “Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt” (Lien Viet Post Joint Stock Commercial Bank) is replaced with “Ngân hàng Thương mại cổ phần Lộc Phát Việt Nam” (Fortune Vietnam Joint Stock Commercial Bank) in the title of the Circular;

g) “Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,” (Chief of Office, Chief Inspector of the Banking Inspection and Supervision Agency) , “các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” (provinces and centrally affiliated cities), “Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc)” (President of the Board of Directors, General Director (Director)) are removed from Article 22.

Article 2. Amendments to Circular No. 29/2024/TT-NHNN dated June 28, 2024 of the Governor of SBV on people’s credit funds

1. Amendments to certain Articles of Circular No. 29/2024/TT-NHNN

a) Amendments to Clauses 5, 6, 7, and 8 Article 32:

“5. From July 1, 2024, any people’s credit fund that operates within an inter-commune area, comprising communes adjacent to the commune where it is headquarters within the same province or centrally affiliated city, but fails to satisfy all of the conditions set out in Points a, b, c and dd Clause 1 of this Article must develop a remedial plan to ensure its satisfaction of such conditions. Such remedial plan shall be developed according to the following provisions:

a) Within 60 days from July 1, 2024 or from the day on which the people’s credit fund is found to have failed to satisfy all conditions for operating within an inter-commune area, it shall send a remedial plan to the SBV branch. Such remedial plan shall include the following contents:

(i)  Actual status of its inter-commune area of operation;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(iii) Remedial plan or measures to be implemented in each quarter and commitment to satisfy all conditions within 12 months from July 1, 2024  or from the day on which the people’s credit fund is found to have failed to satisfy such conditions.

b) Within 20 days from its receipt of the remedial plan from the people’s credit fund as prescribed in Point a of this Clause, the SBV branch shall request the people’s credit fund in writing to modify its plan if the plan is unsatisfactory. Within 30 days from its receipt of a written request for modification from the SBV branch, the people’s credit fund shall complete and send its remedial plan to the SBV branch. Within 20 days from its receipt of a satisfactory remedial plan (including modifications), the SBV branch shall give its written approval for the remedial plan to the people’s credit fund.

By the 10th day of the first month of the following quarter, the people’s credit fund shall send a quarterly report on its implementation of the plan approved by the SBV branch in person or by post to the SBV branch.

6. The people’s credit fund that fails to satisfy all of the conditions for operating within an inter-commune area, comprising communes adjacent to the commune where it is headquartered within the same province or centrally affiliated city, set out in Points a, b, c, and dd Clause 1 of this Article within the time limit prescribed in Point a(iii) Clause 5 of this Article must develop a plan for termination of its operations in adjacent communes as follows:

a) Within 60 days from the end of the time limit prescribed in Point a(iii) Clause 5 of this Article, the people’s credit fund shall submit a plan for termination of operations to the SBV branch. Such plan shall include the following contents:

(i)  Actual status of its inter-commune area of operation;

(ii) Level of its satisfaction of each of the conditions for operating within an inter-commune area as specified in Clause 1 of this Article;

(iii) Specific plan or measures to be implemented in each quarter and commitment to terminate its operations in adjacent communes and move all of its operations to the commune where it is headquartered within 24 months from the end of the time limit prescribed in Point a(iii) Clause 5 of this Article;

b) Within 20 days from its receipt of the remedial plan from the people’s credit fund as prescribed in Point a of this Clause, the SBV branch shall request the people’s credit fund in writing to modify its plan if the plan is unsatisfactory. Within 30 days from its receipt of a written request for modification from the SBV branch, the people’s credit fund shall complete and send its remedial plan to the SBV branch. Within 20 days from its receipt of a satisfactory remedial plan (including modifications), the SBV branch shall give its written approval for the remedial plan to the people’s credit fund.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) During the implementation of its plan for termination of operations, the people’s credit fund shall not be allowed to admit new members and grant new loans in such communes where its operations will be terminated.

7. From July 1, 2024, any people’s credit fund that operates in communes that are not adjacent to the commune where it is headquartered or that operates in adjacent communes which are not located within the same province or centrally affiliated city with the people’s credit fund as a result of full or partial division of administrative boundaries shall develop a plan for termination of its operations in such communes according to the following regulations:

a) Within 60 days from the effective date of the document on changes in administrative boundaries issued by a competent authority or from the date of completion of full divestment of state capital at the people’s credit fund, the people’s credit fund shall submit a plan for termination of operations to the SBV branch. Such plan shall include the following contents:

(i) Actual status of the people’s credit fund’s inter-commune area of operation;

(ii) Specific plan or measures to be implemented in each quarter, including re-organization of the people’s credit fund in the form of split-off or split-up and commitment to terminate its operations in such communes within 36 months from the effective date of the document on changes in administrative boundaries issued by a competent authority or from the date of completion of full divestment of state capital at the people’s credit fund;

b) Within 20 days from its receipt of the remedial plan from the people’s credit fund as prescribed in Point a of this Clause, the SBV branch shall request the people’s credit fund in writing to modify its plan if the plan is unsatisfactory. Within 30 days from its receipt of a written request for modification from the SBV branch, the people’s credit fund shall complete and send its remedial plan to the SBV branch. Within 20 days from its receipt of a satisfactory remedial plan (including modifications), the SBV branch shall give its written approval for the remedial plan to the people’s credit fund.

By the 10th day of the first month of the following quarter, the people’s credit fund shall send a quarterly report on its implementation of the plan approved by the SBV branch in person or by post to the SBV branch;

c) During the implementation of its plan for termination of operations, the people’s credit fund shall not be allowed to admit new members and grant new loans in such communes where its operations will be terminated.

8. Within 5 working days from the completion of the approved plan as prescribed in Clauses 6 and 7 of this Article, the people’s credit fund shall submit a report on the plan implementation results and a written request for modification of its license regarding changes in its area of operation to the SBV branch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Clause 10 is added to Article 32:

“10. The submission of remedial plans according to Clauses 5, 6, and 7 of this Article; submission of reports on the completion of remedial plans and written requests for license modification regarding areas of operations according to Clause 8 of this Article shall be carried out as follows: 

a) Online through the National Public Service Portal or the Public Service Portal of SBV (if any); or

b) In person at the Single-window Department of the SBV branch; or

c) By post.

When submitting the applications online through the National Public Service Portal or the Public Service Portal of SBV (if any), the electronic applications may bear digital signatures according to the law on the online implementation of administrative procedures.  Where the National Public Service Portal or the Public Service Portal of SBV encounters a malfunction or error that prevents the reception or exchange of electronic information, the declaration, submission, receipt, return of results, exchange, and response of information shall be carried out by post or in person at the Single-window Department of the SBV branch. Documents in the electronic applications shall be electronic scans from the original copies (in PDF format).”.

2. Replacement and removal of specific words and phrases in Circular No. 29/2024/TT-NHNN

a) “một xã, một phường, một thị trấn (sau đây gọi chung là xã)” (a rural commune, ward, or commune-level town (hereinafter referred to as “commune”)) is replaced with “một đơn vị hành chính cấp xã (sau đây gọi là xã)” (a commune-level administrative division (hereinafter referred to as “commune”)) in Clause 1 Article 7;

b) “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” (SBV’s branches of provinces or centrally affiliated cities) with “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại các Khu vực” (regional SBV branches) in Clause 5 Article 12 and Point b Clause 1 and Clause 2 Article 34;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) “Ủy ban nhân dân cấp huyện” (district-level People’s Committees) is replaced with “Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền” (competent People’s Committees) in Clause 4 Article 26;

dd) The following phrases are removed:

(i) “Ủy ban nhân dân cấp huyện và” (district-level People’s Committees and) in Point c Clause 4 Article 32;

(ii) “Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,” (Chief of Office, Chief Inspector of the Banking Inspection and Supervision Agency) in Article 36.

Article 3. Amendments to Circular No. 32/2024/TT-NHNN dated June 30, 2024 of the Governor of SBV on the operational network of commercial banks

1. Amendments to certain Articles of Circular No. 32/2024/TT-NHNN

a) Amendments to Clause 3 Article 1:

“3. The operational network of Fortune Vietnam Joint Stock Commercial Bank shall comply with this Circular and the regulations of SBV on postal transaction offices affiliated with Fortune Vietnam Joint Stock Commercial Bank.”;

b) Amendments to Clauses 9 and 11 Article 3:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“11. Rural areas are administrative boundary areas, excluding areas of wards.”;

c) Amendments to Point a Clause 3 Article 5:

“a) Online submission through the National Public Service Portal or the Public Service Portal of SBV (if any);”;

d) Amendments to Clause 4 Article 5:

“4. When submitting the application online through the National Public Service Portal or the Public Service Portal of SBV (if any), the electronic application may bear digital signatures according to the law on the online administrative procedures.  Where the National Public Service Portal or the Public Service Portal of SBV encounters a malfunction or error that prevents the reception or exchange of electronic information, the declaration, submission, receipt, return of results, exchange, and response of information shall be carried out by post or in person at the Single-window Department of SBV or the SBV branch.”;

dd) Amendments to Point b Clause 3 Article 14:

“b) The SBV branch where the commercial bank intended to establish domestic branches and transaction offices regarding feedback on the necessity of additional branches and transaction offices in the province where the commercial bank requests the establishment of branches and transaction offices; feedback on areas with expected new branches and transaction offices; and compliance with conditions prescribed in this Circular regarding expected supervisory branches of transaction offices in its areas (in case of requesting the establishment of transaction offices).”

e) Article 37a is added after Article 37:

“Article 37a. Responsibilities of SBV Inspectorate

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Replacement and removal of specific words and phrases in Circular No. 32/2024/TT-NHNN

a) “Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng” (Chief Inspector of the Banking Inspection and Supervision Agency) is replaced with “Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng” (Director of the Department of Credit Institution Management and Supervision) in Clause 2 Article 4, Clause 2 Article 30, and Clause 3 Article 37;

b) “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” (SBV’s branches of provinces or centrally affiliated cities) with “Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại các Khu vực” (regional SBV branches) in Clause 3 Article 4 and Clause 2 Article 5;

c) “Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng” (Banking Inspection and Supervision Agency) is replaced with “Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng” (Department of Credit Institution Management and Supervision) in Clauses 3 and 4 Article 14, Clause 2 Article 16, Clause 1 Article 18, Clause 2 Article 20, Clauses 4 and 5 Article 29, Clauses 6 and 7 Article 30, Clause 2 Article 31, title of Article 37, Article 38, and Appendix No. 02;

d) “Vụ Truyền thông” (Communication Department) is replaced with “Thời báo Ngân hàng” (Banking Times) in Clause 5 Article 23;

dd) “4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi ngân hàng thương mại dự kiến đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch quy định tại khoản 5 Điều 19 Thông tư này thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hiện đang đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch”  (4. SBV branches where concerned branches and transaction offices are expected to be located according to Clause 5 Article 19 of this Circular shall submit written notices to the current SBV branches of such branches and transaction offices) is replaced with “5. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi ngân hàng thương mại dự kiến đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch quy định tại khoản 5 Điều 19 Thông tư này thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hiện đang đặt trụ sở chi nhánh, phòng giao dịch” (5. SBV branches where concerned branches and transaction offices are expected to be located according to Clause 5 Article 19 of this Circular shall submit written notices to the current SBV branches of such branches and transaction offices) in Article 36;

e) “xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương” (commune/ward/commune-level town, district/rural district/district-level town/district-level city, province/centrally affiliated city) is replaced with “tên đơn vị hành chính cấp xã, Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương” (name of the administrative division of the commune, province/centrally affiliated city) in Points 1.1 and 1.2 Section 1 Part I Appendix No. 01;

g) “(bao gồm cả văn bản dạng điện tử)” (including e-documents) is removed from Point b Clause 4 Article 19, Point b Clause 3 Article 22, and Point b Clause 2 and Point b Clause 3 Article 29;

h) “Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng,” (Chief of Office, Chief Inspector of the Banking Inspection and Supervision Agency) is removed from Article 41;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 4. Implementation responsibilities

Directors of units of SBV, commercial banks, cooperative banks, people’s credit funds, and relevant organizations and individuals shall implement this Circular.

Article 5. Implementation provisions

1. This Circular comes into force as of July 1, 2025.

2. Transitional provisions:

a) Commercial banks are not required to adjust the number of branches and transaction offices established before the effective date of this Circular. In case of establishing new network units, comply with Circular No. 32/2024/TT-NHNN dated June 30, 2024 of the Governor of SBV and this Circular (excluding Point b Clause 2 of this Article);

b) Commercial banks with written requests for approval of eligibility for establishing domestic branches, transaction offices, representative offices, and public service providers sent to SBV and written opinions from the People’s Committees of provinces/centrally affiliated cities and SBV branches according to Points a and b Clause 3 Article 14 of Circular No. 32/2024/TT-NHNN before the effective date of this Circular shall be exempted from soliciting opinions from SBV branches again according to Point dd Clause 1 Article 3 of this Circular and People’s Committees of provinces/centrally affiliated cities.

3. This Circular annuls Clause 1, Point a Clause 5 Article 1 of Circular No. 27/2022/TT-NHNN dated December 31, 2022 of the Governor of SBV.

4. This Circular annuls Clauses 1 and 2 Article 1 of Circular No. 11/2023/TT-NHNN dated August 31, 2023 of the Governor of SBV./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Doan Thai Son

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 08/2025/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 43/2015/TT-NHNN quy định về tổ chức và hoạt động của phòng giao dịch bưu điện trực thuộc Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt, Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định về quỹ tín dụng nhân dân và Thông tư 32/2024/TT-NHNN quy định về mạng lưới hoạt động của ngân hàng thương mại do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: 08/2025/TT-NHNN
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Tiền tệ - Ngân hàng
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Người ký: Đoàn Thái Sơn
Ngày ban hành: 06/06/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản