Luật Đất đai 2024

Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu 01/2021/TT-BKHĐT
Cơ quan ban hành Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Ngày ban hành 16/03/2021
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Doanh nghiệp
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Chí Dũng
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2021/TT-BKHĐT

Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2021

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 122/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về phối hợp, liên thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, khai trình việc sử dụng lao động, cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội, đăng ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh doanh;

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này ban hành biểu mẫu sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và hướng dẫn chi tiết một số vấn đề liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh. Các biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này được sử dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc.

2. Thông tư này áp dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

Điều 2. Chuyển đổi dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan đăng ký đầu tư chịu trách nhiệm chuyển đổi thông tin đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp từ hồ sơ, dữ liệu lưu trữ tại địa phương vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Thông tin được bổ sung vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải trùng khớp so với thông tin gốc tại hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của doanh nghiệp.

Điều 3. Số hóa và lưu trữ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

1. Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm số hóa, đặt tên văn bản điện tử tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với hồ sơ được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh và lưu trữ đầy đủ vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi cấp đăng ký doanh nghiệp.

2. Đối với những hồ sơ đăng ký doanh nghiệp chưa được số hóa trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Phòng Đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm số hóa, đặt tên văn bản điện tử tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và lưu trữ đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về chất lượng số hóa hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Điều 4. Chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

1. Trên cơ sở thông tin đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo về việc rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đến doanh nghiệp, yêu cầu doanh nghiệp đối chiếu, bổ sung, cập nhật thông tin và phản hồi tới Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin phản hồi tới Phòng Đăng ký kinh doanh.

2. Phòng Đăng ký kinh doanh chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế và các cơ quan liên quan khác xây dựng kế hoạch triển khai và kế hoạch ngân sách hàng năm phục vụ công tác chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý.

Điều 5. Cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp

1. Tổ chức, cá nhân có thể đề nghị để được cung cấp thông tin quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Doanh nghiệp tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh) hoặc tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định.

Trung tâm hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh có thẩm quyền cung cấp thông tin của tất cả các doanh nghiệp lưu giữ trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh có thẩm quyền cung cấp thông tin về doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý.

2. Mức phí cung cấp thông tin thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Điều 7. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2021.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp và Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Cnh ph;
- Tòa án NDTC, viện Kiểm sát NDTC;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Tng cục Thuế;
- Ủ
y ban Chng khoán Nhà nước;
- Cc Kiểm tra văn bn QPPL - Bộ Tư pháp;
- S KH&ĐT các tnh, TP trực thuộc TW;
-
Cục Thuế các tnh, TP trực thuộc TW;
-
Công báo,
-
Website Chính phủ;
- Cổ
ng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đu tư;
- Các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ KH&ĐT;
- Lưu: VT, ĐKKD (NV).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

 

DANH MỤC

CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

STT

Danh mục

Ký hiệu

I

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp và Danh sách kèm theo

1

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân

Phụ lục I-1

2

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên

Phụ lục I-2

3

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên

Phụ lục I-3

4

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần

Phụ lục I-4

5

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh

Phụ lục I-5

6

Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên

Phụ lục I-6

7

Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần

Phụ lục I-7

8

Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

Phụ lục I-8

9

Danh sách thành viên công ty hợp danh

Phụ lục I-9

10

Danh sách người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền

Phụ lục I-10

II

Thông báo và các văn bản khác do doanh nghiệp phát hành

11

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục II-1

12

Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật

Phụ lục II-2

13

Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân

Phụ lục II-3

14

Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên

Phụ lục II-4

15

Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục II-5

16

Thông báo về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân

Phụ lục II-6

17

Thông báo về việc đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Phụ lục II-7

18

Thông báo về việc lập chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài

Phụ lục II-8

19

Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Phụ lục II-9

20

Giấy đề nghị hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Phụ lục II-10

21

Thông báo về việc phản hồi kết quả rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý doanh nghiệp

Phụ lục II-11

22

Giấy đề nghị hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục II-12

23

Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế

Phụ lục II-13

24

Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương

Phụ lục II-14

25

Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện do Cơ quan đăng ký đầu tư cấp

Phụ lục II-15

26

Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán

Phụ lục II-16

27

Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán/Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài/công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam

Phụ lục II-17

28

Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Phụ lục II-18

29

Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/ chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Phụ lục II-19

30

Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Phụ lục II-20

31

Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện ở nước ngoài

Phụ lục II-21

32

Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp

Phụ lục II-22

33

Thông báo về việc hủy bỏ Nghị quyết/Quyết định giải thể doanh nghiệp

Phụ lục II-23

34

Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục II-24

35

Giấy đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục II-25

36

Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường

Phụ lục II-26

37

Thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường

Phụ lục II-27

38

Thông báo chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường

Phụ lục II-28

III

Mẫu văn bản quy định cho hộ kinh doanh

39

Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục III-1

40

Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục III-2

41

Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh

Phụ lục III-3

42

Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh

Phụ lục III-4

43

Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Phụ lục III-5

44

Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục III-6

IV

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

45

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân

Phụ lục IV-1

46

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên

Phụ lục IV-2

47

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên

Phụ lục IV-3

48

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần

Phụ lục IV-4

49

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh

Phụ lục IV-5

50

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện

Phụ lục IV-6

51

Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh

Phụ lục IV-7

V

Thông báo và các văn bản khác của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh

52

Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục V-1

53

Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Phụ lục V-2

54

Giấy chứng nhận.../Giấy xác nhận... (dùng trong trường hợp cấp lại do mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác)

Phụ lục V-3

55

Thông báo về cơ quan thuế quản lý trực tiếp

Phụ lục V-4

56

Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục V-5

57

Thông báo về việc dừng/từ chối dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục V-6

58

Thông báo yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ quy định của Luật Doanh nghiệp

Phụ lục V-7

59

Thông báo về việc hiệu đính thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện

Phụ lục V-8

60

Thông báo về việc rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp

Phụ lục V-9

61

Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

Phụ lục V-10

62

Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh

Phụ lục V-11

63

Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh

Phụ lục V-12

64

Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo

Phụ lục V-13

65

Giấy xác nhận về việc chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo

Phụ lục V-14

66

Giấy xác nhận về việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân

Phụ lục V-15

67

Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện

Phụ lục V-16

68

Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục V-17

69

Quyết định về việc hủy bỏ Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục V-18

70

Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện

Phụ lục V-19

71

Quyết định về việc hủy bỏ Quyết định thu hồi và khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/ văn phòng đại diện

Phụ lục V-20

72

Quyết định về việc hủy bỏ nội dung đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục V-21

73

Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Phụ lục V-22

74

Thông báo về việc doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể

Phụ lục V-23

75

Thông báo về việc doanh nghiệp đã giải thể/chấm dứt tồn tại

Phụ lục V-24

76

Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Phụ lục V-25

77

Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh qua mạng điện tử

Phụ lục V-26

78

Công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp

Phụ lục V-27

79

Công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục V-28

80

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (trong các trường hợp khác)

Phụ lục V-29

81

Thông báo về việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục V-30

82

Thông báo về việc cấp đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục V-31

83

Thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh không có hiệu lực

Phụ lục V-32

VI

Mẫu văn bản quy định cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện

84

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VI-1

85

Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (dùng trong trường hợp cấp lại do mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác)

Phụ lục VI-2

86

Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VI-3

87

Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo về việc tuân thủ các quy định của Nghị định về đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục VI-4

88

Thông báo về việc vi phạm của hộ kinh doanh thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VI-5

89

Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh

Phụ lục VI-6

90

Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VI-7

91

Quyết định về việc hủy bỏ nội dung đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VI-8

92

Quyết định về việc hủy bỏ quyết định thu hồi và khôi phục Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VI-9

93

Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VI-10

94

Thông báo yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

Phụ lục VI-11

95

Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo

Phụ lục VI-12

96

Thông báo về việc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh không có hiệu lực

Phụ lục VI-13

97

Thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do chuyển địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh

Phụ lục VI-14

VII

Mẫu văn bản quy định cho tổ chức, cá nhân

98

Giấy đề nghị cung cấp thông tin đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục VII-1

99

Giấy đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Phụ lục VII-2

VIII

Phụ lục khác

100

Danh mục chữ cái và ký hiệu sử dụng trong đặt tên doanh nghiệp/đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp/địa điểm kinh doanh/hộ kinh doanh

Phụ lục VIII-1

101

Mã cấp tỉnh, cấp huyện sử dụng trong đăng ký hộ kinh doanh

Phụ lục VIII-2

102

Phông (font) chữ, cỡ chữ, kiểu chữ sử dụng trong các mẫu giấy

Phụ lục VIII-3

Danh mục và Hệ thống biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư được đăng tải tại: http:vbqppl.mpi.gov.vn/Pages/default.aspx?itemId=29c621If-78ed-4600-8f82-aae496cb1f2f&list=documentDetail

 

 

 

162
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No.: 01/2021/TT-BKHDT

Hanoi, March 16, 2021

 

CIRCULAR

GUIDANCE ON ENTERPRISE REGISTRATION

Pursuant to the Law on Enterprises dated June 17, 2020;

Pursuant to the Law on Investment dated June 17, 2020;

Pursuant to the Law on Tax Administration dated June 13, 2019;

Pursuant to the Law on Securities dated November 26, 2019;

Pursuant to the Government’s Decree No. 86/2017/ND-CP dated July 25, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Planning and Investment;

Pursuant to the Government’s Decree No. 122/2020/ND-CP dated October 15, 2020 prescribing single-window cooperation in processing applications for registration of enterprises and their branches and representative offices, declarations of personnel, applications for codes of social insurance participants, and applications for use of invoices;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

At the request of the Director of the Agency for Business Registration;

The Minister of Planning and Investment promulgates a Circular providing guidance on enterprise registration.

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular promulgates forms used in registration of enterprises and household businesses, and provides guidance on some issues concerning registration of enterprises and household businesses. All forms enclosed herewith shall be uniformly used nationwide.

2. This Circular applies to the entities specified in Article 2 of the Government’s Decree No. 01/2021/ND-CP dated January 04, 2021.

Article 2. Transfer of enterprise registration data to National Enterprise Registration Database

Business registration offices and investment registration authorities shall assume responsibility for the transfer of business registration information of enterprises and their branches, representative offices and business locations, whether in paper or electronic form, kept by local authorities to the National Enterprise Registration Database. The information added to the National Enterprise Registration Database must correspond to the original information on applications for enterprise registration.

Article 3. Digitalization and storage of applications for enterprise registration on National Enterprise Registration Database

1. Each business registration office shall digitalize the documents contained in an application for enterprise registration which is submitted directly at its office, name the electronic documents according to the names of such documents, and fully store them in the National Enterprise Registration Database when issuing the enterprise registration certificate.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 4. Standardization of enterprise registration data in National Enterprise Registration Database

1. Based on the enterprise registration information stored in the National Enterprise Registration Database within its jurisdiction, each business registration office shall send notices of review of enterprise registration information and enterprise's legal status to local enterprises, and request them to check and respond to the business registration office with any updated information within 90 days from the date of notice. Enterprises shall assume responsibility for the truthfulness and accuracy of the information they provided for the business registration office.

2. Business registration offices shall play the leading role and cooperate with tax authorities and relevant authorities in developing annual budget plan and implementation plan for standardization of enterprise registration information, of enterprises within their jurisdiction, stored in the National Enterprise Registration Database.

Article 5. Provision of enterprise registration information

1. Entities may request for the information prescribed in Clause 1 Article 33 of the Law on enterprises at the Ministry of Planning and Investment (through the Business Registration Supporting Center affiliated to the Agency for Business Registration) or at the business registration office of province where the enterprise is headquartered or through the National Business Registration Portal, and must pay fees as prescribed.

The Business Registration Supporting Center shall have the power to provide information of all enterprises stored in the National Enterprise Registration Information System. Business registration offices shall provide information about enterprises stored in the National Enterprise Registration Database within their jurisdiction.

2. Fees for provision of information shall be paid in accordance with regulations of law.

Article 6. Responsibility for implementation

Business registration offices, district-level business registration authorities, enterprises, household businesses and other organizations and individuals involved in registration of enterprises and household businesses are responsible for the implementation of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. This Circular comes into force from May 01, 2021.

2. This Circular supersedes the Circular No. 20/2015/TT-BKHDT dated December 01, 2015 of the Minister of Planning and Investment and the Circular No. 02/2019/TT-BKHDT dated January 08, 2019 of the Minister of Planning and Investment.

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be promptly reported to the Ministry of Planning and Investment for consideration./.

 

 

MINISTER




Nguyen Chi Dung

 

LIST

OF FORMS USED IN REGISTRATION OF ENTERPRISES AND HOUSEHOLD BUSINESSES
 (Enclosed with the Circular No. 01/2021/TT-BKHDT dated March 16, 2021 of the Minister of Planning and Investment)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Forms

Code

I

Application for enterprise registration and enclosed lists

1

Application for registration of sole proprietorship

Appendix I-1

2

Application for registration of single-member limited liability company

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

Application for registration of multi-member limited liability company

Appendix I-3

4

Application for registration of joint-stock company

Appendix I-4

5

Application for registration of partnership

Appendix I-5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

List of members of a multi-member limited liability company

Appendix I-6

7

List of founding shareholders of a joint-stock company

Appendix I-7

8

List of foreign shareholders

Appendix I-8

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Appendix I-9

10

List of legal representatives/ authorized representatives

Appendix I-10

II

Notices and other documents made by enterprise

11

Notice of changes to enterprise registration information

Appendix II-1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Notice of replacement of legal representative

Appendix II-2

13

Notice of replacement of sole proprietor

Appendix II-3

14

Notice of replacement of owner of a single-member limited liability company

Appendix II-4

15

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Appendix II-5

16

Notice of lease of sole proprietorship

Appendix II-6

17

Notice of registration of branch/ representative office/ business location

Appendix II-7

18

Notice of establishment of overseas branch/ representative office

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

19

Notice of changes in branch/ representative office/ business location registration information

Appendix II-9

20

Request for rectification of information in certificate of enterprise registration/ certificate of changes to enterprise registration information/ certificate of registration of branch/ representative office/ certificate of registration of business location/ certificate of changes in branch/ representative office/ business location registration information

Appendix II-10

21

Notice of results of review of enterprise registration information and enterprise’s legal status

Appendix II-11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Request for rectification of enterprise registration information by transfer of data to National Enterprise Registration Database

Appendix II-12

23

Application for certificate of enterprise registration (for an enterprise granted business registration certificate or certificate of business registration and tax registration)

Appendix II-13

24

Application for updates to enterprise registration information (for an enterprise operating under investment license or investment certificate which is also business registration certificate or another document of equivalent validity

Appendix II-14

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Appendix II-15

26

Application for updates to enterprise registration information (for an enterprise operating under securities trading license)

Appendix II-16

27

Application for updates to registration information of branch/representative office/business location of an enterprise operating under securities trading license/branch of a foreign securities company/ foreign fund management company in Vietnam

Appendix II-17

28

Application for re-issuance of certificate of enterprise registration/ certificate of changes to enterprise registration information/ certificate of registration of branch/ representative office/ certificate of registration of business location/ certificate of changes in branch/ representative office/ business location

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

29

Notice of business suspension/resumption of business ahead of schedule by enterprise/ branch/ representative office/ business location

Appendix II-19

30

Notice of shutdown of branch/ representative office/ business location

Appendix II-20

31

Notice of shutdown of overseas branch/ representative office

Appendix II-21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Notice of dissolution of enterprise

Appendix II-22

33

Notice of invalidation of resolution/decision on enterprise dissolution

Appendix II-23

34

Request for disclosure of enterprise registration information 

Appendix II-24

35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Appendix II-25

36

Commitment to fulfill social/environmental objectives

Appendix II-26

37

Notice of changes in commitment to fulfill social/environmental objectives

Appendix II-27

38

Notice of termination of commitment to fulfill social/environmental objectives

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

III

Forms used by household businesses

 

39

Application for household business registration

Appendix III-1

40

Notice of changes in household business registration information

Appendix III-2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Notice of replacement of owner of household business

Appendix III-3

42

Notice of business suspension/ resumption of business ahead of schedule by the household business

Appendix III-4

43

Notice of shutdown of household business

Appendix III-5

44

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Appendix III-6

IV

Certificate of enterprise registration/ Certificate of branch/ representative office/business location registration

45

Certificate of registration of sole proprietorship

Appendix IV-1

46

Certificate of registration of single-member limited liability company

Appendix lV-2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Certificate of registration of multi-member limited liability company

Appendix IV-3

48

Certificate of joint-stock company registration

Appendix IV-4

49

Certificate of partnership registration

Appendix IV-5

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Appendix IV-6

51

Certificate of registration of business location

Appendix IV-7

V

Notices and other documents of provincial business registration authorities

52

Certificate of changes to enterprise registration information

Appendix V-1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Certificate of changes in branch/ representative office/ business location registration information

Appendix V-2

54

Certificate of……/confirmation of…… (used for re-issuance in case the certificate is lost, burned, torn or otherwise destroyed)

Appendix V-3

55

Notice of supervisory tax authority

Appendix V-4

56

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Appendix V-5

57

Notice of termination/refusal to terminate procedures for enterprise registration

Appendix V-6

58

Notice of submission of reports on enterprise’s observance of the Law on enterprises

Appendix V-7

59

Notice of rectification of information in certificate of enterprise registration/ certificate of changes to enterprise registration information/ certificate of registration of branch/ representative office/ certificate of registration of business location/ certificate of changes in branch/ representative office/ business location registration information

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

60

Notice of review of enterprise registration information and enterprise’s legal status

Appendix V-9

61

Notice of request for suspension of conditional business lines

Appendix V-10

62

Certificate of enterprise’s registration of business suspension

Appendix V-11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Certificate of registration of business suspension of branch/ representative office/ business location

Appendix V-12

64

Certificate of enterprise’s registration of resumption of business ahead of schedule

Appendix V-13

65

Certificate of registration of business resumption ahead of schedule of branch/ representative office/ business location

Appendix V-14

66

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Appendix V-15

67

Notice of enterprise’s violation resulting in revocation of Certificate of enterprise registration/ Certificate of registration of branch/representative office/business location 

Appendix V-16

68

Decision on revocation of Certificate of enterprise registration

Appendix V-17

69

Decision on cancellation of Decision on revocation of Certificate of enterprise registration

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

70

Decision on revocation of Certificate of registration of branch/ representative office

Appendix V-19

71

Decision on cancellation of Decision on revocation of Certificate of registration of branch/ representative office

Appendix V-20

72

Decision on cancellation of changes of enterprise registration information/ notice of changes in enterprise registration information

Appendix V-21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Notice of shutdown of branch/ representative office/ business location

Appendix V-22

74

Notice of enterprise undergoing dissolution procedures

Appendix V-23

75

Notice of enterprise that is dissolved/ceases to exist

Appendix V-24

76

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Appendix V-25

77

Confirmation slip of online application for registration of enterprise/ branch/ representative office/ business location 

Appendix V-26

78

Disclosure of enterprise registration information

Appendix V-27

79

Disclosure of changes to enterprise registration information

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

80

Disclosure of enterprise registration information (in other cases)

Appendix V-29

81

Notice of restoration of enterprise’s legal status on National Enterprise Registration Database

Appendix V-30

82

Notice of issuance of enterprise registration certificate

Appendix V-31

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Notice of invalid certificate of enterprise registration/ certificate of registration of branch/ representative office/ certificate of registration of business location/ certificate of changes to enterprise registration information/ certificate of changes in branch/ representative office/ business location registration information

Appendix V-32

VI

Forms used by district-level business registration authorities

84

Certificate of household business registration

Appendix VI-1

85

Certificate of household business registration (used for re-issuance in case the certificate is lost, burned, torn or otherwise destroyed)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

86

Notice of revisions to application for household business registration

Appendix Vl-3

87

Notice of submission of reports on household business’s observance of the Law on enterprises

Appendix VI-4

88

Notice of household business’s violation resulting in revocation of Certificate of household business registration

Appendix VI-5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Notice of shutdown of household business

Appendix VI-6

90

Decision on revocation of certificate of household business registration

Appendix VI-7

91

Decision on cancellation of changes in household business registration information

Appendix Vl-8

92

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Appendix VI-9

93

Confirmation slip of application for household business registration

Appendix VI-10

94

Notice of request for suspension of conditional business lines

Appendix VI-11

95

Certificate of household business’s registration of business suspension/ resumption of business ahead of schedule

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

96

Notice of invalid certificate of household business registration

Appendix VI-13

97

Notice of issuance of Certificate of household business registration due to relocation of business location

Appendix VI-14

VII

Forms used by organizations and individuals

98

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Appendix VII-1

99

Request for revocation of enterprise registration certificate

Appendix VII-2

VIII

Other appendixes

100

List of letters and symbols used in naming of enterprises/their affiliates/ business locations/ household businesses

Appendix VIII-1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Provincial codes and district codes used in household business registration

Appendix VIII-2

102

Font, font size and font style used in forms

Appendix VIII-3

List and system of forms enclosed with the Circular are available at: http:vbqppl.mpi.gov.vn/Pages/default.aspx?itemId=29c621If-78ed-4600-8f82-aae496cb1f2f&list=documentDetail

 

 

ATTACHED FILE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu: 01/2021/TT-BKHĐT
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Doanh nghiệp
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký: Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành: 16/03/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Các biểu mẫu tại Mục này bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Hiệu lực thi hành
...
2. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, biểu mẫu của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư như sau:
...
c) Bãi bỏ biểu mẫu quy định tại các Phụ lục từ III-1 đến III-7

Xem nội dung VB
DANH MỤC CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
...
III Mẫu văn bản quy định cho hộ kinh doanh

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Các Mẫu tại Mục này bị thay thế bởi bởi Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Điều 2.

Các mẫu biểu quy định tại các Phụ lục từ III-1 đến III-7 ... ban hành kèm theo Thông tư này thay thế các mẫu biểu quy định tại các Phụ lục từ III-1 đến III-6 ... ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
...
DANH MỤC CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
DANH MỤC CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
...
III Mẫu văn bản quy định cho hộ kinh doanh

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Các biểu mẫu tại Mục này bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Các Mẫu tại Mục này bị thay thế bởi bởi Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Các biểu mẫu tại Mục này bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Hiệu lực thi hành
...
2. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, biểu mẫu của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư như sau:
...
c) Bãi bỏ biểu mẫu quy định tại các Phụ lục ... từ VI-1 đến VI-16.

Xem nội dung VB
DANH MỤC CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
...
VI Mẫu văn bản quy định cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Các Mẫu tại Mục này bị thay thế bởi bởi Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Điều 2.

Các mẫu biểu quy định tại các Phụ lục từ ... VI-1 đến VI-16 ban hành kèm theo Thông tư này thay thế các mẫu biểu quy định tại các Phụ lục ... từ VI-1 đến VI-14 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
...
DANH MỤC CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
DANH MỤC CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
...
VI Mẫu văn bản quy định cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Các biểu mẫu tại Mục này bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Các Mẫu tại Mục này bị thay thế bởi bởi Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Một số biểu mẫu tại File này bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Hiệu lực thi hành
...
2. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, biểu mẫu của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư như sau:
...
c) Bãi bỏ biểu mẫu quy định tại các Phụ lục từ III-1 đến III-7 và từ VI-1 đến VI-16.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số mẫu tại File này bị thay thế bởi bởi Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Điều 2.

Các mẫu biểu quy định tại các Phụ lục từ III-1 đến III-7 và từ VI-1 đến VI-16 ban hành kèm theo Thông tư này thay thế các mẫu biểu quy định tại các Phụ lục từ III-1 đến III-6 và từ VI-1 đến VI-14 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
...
DANH MỤC CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số biểu mẫu tại File này bị bãi bỏ bởi Điểm c Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Một số mẫu tại File này bị thay thế bởi bởi Điều 2 Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Hiệu lực thi hành
...
2. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, biểu mẫu của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư như sau:

a) Thay thế cụm từ “cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện” bằng cụm từ “Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã” tại ... Điều 6;

Xem nội dung VB
cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Hiệu lực thi hành
...
2. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, biểu mẫu của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư như sau:

a) Thay thế cụm từ “cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện” bằng cụm từ “Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã” tại ... Điều 6;

Xem nội dung VB
cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Hiệu lực thi hành
...
2. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, biểu mẫu của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư như sau:

a) Thay thế cụm từ “cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện” bằng cụm từ “Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã” tại ... Điều 6;

Xem nội dung VB
cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 4. Hiệu lực thi hành
...
2. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, biểu mẫu của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư như sau:

a) Thay thế cụm từ “cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện” bằng cụm từ “Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã” tại ... Điều 6;

Xem nội dung VB
cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
Cụm từ này bị thay thế bởi Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Thông tư này được bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp

1. Bổ sung Điều 1a sau Điều 1 như sau:

“Điều 1a. Giải thích từ ngữ

1. Đăng ký hộ kinh doanh quy định tại Thông tư này là việc hộ kinh doanh đăng ký nội dung về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở. Đăng ký hộ kinh doanh bao gồm đăng ký thành lập hộ kinh doanh, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định.

*Cụm từ "cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện" bị thay thế bởi cụm từ “Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã” theo Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025*

2. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh quy định tại Thông tư này là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử mà cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp cho hộ kinh doanh ghi lại những thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế do hộ kinh doanh đăng ký. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh.

*Cụm từ "cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện" bị thay thế bởi cụm từ “Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã” theo Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025*

3. Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh là một cấu phần của Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì xây dựng và vận hành để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị hoặc thực hiện các nghiệp vụ khác đối với dữ liệu hộ kinh doanh để phục vụ công tác đăng ký hộ kinh doanh.”.

2. Bổ sung các Điều 5a, 5b, 5c, 5d, 5đ, 5e, 5g, 5h, 5i, 5k sau Điều 5 như sau:

“Điều 5a. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh

1. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện tiếp nhận và nhập thông tin hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh vào hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh thuộc Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh được tiếp nhận vào hệ thống khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP;

b) Thông tin của hộ kinh doanh đã được kê khai đầy đủ vào các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh;

c) Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh;

d) Đã nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh.

2. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh, số hóa, đặt tên văn bản điện tử tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy và tải lên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.

3. Các thông tin đăng ký hộ kinh doanh trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh được truyền sang Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế để phối hợp, trao đổi thông tin giữa cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và cơ quan thuế.

*Cụm từ "cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện" bị thay thế bởi cụm từ “Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã” theo Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025*

Điều 5b. Mã số hộ kinh doanh

1. Mã số hộ kinh doanh là dãy số được tạo tự động bởi Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế và truyền sang hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh để cấp cho hộ kinh doanh khi đăng ký hộ kinh doanh. Mã số hộ kinh doanh được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Mã số này đồng thời là mã số thuế của hộ kinh doanh.

2. Việc tạo mã số hộ kinh doanh được thực hiện theo quy trình sau:

a) Khi hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh truyền thông tin đăng ký thành lập hộ kinh doanh sang Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế;

b) Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế nhận thông tin đăng ký thành lập hộ kinh doanh từ hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh truyền sang và tự động kiểm tra sự phù hợp của thông tin theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế.

Trường hợp thông tin phù hợp theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế, Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế tự động tạo mã số hộ kinh doanh và thực hiện phân cấp cơ quan thuế quản lý đối với hộ kinh doanh; đồng thời truyền các thông tin này sang hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.

Trường hợp thông tin không phù hợp theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế, Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế tự động phản hồi về việc thông tin không phù hợp và truyền sang hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh;

c) Trên cơ sở thông tin do Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế cung cấp, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và Thông báo về cơ quan thuế quản lý trực tiếp cho người thành lập hộ kinh doanh; trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải ra Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

*Cụm từ "cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện" bị thay thế bởi cụm từ “Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã” theo Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025*

Điều 5c. Ghi ngành, nghề kinh doanh

1. Việc ghi ngành, nghề kinh doanh của hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 89 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.

2. Khi đăng ký thành lập hộ kinh doanh, khi thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh, người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh chính của hộ kinh doanh trong giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh. Việc ghi ngành, nghề kinh doanh chính của hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 7 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hướng dẫn, đối chiếu và ghi nhận ngành, nghề kinh doanh chính của hộ kinh doanh vào hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.

*Cụm từ "cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện" bị thay thế bởi cụm từ “Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã” theo Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025*

Điều 5d. Thông báo địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh

1. Trường hợp hộ kinh doanh có hoạt động kinh doanh tại địa điểm kinh doanh khác ngoài trụ sở, hộ kinh doanh thông báo địa điểm kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện tiếp nhận thông báo địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh và trả Thông báo về mã số thuế và cơ quan thuế quản lý trực tiếp địa điểm kinh doanh cho hộ kinh doanh.

*Cụm từ "cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện" bị thay thế bởi cụm từ “Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã” theo Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025*

2. Hộ kinh doanh thực hiện các nghĩa vụ thông báo khác của địa điểm kinh doanh theo pháp luật về thuế tại cơ quan thuế.

Điều 5đ. Cấp đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình dự phòng

1. Cấp đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình dự phòng là việc cấp đăng ký hộ kinh doanh không thực hiện thông qua hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. Việc cấp đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình dự phòng được áp dụng trong các trường hợp sau:

a) Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh đang trong quá trình xây dựng, nâng cấp;

b) Hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh gặp sự cố kỹ thuật;

c) Các trường hợp bất khả kháng khác.

Căn cứ vào thời gian dự kiến khắc phục sự cố hoặc xây dựng, nâng cấp hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp bất khả kháng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo trước về thời gian dự kiến để cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thực hiện việc cấp đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình dự phòng.

2. Việc phối hợp giải quyết thủ tục cấp đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình dự phòng giữa cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện và cơ quan thuế thực hiện theo quy trình luân chuyển hồ sơ bằng bản giấy.

3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh hoàn thành việc xây dựng, nâng cấp hoặc khắc phục sự cố, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải cập nhật dữ liệu, thông tin đã cấp cho hộ kinh doanh vào hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.

*Cụm từ "cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện" bị thay thế bởi cụm từ “Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã” theo Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025*

Điều 5e. Đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử

1. Đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập hộ kinh doanh, hộ kinh doanh thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh thuộc Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số để ký xác thực hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.

3. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trả giấy biên nhận hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cho người nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.

*Cụm từ "cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện" bị thay thế bởi cụm từ “Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã” theo Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025*

Điều 5g. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử

1. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử bao gồm các giấy tờ theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy.

2. Văn bản điện tử là văn bản dưới dạng thông điệp dữ liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và thể hiện chính xác, toàn vẹn nội dung của văn bản giấy. Văn bản điện tử có thể định dạng “.doc” hoặc “.docx” hoặc “.pdf’.

3. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:

a) Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Các thông tin đăng ký hộ kinh doanh được kê khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải được nhập đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy; trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;

c) Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh doanh hoặc người được chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.

4. Thời hạn để hộ kinh doanh sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử là 60 ngày kể từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn nêu trên, nếu không nhận được hồ sơ sửa đổi, bổ sung của hộ kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện sẽ hủy hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.

*Cụm từ "cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện" bị thay thế bởi cụm từ “Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã” theo Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025*

Điều 5h. Chuyển đổi dữ liệu, cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký hộ kinh doanh vào hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh

Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện chịu trách nhiệm chuyển đổi dữ liệu, cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký hộ kinh doanh của hộ kinh doanh còn thiếu được lưu trữ tại địa phương vào hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh. Thông tin được chuyển đổi, bổ sung, cập nhật vào hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải trùng khớp với thông tin gốc tại hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.

*Cụm từ "cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện" bị thay thế bởi cụm từ “Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã” theo Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025*

Điều 5i. Cung cấp thông tin đăng ký hộ kinh doanh trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh

Tổ chức, cá nhân có thể tra cứu thông tin đăng ký hộ kinh doanh miễn phí tại địa chỉ www.dangkykinhdoanh.gov.vn, bao gồm: tên hộ kinh doanh, mã số đăng ký hộ kinh doanh, mã số hộ kinh doanh, địa chỉ trụ sở, ngành, nghề kinh doanh, tên chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh.

Điều 5k. Phương thức thanh toán lệ phí đăng ký hộ kinh doanh

1. Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh có thể nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở cấp huyện hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh không được hoàn trả cho hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh không được cấp đăng ký hộ kinh doanh.

*Cụm từ "cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện" bị thay thế bởi cụm từ “Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã” theo Điểm a Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025*

*Cụm từ "cấp huyện" bị thay thế bởi cụm từ “cấp xã” theo Điểm b Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2025/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/07/2025*

2. Việc giải quyết các lỗi giao dịch phát sinh trong quá trình sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia được thực hiện theo quy định của pháp luật về giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng dịch vụ công quốc gia.”.

Xem nội dung VB
THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Thông tư này được bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2023 (VB hết hiệu lực: 01/07/2025)