Luật Đất đai 2024

Quyết định 809/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu 809/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 12/07/2022
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Loại văn bản Quyết định
Người ký Lê Văn Thành
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 809/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 16 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 124/2020/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội khóa XIV về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 84/NQ-CP ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Theo đề nghị của Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình), với những nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Phát triển lâm nghiệp thực sự trở thành ngành kinh tế - kỹ thuật theo hướng hiện đại, hiệu lực, hiệu quả và sức cạnh tranh cao, liên kết theo chuỗi từ phát triển rừng, bảo vệ rừng, sử dụng rừng đến chế biến và thương mại lâm sản; quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng bền vững diện tích rừng và diện tích đất quy hoạch cho phát triển lâm nghiệp; phát huy tiềm năng, vai trò và tác dụng của rừng để đóng góp ngày càng quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội; góp phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học các hệ sinh thái rừng, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm thiểu tác động tiêu cực do thiên tai, giảm phát thải khí nhà kính, hấp thụ, lưu giữ các-bon từ rừng, góp phần thực hiện cam kết của Việt Nam tại Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (COP26); góp phần bảo vệ quốc phòng, an ninh.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Bảo vệ và phát triển bền vững đối với toàn bộ diện tích rừng hiện có và diện tích rừng được tạo mới trong giai đoạn 2021 - 2025; góp phần duy trì ổn định tỷ lệ che phủ rừng toàn quốc khoảng 42%; tiếp tục nâng cao năng suất, chất lượng rừng, đáp ứng yêu cầu về cung cấp nguyên liệu cho sản xuất và tiêu dùng, phòng hộ và bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, giảm thiểu tác động tiêu cực do thiên tai, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.

b) Tốc độ tăng giá trị sản xuất lâm nghiệp đạt 5,0 - 5,5%/năm. Giá trị xuất khẩu gỗ và lâm sản ngoài gỗ đạt khoảng 20 tỷ USD vào năm 2025, trong đó giá trị xuất khẩu lâm sản ngoài gỗ đạt trên 1,5 tỷ USD, tăng tỷ trọng chế biến sâu và xuất khẩu các sản phẩm gỗ và lâm sản có giá trị gia tăng cao.

c) Góp phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người tham gia các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng. Đến năm 2025, thu nhập từ rừng trồng là rừng sản xuất tăng bình quân khoảng 1,5 lần/đơn vị diện tích so với năm 2020.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Phạm vi thực hiện Chương trình

Chương trình được thực hiện trên phạm vi cả nước, không bao gồm:

- Các hoạt động thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;

- Các hoạt động về phát triển giống cây lâm nghiệp theo Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030;

- Các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, nguồn viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam.

Các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (khu vực II và III) thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi do Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 đảm bảo kinh phí thực hiện theo Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội khóa XIV, để đạt được mục tiêu của Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025.

Các chương trình, dự án trên được thực hiện lồng ghép để đạt được các mục tiêu, nhiệm vụ của ngành lâm nghiệp.

2. Địa điểm thực hiện Chương trình: Toàn quốc.

3. Thời gian thực hiện Chương trình: 2021 - 2025.

4. Chủ Chương trình: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

III. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Về bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh học các hệ sinh thái rừng

a) Bảo vệ tốt diện tích rừng hiện có, đặc biệt là đối với diện tích rừng tự nhiên; đảm bảo cơ cấu 3 loại rừng hợp lý (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất); thực hiện hiệu quả công tác phòng cháy, chữa cháy rừng.

100% diện tích rừng của các ban quản lý rừng đặc dụng, ban quản lý rừng phòng hộ và các chủ rừng là tổ chức thuộc các thành phần kinh tế được quản lý hiệu quả.

b) Thực hiện hiệu quả công tác bảo tồn đa dạng sinh học tại các khu rừng đặc dụng (vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài và sinh cảnh,...), các khu rừng có tính đa dạng sinh học cao.

2. Phát triển rừng và nâng cao năng suất, chất lượng rừng

a) Đối với rừng tự nhiên

Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung: bình quân 100 nghìn ha/năm, trong đó, chủ yếu là khoanh nuôi chuyển tiếp. Thực hiện hiệu quả các biện pháp kỹ thuật lâm sinh để nuôi dưỡng, làm giàu rừng tự nhiên.

b) Đối với rừng trồng

Trồng rừng tập trung 230 nghìn ha/năm, gồm: 4 nghìn - 6 nghìn ha/năm rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng ven biển; khoảng 225 nghìn ha/năm rừng sản xuất (trồng mới 10 nghìn ha/năm, trồng tái canh 215 nghìn ha/năm), trong đó, 30% diện tích là trồng rừng gỗ lớn, thâm canh.

Nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng; đến năm 2025, năng suất rừng trồng đạt bình quân 20 m3/ha/năm, sản lượng khai thác gỗ từ rừng trồng trong nước (gỗ rừng trồng tập trung, cây trồng phân tán....), đáp ứng khoảng 80% nguyên liệu cho sản xuất, chế biến.

c) Phát triển lâm sản ngoài gỗ: đến năm 2025, diện tích cây lâm sản ngoài gỗ đạt khoảng 700 - 800 nghìn ha.

3. Quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng đối với rừng sản xuất là rừng trồng

Tổ chức quản lý, khai thác hiệu quả đối với 100% diện tích rừng sản xuất là rừng trồng, trong đó, đến năm 2025, diện tích rừng có chứng chỉ quản lý rừng bền vững đạt 500 nghìn ha.

IV. CÁC NỘI DUNG ƯU TIÊN

1. Bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng ven biển

a) Đầu tư bảo vệ và phát triển bền vững đối với diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên hiện có, thực hiện hiệu quả các chương trình, dự án về bảo tồn đa dạng sinh học các hệ sinh thái rừng.

b) Đầu tư khôi phục, phát triển hệ thống rừng phòng hộ, nhất là rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ ven biển với suất đầu tư được xác định theo quy định của pháp luật, định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và điều kiện cụ thể của nơi trồng.

c) Đầu tư trang thiết bị bảo vệ, phòng cháy và chữa cháy rừng; xây dựng kết cấu hạ tầng bảo vệ rừng, bảo tồn, phát triển rừng tại các Ban Quản lý rừng, đảm bảo đủ điều kiện cho các hoạt động thường xuyên, cho công tác tuần tra bảo vệ rừng. Hỗ trợ xây dựng đường lâm nghiệp cho các đơn vị, địa phương có vùng nguyên liệu tập trung, nơi có điều kiện kinh tế xã hội, khó khăn.

d) Tổ chức thực hiện các dự án: điều tra, đánh giá và giám sát tài nguyên rừng toàn quốc; xây dựng, hoàn thiện, vận hành hệ thống giám sát rừng tự động phát hiện cháy rừng; ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong quản lý, điều tra, kiểm kê, giám sát diễn biến tài nguyên rừng.

2. Phát triển giống cây lâm nghiệp, trồng rừng gỗ lớn

a) Đầu tư, hỗ trợ đầu tư phát triển giống cây lâm nghiệp và lâm sản ngoài gỗ, gồm: chọn, tạo, chuyển giao, sản xuất, cung ứng giống theo hướng công nghiệp, hiện đại, tạo đột phá mới về năng suất, chất lượng sản phẩm.

b) Hỗ trợ trồng rừng gỗ lớn, rừng chuyển hoá rừng gỗ nhỏ sang gỗ lớn.

3. Phát triển lâm sản ngoài gỗ

Hỗ trợ phát triển lâm sản ngoài gỗ theo thế mạnh của từng địa phương, vùng, miền; xây dựng các vùng nguyên liệu tập trung cây lâm sản ngoài gỗ gắn với phát triển công nghiệp chế biến, tạo những sản phẩm đặc trưng cho từng vùng và phù hợp với nhu cầu của thị trường.

4. Phát triển công nghiệp chế biến lâm sản

Hỗ trợ đầu tư, phát triển công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản theo cơ chế, chính sách về khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông thôn và quy định của pháp luật liên quan.

V. VỀ CÁC DỰ ÁN CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước

a) Các Dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công

- Dự án sử dụng ngân sách trung ương: Thực hiện theo kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tại Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, các dự án khác trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 - 2025 theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

- Dự án sử dụng ngân sách địa phương: Thực hiện theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của địa phương.

b) Các hoạt động, dự án sử dụng vốn sự nghiệp

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bộ, ngành, địa phương xây dựng, phê duyệt, triển khai các hoạt động, dự án thực hiện các nội dung, giải pháp của Chương trình gắn với chiến lược, kế hoạch, đề án trọng điểm ngành lâm nghiệp do các đơn vị trực tiếp quản lý sau khi Chương trình được duyệt, đảm bảo mục tiêu Chương trình, theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật liên quan.

2. Các dự án sử dụng nguồn vốn hợp pháp khác

Các dự án hỗ trợ; dự án đầu tư của các tổ chức, cá nhân cho công tác bảo vệ và phát triển rừng, các dự án phát triển lâm nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành đối với từng nguồn vốn.

VI. DỰ KIẾN TỔNG MỨC VỐN VÀ NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Tổng vốn thực hiện Chương trình dự kiến: 78.585 tỷ đồng, trong đó:

a) Ngân sách nhà nước: 13.682 tỷ đồng, gồm:

- Ngân sách trung ương: 7.484 tỷ đồng, gồm: vốn đầu tư phát triển 3.084 tỷ đồng, vốn sự nghiệp kinh tế 4.400 tỷ đồng;

- Ngân sách địa phương: 6.198 tỷ đồng.

b) Các nguồn vốn hợp pháp khác: 64.903 tỷ đồng.

2. Nguyên tắc phân bổ vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình

a) Việc phân bổ và giao vốn nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình cho các bộ, ngành trung ương và các địa phương đảm bảo theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương theo Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan.

b) Nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình được cân đối, bố trí trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, dự toán ngân sách hằng năm theo từng nguồn vốn:

- Bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm của các bộ, ngành trung ương để thực hiện nhiệm vụ được giao của Chương trình.

- Ngân sách trung ương nguồn sự nghiệp kinh tế hỗ trợ địa phương thực hiện Chương trình theo nguyên tắc: bổ sung một phần kinh phí cho các địa phương chưa tự cân đối được ngân sách và các địa phương khác theo quy định của pháp luật để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình, ưu tiên hỗ trợ các địa phương có diện tích rừng lớn, nguồn thu ngân sách khó khăn, vùng biên giới, hải đảo, ven biển.

Ngân sách trung ương hỗ trợ các địa phương thực hiện Chương trình được xác định trên cơ sở nhiệm vụ, định mức hỗ trợ theo các cơ chế, chính sách hiện hành.

Việc phân bổ kinh phí (nguồn vốn sự nghiệp) ưu tiên các hoạt động: quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên; thực hiện các đề án, dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt; các hoạt động về điều tra, thống kê rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, hoạt động đánh giá, giám sát Chương trình, các hoạt động đặc thù thực hiện Chương trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

VII. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách

a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách đầu tư hiện hành theo quy định của pháp luật.

b) Rà soát, đánh giá, điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách hiện hành hoặc xây dựng chính sách mới để thực hiện Chương trình; tổ chức theo dõi việc triển khai thực hiện pháp luật lĩnh vực lâm nghiệp.

2. Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật

Tăng cường truyền thông về vai trò, giá trị kinh tế, xã hội, môi trường, vai trò của rừng với giảm phát thải khí nhà kính, hấp thụ và lưu giữ các bon, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ quốc phòng và an ninh của rừng; nâng cao nhận thức về phát triển rừng bền vững, rừng trồng gỗ lớn có năng suất, chất lượng cao, sử dụng lâm sản có nguồn gốc hợp pháp; phổ biến pháp luật về lâm nghiệp cho người dân, nâng cao ý thức xã hội về quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng, phòng chống chặt, phá rừng trái pháp luật.

3. Quản lý quy hoạch rừng và đất lâm nghiệp

a) Xây dựng, triển khai thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, đảm bảo phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia, chiến lược phát triển lâm nghiệp, chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học; bảo đảm quản lý rừng bền vững; khai thác, sử dụng rừng gắn với bảo tồn tài nguyên thiên nhiên, nâng cao giá trị kinh tế của rừng và giá trị văn hóa, lịch sử; bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và nâng cao sinh kế của người dân.

b) Kiểm soát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, xử lý kiên quyết các vi phạm pháp luật đối về mua, bán, chuyển nhượng rừng và đất lâm nghiệp trái phép.

c) Tiếp tục giao rừng, cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và các thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật để đảm bảo toàn bộ diện tích rừng đều có chủ rừng thực sự, đồng thời nâng cao hiệu quả trong quản lý rừng, phát triển rừng.

d) Khuyến khích các hình thức liên doanh, liên kết hợp tác trong trồng rừng, phát triển rừng, hình thành các vùng nguyên liệu tập trung phục vụ sản xuất, chế biến gỗ và lâm sản.

4. Kiện toàn, đổi mới tổ chức sản xuất

a) Tiếp tục thực hiện sắp xếp, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty lâm nghiệp nhà nước; khuyến khích hình thành các công ty cổ phần, hợp tác xã lâm nghiệp và các hình thức liên kết hợp tác giữa các chủ rừng trong phát triển rừng sản xuất để hình thành vùng nguyên liệu tập trung phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp quốc gia và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương, vùng, miền; thúc đẩy triển khai thực hiện hiệu quả cơ cấu lại ngành lâm nghiệp.

b) Tổ chức sản xuất theo liên kết chuỗi, từ trồng rừng, khai thác rừng, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và năng lực cạnh tranh; khuyến khích hình thành các doanh nghiệp lớn, có uy tín, có thương hiệu trong sản xuất, chế biến gỗ và lâm sản gắn với vùng nguyên liệu.

c) Khuyến khích hình thành các hiệp hội hỗ trợ phát triển rừng sản xuất, các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ…; nâng cao năng lực cho chủ rừng, doanh nghiệp trong tổ chức sản xuất, thương mại trong nước và quốc tế; xây dựng Hệ thống thông tin phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.

d) Tiếp tục nghiên cứu, nhân rộng các mô hình hợp tác trong lâm nghiệp; thúc đẩy, tạo điều kiện thuận lợi để nông dân, hộ gia đình góp cùng doanh nghiệp để tổ chức sản xuất lâm nghiệp hàng hóa; khai thác và tận dụng lợi thế nền lâm nghiệp nhiệt đới, xây dựng và phát triển các vùng sản xuất quy mô lớn.

5. Khoa học, công nghệ và khuyến lâm

a) Xây dựng, triển khai thực hiện các chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, chọn tạo cải thiện giống cây rừng, lâm sản ngoài gỗ (cây bản địa, cây nhập nội có năng suất, chất lượng cao); kỹ thuật thâm canh rừng và trồng rừng gỗ lớn; ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến trong các khâu trồng rừng, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản để nâng cao năng suất, chất lượng; công tác bảo tồn đa dạng sinh học khai thác hiệu quả lợi ích từ nguồn gen. Chú trọng thực hiện các chương trình nghiên cứu, phát triển công nghệ chế biến gỗ và lâm sản; phát triển công nghiệp phụ trợ; xây dựng các quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành. Có cơ chế gắn kết các tổ chức nghiên cứu khoa học với doanh nghiệp và người trồng rừng. Kết hợp nghiên cứu với đào tạo, chuyển giao công nghệ và hoạt động khuyến lâm. Ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo trong phát triển, nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng sản xuất; quản lý nguyên liệu và sản xuất sản phẩm lâm sản từ gỗ rừng trồng.

b) Đầu tư tăng cường năng lực quản lý, điều phối, giám sát ngành lâm nghiệp. Duy trì, phát triển và sử dụng có hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu về theo dõi, giám sát đánh giá Chương trình gắn với công tác thống kê ngành lâm nghiệp; tổ chức thực hiện hiệu quả điều tra, đánh giá tài nguyên rừng quốc gia; tăng cường năng lực báo cáo, đảm bảo thông suốt, kịp thời, hiệu quả, phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành. Đầu tư, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành. Thực hiện chuyển đổi số và sử dụng trí tuệ nhân tạo trong theo dõi, giám sát, quản lý tài nguyên rừng và phòng cháy chữa cháy rừng.

6. Phát triển nguồn nhân lực

Khuyến khích, tạo môi trường thuận lợi để doanh nghiệp và các tổ chức đào tạo thực hiện hợp tác trong đào tạo, nâng cao kỹ năng cho lao động của doanh nghiệp. Mở rộng các hình thức đào tạo nghề gắn với chuyển giao công nghệ, chuyển giao kỹ thuật và quy trình sản xuất tiên tiến, thân thiện với môi trường.

7. Hợp tác quốc tế và xúc tiến thương mại

a) Tranh thủ nguồn vốn của các chương trình, dự án hợp tác quốc tế song phương, đa phương để phát triển lâm nghiệp, trong đó ưu tiên các chương trình, dự án hỗ trợ phát triển rừng ven biển gắn với ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng; quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng; giảm phát thải khí nhà kính, hấp thụ, lưu giữ các-bon từ rừng, dịch vụ môi trường rừng; các chương trình, dự án nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong ngành lâm nghiệp.

b) Chủ động mở rộng hợp tác quốc tế, tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường; chủ động thích ứng với những rào cản kỹ thuật, quy định pháp lý của các thị trường nhập khẩu.

c) Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh trong tiêu thụ và thương mại lâm sản; đảm bảo hài hòa lợi ích của người sản xuất và người tiêu dùng; tạo động lực thị trường, thúc đẩy sản xuất lâm nghiệp trong nước phát triển.

8. Huy động các nguồn vốn

Thực hiện đa dạng nguồn vốn để thực hiện Chương trình, tăng cường huy động vốn từ các nguồn đóng góp hợp pháp của doanh nghiệp và hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; vốn đối ứng, tham gia đóng góp của người dân, đối tượng thụ hưởng, để thực hiện các nhiệm vụ trong phạm vi Chương trình, đảm bảo không trùng lặp với các Chương trình, dự án. Việc huy động, quản lý, sử dụng các nguồn vốn để triển khai các nhiệm vụ của Chương trình thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

9. Lồng ghép, phối hợp với các Chương trình, đề án khác

a) Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn thực hiện Chương trình với các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của pháp luật về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; các chương trình, dự án liên quan đến công tác bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn nhằm huy động tối đa các nguồn vốn để thực hiện hiệu quả các Chương trình.

b) Phối hợp triển khai hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp trong Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 theo Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các Chương trình, Đề án trong lĩnh vực lâm nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đang trong quá trình thực hiện, gồm:

- Chương trình quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính thông qua hạn chế mất và suy thoái rừng; bảo tồn, nâng cao trữ lượng các-bon và quản lý bền vững tài nguyên rừng đến năm 2030 (Quyết định số 419/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ);

- Đề án Tăng cường năng lực quản lý hệ thống khu bảo tồn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (Quyết định số 626/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ);

- Đề án Bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững vùng Tây Nguyên giai đoạn 2016 - 2030 (Quyết định số 297/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ);

- Đề án Tổng thể bảo tồn voi Việt Nam (Quyết định số 763/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, điều chỉnh tại Quyết định số 413/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ);

- Đề án Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng (Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ);

- Đề án Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025 (Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ);

- Đề án Bảo vệ và phát triển rừng vùng ven biển nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu và thúc đẩy tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030 (Quyết định số 1662/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ);

- Đề án Nâng cao năng lực cho lực lượng kiểm lâm trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng giai đoạn 2021 - 2030 (Quyết định số 177/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ);

- Đề án Phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ bền vững, hiệu quả giai đoạn 2021 - 2030 (Quyết định số 327/QĐ-TTg ngày 10 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ);

- Đề án Phát triển bền vững mắc ca giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số 344/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ);

- Kế hoạch hành động khẩn cấp bảo tồn các loài linh trưởng ở Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn 2030 (Quyết định số 628/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ);

- Các chương trình, đề án khác trong Chiến lược, các đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các hoạt động lâm nghiệp tại Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025.

10. Quản lý, điều hành thực hiện Chương trình a) Trung ương

Kiện toàn Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện Chương trình trên cơ sở Ban Chỉ đạo nhà nước về Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1857/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ, nhằm tiếp tục chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ của các bộ, ngành và chính quyền các cấp, đảm bảo tính hiệu quả, thông suốt trong chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện Chương trình.

Kiện toàn Văn phòng Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện Chương trình trên cơ sở Văn phòng Ban Chỉ đạo nhà nước về Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và thực hiện REDD+, giúp việc cho Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững, đồng thời giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình, gắn kết việc thực hiện các dự án, kế hoạch phát triển ngành lâm nghiệp.

b) Ở địa phương

Kiện toàn Ban Chỉ đạo cấp tỉnh về Chương trình trên cơ sở Ban Chỉ đạo cấp tỉnh về Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020, để chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chương trình tại địa phương, đảm bảo hiệu quả. Thường trực Chương trình cấp tỉnh đặt tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Ban Chỉ đạo cấp tỉnh thực hiện Chương trình tại địa phương.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo quy định; phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp quản lý theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các cơ quan liên quan điều hành, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Chương trình, đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

c) Chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Chương trình; định kỳ báo cáo hằng năm (hoặc đột xuất), sơ kết giữa kỳ, tổng kết đánh giá 5 năm vào tháng 10 năm 2025 về kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

d) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới các cơ chế, chính sách, trình cấp có thẩm quyền ban hành, bảo đảm thực hiện Chương trình hiệu quả.

đ) Phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính tổng hợp, cân đối, bố trí nguồn vốn thực hiện Chương trình.

e) Giám sát, đánh giá Chương trình và hướng dẫn các cơ quan thực hiện quy trình giám sát, đánh giá Chương trình.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển để thực hiện Chương trình.

b) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình.

3. Bộ Tài chính

a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cân đối bố trí vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật liên quan.

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình.

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất cho các địa phương; chỉ đạo triển khai giao đất gắn với giao rừng cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình theo quy hoạch được phê duyệt.

5. Ủy ban Dân tộc

Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổ chức triển khai có hiệu quả các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng tại địa bàn các xã khu vực II, khu vực III theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng

4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.

6. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

a) Chủ trì tổ chức thực hiện Chương trình ở địa phương; xây dựng, phê duyệt và triển khai các dự án của địa phương để thực hiện Chương trình; xây dựng kế hoạch, nhu cầu vốn hằng năm và trung hạn gửi các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính để tổng hợp.

b) Bố trí vốn ngân sách địa phương và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Chương trình trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

c) Chỉ đạo xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình; ban hành cơ chế, chính sách, hướng dẫn tổ chức thực hiện Chương trình trên địa bàn; phân công, phân cấp trách nhiệm của từng cấp và các ban, ngành trong việc tổ chức thực hiện Chương trình.

d) Chỉ đạo lồng ghép việc thực hiện Chương trình và các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng tại địa bàn các xã khu vực II, khu vực III theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, đảm bảo thống nhất, hiệu quả.

đ) Tổ chức triển khai, quản lý, đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện các dự án thuộc địa phương quản lý; tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình; định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện Chương trình và tổ chức sơ kết, tổng kết Chương trình ở địa phương.

7. Các bộ, ngành liên quan

Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện Chương trình; tham gia kiểm tra, giám sát và đôn đốc thực hiện Chương trình.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,

các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Văn Thành

67
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quyết định 809/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tải văn bản gốc Quyết định 809/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quyết định 809/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: 809/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Tài nguyên - Môi trường
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Lê Văn Thành
Ngày ban hành: 12/07/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững được hướng dẫn bởi Thông tư 12/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 20/09/2022 (VB hết hiệu lực: 11/12/2024)
Thực hiện Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025;
...
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn một số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.

Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Nguyên tắc trong quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình, Tiểu dự án 1
...
Chương II: LẬP, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HẰNG NĂM

Điều 4. Căn cứ lập kế hoạch
...
Điều 5. Nội dung kế hoạch
...
Điều 6. Trình tự lập, triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình, Tiểu dự án 1
...
Chương III: CÁC HOẠT ĐỘNG VỀ LÂM NGHIỆP SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG

Mục 1. CÁC HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP

Điều 7. Khoán bảo vệ rừng
...
Điều 8. Quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng, hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng
...
Điều 9. Hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng
...
Điều 10. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng
...
Điều 11. Cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
...
Điều 12. Hỗ trợ thực hiện trồng cây phân tán
...
Điều 13. Bảo vệ rừng tại cơ sở (cấp xã)
...
Điều 14. Hoạt động thường xuyên của Ban Chỉ đạo, Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương trình
...
Điều 15. Các hoạt động, dự án mang tính chất đặc thù
...
Mục 2. CÁC HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

Điều 16. Các hoạt động lâm nghiệp sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển
...
Chương IV: CÁC HOẠT ĐỘNG VỀ LÂM NGHIỆP ĐƯỢC SỬ DỤNG VỐN SỰ NGHIỆP CHO TIỂU DỰ ÁN 1

Điều 17. Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng
...
Điều 18. Hỗ trợ bảo vệ rừng
...
Điều 19. Hỗ trợ khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung
...
Điều 20. Hỗ trợ trồng rừng sản xuất bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ
...
Điều 21. Hỗ trợ trồng rừng phòng hộ
...
Điều 22. Trợ cấp gạo bảo vệ và phát triển rừng
...
Chương V: KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỰC HIỆN

Mục 1. KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

Điều 23. Kiểm tra, giám sát Chương trình
...
Điều 24. Đánh giá thực hiện Chương trình
...
Mục 2. KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 1

Điều 25. Kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Tiểu dự án 1
...
Mục 3. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỰC HIỆN

Điều 26. Chế độ báo cáo
...
Điều 27. Thiết lập chỉ số, biểu mẫu và hệ thống giám sát và đánh giá
...
Chương VI: TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 28. Trách nhiệm của Tổng cục Lâm nghiệp
...
Điều 29. Trách nhiệm của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương
...
Điều 30. Trách nhiệm của Văn phòng Ban Chỉ đạo trung ương thực hiện Chương trình
...
Điều 31. Trách nhiệm của các Bộ, ngành tham gia thực hiện Chương trình
...
Điều 32. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
...
Điều 33. Trách nhiệm của Văn phòng thường trực Chương trình cấp tỉnh
...
Điều 34. Điều khoản thi hành
...
PHỤ LỤC I: MẪU THUYẾT MINH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG VÀ TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 3 HÀNG NĂM
...
PHỤ LỤC II: MẪU BIỂU VỀ THỰC HIỆN TRỢ CẤP GẠO BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
...
PHỤ LỤC III: MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
...
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức triển khai thực hiện Chương trình theo quy định; phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp quản lý theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các cơ quan liên quan điều hành, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Chương trình, đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

c) Chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện Chương trình; định kỳ báo cáo hằng năm (hoặc đột xuất), sơ kết giữa kỳ, tổng kết đánh giá 5 năm vào tháng 10 năm 2025 về kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

d) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới các cơ chế, chính sách, trình cấp có thẩm quyền ban hành, bảo đảm thực hiện Chương trình hiệu quả.

đ) Phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính tổng hợp, cân đối, bố trí nguồn vốn thực hiện Chương trình.

e) Giám sát, đánh giá Chương trình và hướng dẫn các cơ quan thực hiện quy trình giám sát, đánh giá Chương trình.
Hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững được hướng dẫn bởi Thông tư 12/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 20/09/2022 (VB hết hiệu lực: 11/12/2024)
Điểm này được hướng dẫn bởi Thông tư 21/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/06/2023
Thực hiện Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 809/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Thông tư này quy định việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình theo Quyết định số 809/QĐ-TTg.

b) Việc quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí sau không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này:

- Nguồn vốn đầu tư phát triển;

- Các khoản hỗ trợ có mục đích, địa chỉ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

- Các khoản hỗ trợ mà nhà tài trợ hoặc đại diện có thẩm quyền của nhà tài trợ và Bộ Tài chính đã có thỏa thuận khác về nội dung và mức chi.

2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư quản lý, sử dụng, quyết toán và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình.

Điều 2. Nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước

1. Ngân sách trung ương (lĩnh vực chi các hoạt động kinh tế)

a) Bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương (sau đây gọi là Bộ, cơ quan trung ương) để thực hiện nhiệm vụ được giao của Chương trình;

b) Bổ sung có mục tiêu một phần kinh phí cho các địa phương chưa tự cân đối được ngân sách và các địa phương khác theo quy định tại Quyết định số 809/QĐ-TTg và các văn bản pháp luật có liên quan;

2. Ngân sách địa phương

a) Đối với các địa phương tự cân đối được ngân sách, toàn bộ kinh phí thực hiện Chương trình được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương, phù hợp với nhu cầu kinh phí thực hiện Chương trình trên địa bàn;

b) Đối với các địa phương chưa tự cân đối được ngân sách và các địa phương khác theo quy định của pháp luật, kinh phí thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương, kết hợp với ngân sách trung ương hỗ trợ và lồng ghép với các nguồn lực khác để thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình theo quy định tại Quyết định số 809/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. QUY ĐỊNH VỀ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ RỪNG

*Mục 1 Chương II bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 93/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2025*

Điều 3. Khoán bảo vệ rừng

1. Đối tượng, tiêu chí, phương thức khoán bảo vệ rừng: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 7 Điều 7 Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

2. Mức hỗ trợ khoán bảo vệ rừng bình quân: 300.000 đồng/ha/năm. Đối với khoán bảo vệ rừng ven biển, mức hỗ trợ tối đa bằng 1,5 lần mức hỗ trợ bình quân.

3. Kinh phí lập hồ sơ khoán bảo vệ rừng: 50.000 đồng/ha/5 năm, thực hiện cả giai đoạn Chương trình 2021-2025 và được bố trí trong tổng kinh phí khoán bảo vệ rừng cấp cho các đơn vị, địa phương thực hiện Chương trình. Việc hỗ trợ kinh phí lập hồ sơ khoán bảo vệ rừng chỉ thực hiện 01 lần trước khi tiến hành khoán bảo vệ rừng.

*Điều 3a được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 93/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2025

Điều 3a. Chi hoạt động bảo vệ rừng, phát triển rừng, nâng cao năng suất, chất lượng rừng và quản lý rừng bền vững

Chi các hoạt động bảo vệ rừng đặc dụng, hỗ trợ phát triển sinh kế, cải thiện đời sống người dân vùng đệm của các khu rừng đặc dụng, bảo vệ rừng phòng hộ, hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung, hỗ trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững, hỗ trợ thực hiện trồng cây phân tán, khoán bảo vệ rừng: Thực hiện theo quy định tương ứng tại Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 05 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp (sau đây viết tắt là Nghị định số 58/2024/NĐ-CP) và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tại Thông tư 22/2024/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 12 năm 2024 quy định một số nội dung về lâm nghiệp thực hiện Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025. *

Điều 4. Hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng

1. Đối tượng, tiêu chí, phương thức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5 Điều 9 Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Mức hỗ trợ:

a) Công ty lâm nghiệp: 300.000 đồng/ha/năm;

b) Ban quản lý rừng, Ủy ban nhân dân cấp xã: 100.000 đồng/ha/năm;

c) Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức được Nhà nước giao rừng sản xuất là rừng tự nhiên: 300.000 đồng/ha/năm.

3. Nội dung chi:

a) Công ty lâm nghiệp, tổ chức được Nhà nước giao rừng sản xuất là rừng tự nhiên: đối với doanh nghiệp Nhà nước thực hiện khoán bảo vệ rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư tại địa phương theo quy định tại Điều 3 Thông tư này và các hoạt động bảo vệ rừng khác do chủ rừng quyết định theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp; đối với các tổ chức khác thực hiện công tác quản lý, bảo vệ rừng theo phương án quản lý rừng bền vững và do chủ rừng quyết định theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp;

b) Ban quản lý rừng: thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư này;

c) Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư: thực hiện các hoạt động bảo vệ rừng do chủ rừng quyết định theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp;

d) Ủy ban nhân dân cấp xã: chi tổ chức quản lý, bảo vệ rừng đối với diện tích rừng do Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý và chi hỗ trợ kinh phí cho việc tổ chức thực hiện các hoạt động chống chặt phá rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 tháng 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng.

4. Kinh phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu được tính bằng 7% trên tổng kinh phí của Chương trình hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng và được bố trí trong tổng kinh phí của Chương trình cấp cho các đơn vị, địa phương thực hiện.

Điều 5. Quản lý, bảo vệ rừng đặc dụng

1. Đối tượng hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Thông tư này hướng dẫn cụ thể một số nội dung hỗ trợ như sau:

a) Thuê, khoán hợp đồng bảo vệ rừng đối với cộng đồng dân cư vùng đệm; thuê người bảo vệ rừng ở vùng giáp ranh. Ban quản lý rừng đặc dụng xác định diện tích rừng cần thuê, khoán hợp đồng bảo vệ rừng;

b) Mua sắm, sửa chữa trang thiết bị phục vụ quản lý bảo vệ rừng gồm trang thiết bị dự báo, cảnh báo cháy rừng, trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy rừng và các công cụ, trang thiết bị khác phục vụ quản lý bảo vệ rừng;

c) Hỗ trợ các lực lượng tham gia truy quét bảo vệ rừng; hỗ trợ đào tạo nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ rừng, phát triển rừng và bảo tồn thiên nhiên; tuyên truyền giáo dục pháp luật về lâm nghiệp đối với cộng đồng;

d) Hỗ trợ chi phí quản lý phát triển cộng đồng vùng đệm, gồm: chi phí đi lại hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, họp với Ủy ban nhân dân cấp xã, thôn, bản;

đ) Chi khác phù hợp với quy định pháp luật về lâm nghiệp (nếu có).

3. Mức hỗ trợ trung bình: 100.000 đồng/ha/năm tính trên tổng diện tích khu rừng đặc dụng được giao Bộ, địa phương quản lý.

Điều 6. Hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng

1. Đối tượng hỗ trợ

Cộng đồng dân cư thuộc vùng đệm của các khu rừng đặc dụng bao gồm các cộng đồng dân cư thôn, bản cư trú hợp pháp trong khu vực có ranh giới tự nhiên tiếp giáp với rừng đặc dụng, hoặc nằm trong rừng đặc dụng.

2. Nội dung hỗ trợ

a) Hỗ trợ hoạt động nâng cao năng lực phát triển sản xuất như khuyến nông, khuyến lâm, hỗ trợ giống cây, giống con; hỗ trợ thiết bị chế biến nông lâm sản quy mô nhỏ;

b) Hỗ trợ vật liệu xây dựng cho các công trình công cộng của cộng đồng thôn, bản như công trình nước sạch, điện chiếu sáng, thông tin liên lạc, đường giao thông thôn bản, nhà văn hóa và các công trình khác.

3. Mức hỗ trợ: 40 triệu đồng/thôn, bản/năm.

4. Thực hiện hỗ trợ

a) Cộng đồng dân cư tự tổ chức thực hiện các nội dung kế hoạch, dự toán hỗ trợ kinh phí được duyệt. Đối với các nội dung cộng đồng dân cư không tự tổ chức thực hiện được, đề nghị Ủy ban nhân dân xã hoặc Ban quản lý rừng đặc dụng hỗ trợ thực hiện;

b) Cộng đồng dân cư có trách nhiệm thực hiện theo đúng kế hoạch, dự toán được duyệt. Trường hợp có nhu cầu điều chỉnh kế hoạch, kinh phí hỗ trợ, cộng đồng dân cư đề nghị Ban quản lý rừng đặc dụng, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét điều chỉnh. Ban quản lý rừng đặc dụng có trách nhiệm gửi kế hoạch điều chỉnh cho Ủy ban nhân dân cấp xã để theo dõi.

4. Quản lý chứng từ kế toán

a) Việc lưu trữ chứng từ đảm bảo phù hợp với Luật Lưu trữ năm 2011, Luật Kế toán năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành; đồng thời tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý văn bản theo tinh thần Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 07 tháng 09 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử;

b) Thôn, bản tự bảo quản, lưu trữ các chứng từ mua, giao nhận, thực hiện hỗ trợ tại cộng đồng và chịu trách nhiệm về nội dung công việc thực hiện tại cộng đồng thôn, bản.

Điều 7. Bảo vệ rừng tại cơ sở (cấp xã)

1. Đối tượng, nội dung hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Mức hỗ trợ: 100.000 đồng/ha/năm.

Mục 2. QUY ĐỊNH VỀ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN RỪNG, NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG RỪNG VÀ QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỮNG

*Mục 2 Chương II bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 93/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2025*

Điều 8. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng

1. Đối tượng, tiêu chí, phương thức hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Mức hỗ trợ đối với khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên: 3.000.000 đồng/ha/6 năm.

3. Mức hỗ trợ đối với khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có trồng bổ sung: 1.600.000 đồng/ha/năm trong 3 năm đầu và 600.000 đồng/ha/năm cho 3 năm tiếp theo.

4. Kinh phí lập hồ sơ lập hồ sơ thiết kế, dự toán khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng.

a) Đối với khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này;

b) Đối với khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung: kinh phí lập hồ sơ thiết kế, dự toán là 900.000 đồng/ha, được bố trí trong tổng kinh phí hỗ trợ khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung, cấp cho các đơn vị, địa phương thực hiện Chương trình. Việc hỗ trợ kinh phí lập hồ sơ thiết kế, dự toán khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung chỉ thực hiện 01 lần trước khi tiến hành khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung.

Điều 9. Cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững

1. Đối tượng, hình thức, điều kiện nhận hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Mức hỗ trợ: 70% chi phí, tối đa không quá 300.000 đồng/ha, quy mô tối thiểu 100 ha trở lên (cho rừng tự nhiên, rừng trồng).

Điều 10. Hỗ trợ thực hiện trồng cây phân tán

1. Đối tượng được hỗ trợ, nội dung hỗ trợ, phương thức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4 Điều 12 Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Mức hỗ trợ: 5.000.000 đồng/ha trồng cây phân tán (quy đổi 1.000 cây/ha).

Mục 3. QUY ĐỊNH VỀ HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ, GIÁM SÁT CHƯƠNG TRÌNH VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẶC THÙ

Điều 11. Chi hoạt động của Ban Chỉ đạo, Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện Chương trình

1. Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện Chương trình được kiện toàn theo Quyết định số 1061/QĐ-TTg ngày 09 tháng 09 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và tổ chức, hoạt động theo quy chế được phê duyệt tại Quyết định số 109/QĐ-BCĐCLNTW ngày 09 tháng 11 năm 2022 của Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương thực hiện Chương trình.

2. Nội dung chi

a) Chi hoạt động thường xuyên của Văn phòng Ban Chỉ đạo, bao gồm chi tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản đóng góp, chi hoạt động thường xuyên bộ máy hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Ban Chỉ đạo theo quy định hiện hành.

b) Chi hoạt động cụ thể của Ban Chỉ đạo, Văn phòng Ban chỉ đạo theo kế hoạch hàng năm được phê duyệt:

- Chi các hoạt động công tác quản lý điều hành phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Ban Chỉ đạo;

- Chi kiểm tra tình hình thực hiện Chương trình, kiểm tra đột xuất các trọng điểm chặt phá rừng, phòng cháy chữa cháy rừng, buôn bán lâm sản trái pháp luật;

- Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tập huấn/phổ biến giáo dục pháp luật, xây dựng tài liệu phục vụ đào tạo, tập huấn, thuê chuyên gia;

- Chi thông tin, tuyên truyền về thực hiện Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng; chi in ấn các tài liệu, ấn phẩm tuyên truyền, xuất bản sách, sổ tay và các hoạt động khác có liên quan;

- Các khoản chi khác thực hiện theo Kế hoạch được Ban chỉ đạo phê duyệt.

3. Mức chi: Thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 Thông tư này.

4. Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí

a) Kinh phí hoạt động thường xuyên của Ban Chỉ đạo, Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương trình do ngân sách Trung ương bảo đảm và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (lĩnh vực chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật). Đối với các hoạt động cụ thể của Chương trình, kinh phí thực hiện được bố trí trong dự toán kinh phí của Chương trình theo lĩnh vực chi các hoạt động kinh tế và được phê duyệt trên cơ sở Kế hoạch công tác hàng năm của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương trình;

b) Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng quy chế quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo và Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương trình, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí được giao theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn;

c) Đối với các hoạt động do các thành viên Ban Chỉ đạo hoặc các Bộ, ngành chủ trì hoặc phối hợp thực hiện:

- Đối với các Đoàn công tác do Ban Chỉ đạo quyết định thành lập để thực hiện các nhiệm vụ có liên quan tới nhiều cơ quan đơn vị, Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương trình chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và thanh toán.

- Đối với các Đoàn công tác do Ban Chỉ đạo giao các Bộ, cơ quan thực hiện, kinh phí thực hiện được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của Bộ, cơ quan (lĩnh vực chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật).

Điều 12. Chi hoạt động của Ban Chỉ đạo, Văn phòng thường trực Chương trình cấp tỉnh

1. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo cấp tỉnh và Văn phòng thường trực Chương trình cấp tỉnh được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (lĩnh vực chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp theo quy định của pháp luật). Kinh phí hoạt động cụ thể của Chương trình được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước của Chương trình theo lĩnh vực chi phù hợp và được cấp thẩm quyền phê duyệt.

2. Nội dung và mức chi kinh phí hoạt động thực hiện theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 11 của Thông tư này.

3. Đối với các hoạt động do các thành viên Ban Chỉ đạo hoặc các Sở, ngành chủ trì hoặc phối hợp thực hiện

a) Đối với các Đoàn công tác liên ngành do Ban Chỉ đạo cấp tỉnh quyết định thành lập để thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình ở địa phương, Văn phòng thường trực Chương trình cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và thanh toán kinh phí;

b) Đối với các hoạt động thường xuyên được giao cho các Sở, ngành thực hiện, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Văn phòng thường trực Chương trình cấp tỉnh) tham mưu trình Ủy ban nhân dân phân bổ kinh phí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của các Sở, ngành liên quan thực hiện.

Điều 13. Chi quản lý, kiểm tra, nghiệm thu hợp đồng giao khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng

1. Đối tượng: Ban quản lý rừng; tổ chức, đơn vị được giao rừng theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 8 Luật Lâm nghiệp; Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý diện tích rừng chưa được giao, chưa cho thuê.

2. Nội dung chi: Quản lý, kiểm tra, nghiệm thu hàng năm đối với các hoạt động khoán bảo vệ rừng và khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng tự nhiên của chủ rừng thuộc sở hữu Nhà nước và không trùng với các chương trình, dự án khác. Việc tổ chức nghiệm thu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Mức chi: Được tính bằng 7% trên tổng kinh phí của Chương trình chi cho khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng tự nhiên hàng năm của chủ rừng thuộc sở hữu Nhà nước, được bố trí trong tổng kinh phí của Chương trình cấp cho các đơn vị, địa phương thực hiện và không trùng lặp với diện tích giao khoán của các chương trình, dự án khác.

4. Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí của Chương trình được phân bổ cho các đơn vị, địa phương theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 của Thông tư này.

*Điều 13 được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 93/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2025

Điều 13. Chi lập hồ sơ lần đầu, chi quản lý, kiểm tra, nghiệm thu

1. Đối tượng

a) Đối với bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng: Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn vị sử dụng ngân sách được giao kinh phí để thực hiện hỗ trợ kinh phí bảo vệ rừng cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.

b) Đối với khoản bảo vệ rừng: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP.

c) Đối với khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6; khoản 1 Điều 13 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP.

2. Nội dung chi: Chi lập hồ sơ lần đầu, chi quản lý, kiểm tra, nghiệm thu hàng năm và không trùng với các chương trình, dự án khác. Việc tổ chức nghiệm thu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh.

3. Mức chi:

a) Đối với bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng: Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5, điểm e khoản 2 Điều 9 và điểm d khoản 2 Điều 12 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP.

b) Đối với khoán bảo vệ rừng: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 19 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP

c) Đối với khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 6, khoản 2 Điều 10 và khoản 2 Điều 13 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP.

4. Nguồn kinh phí:

a) Đối với khoán bảo vệ rừng: Từ nguồn kinh phí Nhà nước cấp cho chủ rừng thực hiện bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

b) Đối với bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung: Từ nguồn kinh phí của Chương trình được phân bổ cho các đơn vị, địa phương hàng năm theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Thông tư này.*

Điều 14. Chi hoạt động đặc thù

1. Nội dung chi: chi các nội dung, nhiệm vụ triển khai các hoạt động, dự án mang tính chất đặc thù thực hiện Chương trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Mức chi thực hiện các nội dung, nhiệm vụ quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Thông tư này hướng dẫn một số mức chi cụ thể như sau:

a) Chi công tác phí, hội nghị triển khai thực hiện nhiệm vụ: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 04 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị;

b) Chi đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực: thực hiện theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

c) Chi ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động chuyên môn các nội dung thuộc Chương trình: Thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật có liên quan; các định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;

d) Chi điều tra, khảo sát, thống kê nội dung chuyên môn. Nội dung và mức chi theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia;

e) Chi các hoạt động mang tính chất nghiên cứu khoa học phục vụ hoạt động chuyên môn của Chương trình thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

g) Chi kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2007/TT-BTC ngày 26 tháng 01 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;

h) Các nội dung, hoạt động, định mức chi khác theo các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.

Mục 4. LẬP, PHÂN BỔ, CHẤP HÀNH VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

Điều 15. Lập dự toán

Việc lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm và dự toán ngân sách hàng năm của Chương trình thực hiện theo quy định Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn. Ngoài ra, Thông tư này hướng dẫn thêm một số điểm như sau:

1. Các Bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm và dự toán ngân sách hàng năm thực hiện Chương trình gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan chủ Chương trình) trước ngày 20 tháng 7 năm báo cáo.

2. Căn cứ tổng mức kinh phí sự nghiệp của Chương trình được Bộ Tài chính thông báo; nguyên tắc, tiêu chí phân bổ kinh phí; nhu cầu kinh phí của các bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì rà soát, xây dựng phương án phân bổ cụ thể thuộc kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm và ngân sách hàng năm kèm theo thuyết minh chi tiết nguyên tắc, tiêu chí, nội dung, nhiệm vụ phân bổ, gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 8 năm báo cáo để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

3. Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm và dự toán ngân sách hàng năm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này phải thuyết minh rõ các mục tiêu và chỉ tiêu đạt được hàng năm, lũy kế đạt được cuối mỗi năm kế hoạch và cơ sở tính toán kinh phí tương ứng theo các nội dung và nhiệm vụ phân bổ.

Điều 16. Phân bổ, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí

1. Việc phân bổ, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí Chương trình thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính. Đối với kinh phí Chương trình được giao bổ sung thực hiện theo định mức, cơ chế chính sách pháp luật hiện hành và nội dung, hoạt động, nhiệm vụ của Chương trình trong năm ngân sách được bổ sung kinh phí.

Khi quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình, các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương gửi Báo cáo quyết toán và Thông báo quyết toán về cơ quan chủ Chương trình (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hàng năm.

*Khoản 1 Điều 16 được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 93/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2025

1. Việc phân bổ, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí Chương trình thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính. Đối với kinh phí Chương trình cấp cho bảo vệ rừng, khoản bảo vệ rừng được thực hiện theo khoản 7, Điều 27 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP.

Khi quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình, các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương gửi Báo cáo quyết toán và Thông báo quyết toán về cơ quan chủ Chương trình (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hàng năm.*

2. Đối với các hoạt động, nhiệm vụ cơ quan, đơn vị được giao dự toán (Bên A) ký hợp đồng với các cơ quan, đơn vị khác thực hiện (Bên B) theo quy định của pháp luật, tài liệu làm căn cứ thanh toán, quyết toán được lưu tại Bên A gồm: Hợp đồng, biên bản nghiệm thu công việc, biên bản thanh lý hợp đồng, văn bản đề nghị thanh toán kinh phí của Bên B, ủy nhiệm chi hoặc phiếu chi và các tài liệu có liên quan khác. Các hóa đơn, chứng từ chi tiêu cụ thể do Bên B trực tiếp thực hiện được lưu giữ theo quy định hiện hành. Bên B có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình đã ký kết, trực tiếp sử dụng kinh phí theo đúng quy định của pháp luật.

3. Đối với các nội dung hỗ trợ hộ gia đình, việc hỗ trợ đối với hộ gia đình thực hiện thông qua người đại diện của gia đình là chủ hộ hoặc người đại diện cho hộ gia đình (là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, được ủy quyền bằng văn bản thay mặt gia đình nhận hỗ trợ). Cơ quan được giao nhiệm vụ hỗ trợ thực hiện lập bảng kê hỗ trợ hộ gia đình, trong đó ghi rõ họ và tên, địa chỉ người đại diện hộ gia đình được hỗ trợ; số tiền hỗ trợ hoặc tên, số lượng, thông số kỹ thuật, ký hiệu, nhãn mác, đơn vị sản xuất của loại sản phẩm hiện vật được hỗ trợ; chữ ký (dấu tay điểm chỉ) của người đại diện hộ gia đình được hỗ trợ làm chứng từ thanh toán, quyết toán.

4. Đối với hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm, việc hỗ trợ thực hiện trên cơ sở đề xuất nội dung, kế hoạch, dự toán kinh phí đề nghị hỗ trợ của đại diện cộng đồng dân cư là Trưởng thôn, bản hoặc người đại diện cho cộng đồng dân cư, gửi gửi Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban quản lý rừng đặc dụng. Kế hoạch dự toán kinh phí hỗ trợ được Trưởng thôn, bản hoặc người đại diện cho cộng đồng dân cư lập trong đó nêu rõ nội dung, đơn vị, số lượng, khối lượng thực hiện, thời gian thực hiện, kinh phí hỗ trợ, nguồn kinh phí hỗ trợ. Ban quản lý rừng đặc dụng chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã họp với cộng đồng dân cư có đề nghị hỗ trợ và thống nhất đồng phê duyệt kế hoạch, dự toán kinh phí hỗ trợ của cộng đồng dân cư.

*Khoản 4 Điều 16 bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 93/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2025*

5. Đối với hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng cho các công ty lâm nghiệp: thực hiện theo quy định của pháp luật về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên. Đối với thực hiện quyết toán kinh phí hàng năm, ngoài các quy định chung, còn bao gồm báo cáo tài chính hàng năm của công ty lâm nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó, tách riêng phần kinh phí hỗ trợ để bảo vệ diện tích rừng tự nhiên phải tạm dừng khai thác. Việc hạch toán kế toán kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng được thực hiện theo quy định chế độ kế toán hiện hành.

6. Việc quản lý, thanh toán kinh phí sửa chữa, bảo dưỡng thực hiện theo quy định tại Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công và các văn bản chuyên ngành quy định về công tác sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng công trình (nếu có).

7. Việc mua sắm trang thiết bị, vật tư, hàng hóa, dịch vụ; sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng tài sản: Thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu; đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan.

*Khoản 8 Điều 16 được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 93/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2025

8. Quản lý chứng từ kế toán

a) Việc lưu trữ chứng từ đảm bảo phù hợp với Luật Lưu trữ năm 2011, Luật Kế toán năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành; đồng thời tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý văn bản theo tinh thần Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 07 tháng 09 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử;

b) Thôn, bản tự bảo quản, lưu trữ các chứng từ mua, giao nhận, thực hiện hỗ trợ tại cộng đồng và chịu trách nhiệm về nội dung công việc thực hiện tại cộng đồng thôn, bản.*

Điều 17. Kiểm soát chi và thanh toán qua Kho bạc nhà nước

1. Việc kiểm soát chi và tạm ứng thanh toán thực hiện theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 62/2020/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;

*Khoản 1 Điều 17 được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 2 Thông tư 93/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2025

1. Việc kiểm soát chi và tạm ứng thanh toán thực hiện theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 17/2024/TT-BTC ngày 14 tháng 3 năm 2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.*

2. Đối với chi hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này, Kho bạc nhà nước kiểm soát chi trên cơ sở dự toán kinh phí hỗ trợ phát triển cộng đồng được cấp có thẩm quyền giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng; nội dung chi đã được Thủ trưởng của Ban quản lý rừng đặc dụng hoặc người được ủy quyền quyết định chi.

*Khoản 2 Điều 17 được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 2 Thông tư 93/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2025

2. Đối với chi hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 3a của Thông tư này, Kho bạc nhà nước kiểm soát chi trên cơ sở dự toán kinh phí hỗ trợ phát triển cộng đồng được cấp có thẩm quyền giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng; nội dung chi đã được Thủ trưởng của Ban quản lý rừng đặc dụng hoặc người được ủy quyền quyết định chi.*

Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 18. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 6 năm 2023.

2. Thông tư số 62/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

3. Đối với hồ sơ khoán bảo vệ rừng, hỗ trợ bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng đã lập giai đoạn trước và được chuyển tiếp triển khai thực hiện Chương trình giai đoạn 2021-2025 thì không được bố trí kinh phí lập hồ sơ từ Chương trình giai đoạn 2021-2025. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm rà soát, quyết định hồ sơ chuyển tiếp đảm bảo phù hợp với Chương trình giai đoạn 2021-2025.

4. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

5. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét giải quyết./.

Xem nội dung VB
Điều 2. Tổ chức thực hiện
...
3. Bộ Tài chính
...
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình.
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư 21/2023/TT-BTC nay được sửa đổi, bãi bỏ bởi Điều 1, Điều 2 Thông tư 93/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2025
Thực hiện Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 809/QĐ-TTg);
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 21/2023/TT-BTC ngày 14/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Chương trình).

Điều 1. Bãi bỏ một số điều của Thông tư số 21/2023/TT-BTC ngày 14 tháng 04 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình (sau đây viết tắt là Thông tư số 21/2023/TT-BTC) như sau:

1. Bãi bỏ Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 Thông tư số 21/2023/TT-BTC.

2. Bãi bỏ khoản 4 Điều 16 Thông tư số 21/2023/TT-BTC.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2023/TT-BTC như sau:

1. Bổ sung Điều 3a Thông tư số 21/2023/TT-BTC như sau:

“Điều 3a. Chi hoạt động bảo vệ rừng, phát triển rừng, nâng cao năng suất, chất lượng rừng và quản lý rừng bền vững

Chi các hoạt động bảo vệ rừng đặc dụng, hỗ trợ phát triển sinh kế, cải thiện đời sống người dân vùng đệm của các khu rừng đặc dụng, bảo vệ rừng phòng hộ, hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung, hỗ trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững, hỗ trợ thực hiện trồng cây phân tán, khoán bảo vệ rừng: Thực hiện theo quy định tương ứng tại Nghị định số 58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 05 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu tư trong lâm nghiệp (sau đây viết tắt là Nghị định số 58/2024/NĐ-CP) và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tại Thông tư 22/2024/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 12 năm 2024 quy định một số nội dung về lâm nghiệp thực hiện Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025. ”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư số 21/2023/TT-BTC:

“Điều 13. Chi lập hồ sơ lần đầu, chi quản lý, kiểm tra, nghiệm thu

1. Đối tượng

a) Đối với bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng: Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn vị sử dụng ngân sách được giao kinh phí để thực hiện hỗ trợ kinh phí bảo vệ rừng cho các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.

b) Đối với khoản bảo vệ rừng: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP.

c) Đối với khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6; khoản 1 Điều 13 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP.

2. Nội dung chi: Chi lập hồ sơ lần đầu, chi quản lý, kiểm tra, nghiệm thu hàng năm và không trùng với các chương trình, dự án khác. Việc tổ chức nghiệm thu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh.

3. Mức chi:

a) Đối với bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng: Thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 5, điểm e khoản 2 Điều 9 và điểm d khoản 2 Điều 12 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP.

b) Đối với khoán bảo vệ rừng: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 19 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP

c) Đối với khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 6, khoản 2 Điều 10 và khoản 2 Điều 13 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP.

4. Nguồn kinh phí:

a) Đối với khoán bảo vệ rừng: Từ nguồn kinh phí Nhà nước cấp cho chủ rừng thực hiện bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

b) Đối với bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung: Từ nguồn kinh phí của Chương trình được phân bổ cho các đơn vị, địa phương hàng năm theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 của Thông tư này.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 16 Thông tư số 21/2023/TT-BTC.

“1. Việc phân bổ, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí Chương trình thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính. Đối với kinh phí Chương trình cấp cho bảo vệ rừng, khoản bảo vệ rừng được thực hiện theo khoản 7, Điều 27 Nghị định số 58/2024/NĐ-CP.

Khi quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình, các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương gửi Báo cáo quyết toán và Thông báo quyết toán về cơ quan chủ Chương trình (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình hàng năm.”

4. Bổ sung khoản 8 Điều 16 Thông tư số 21/2023/TT-BTC:

“8. Quản lý chứng từ kế toán

a) Việc lưu trữ chứng từ đảm bảo phù hợp với Luật Lưu trữ năm 2011, Luật Kế toán năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành; đồng thời tích cực ứng dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý văn bản theo tinh thần Chỉ thị số 35/CT-TTg ngày 07 tháng 09 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan, Lưu trữ lịch sử;

b) Thôn, bản tự bảo quản, lưu trữ các chứng từ mua, giao nhận, thực hiện hỗ trợ tại cộng đồng và chịu trách nhiệm về nội dung công việc thực hiện tại cộng đồng thôn, bản. ”

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 17 Thông tư số 21/2023-TT-BTC:

“1. Việc kiểm soát chi và tạm ứng thanh toán thực hiện theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 17/2024/TT-BTC ngày 14 tháng 3 năm 2024 của Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.

2. Đối với chi hỗ trợ cộng đồng dân cư vùng đệm các khu rừng đặc dụng theo quy định tại Điều 3a của Thông tư này, Kho bạc nhà nước kiểm soát chi trên cơ sở dự toán kinh phí hỗ trợ phát triển cộng đồng được cấp có thẩm quyền giao cho Ban quản lý rừng đặc dụng; nội dung chi đã được Thủ trưởng của Ban quản lý rừng đặc dụng hoặc người được ủy quyền quyết định chi. ”

Xem nội dung VB
Điều 2. Tổ chức thực hiện
...
3. Bộ Tài chính
...
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình.
Điểm này được hướng dẫn bởi Thông tư 21/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/06/2023
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư 21/2023/TT-BTC nay được sửa đổi, bãi bỏ bởi Điều 1, Điều 2 Thông tư 93/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/02/2025
Nội dung về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 được hướng dẫn bởi Thông tư 22/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 11/12/2024
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025;
...
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định một số nội dung về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình 809, Tiểu dự án 1
...
Chương II LẬP, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HẰNG NĂM

Điều 4. Căn cứ lập kế hoạch
...
Điều 5. Nội dung kế hoạch
...
Điều 6. Trình tự lập, triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình 809, Tiểu dự án 1
...
Chương III CÁC HOẠT ĐỘNG VỀ LÂM NGHIỆP SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG

Điều 7. Các hoạt động sử dụng kinh phí sự nghiệp
...
Điều 8. Bảo vệ rừng đặc dụng
...
Điều 9. Hỗ trợ phát triển sinh kế, cải thiện đời sống người dân vùng đệm của các khu rừng đặc dụng
...
Điều 10. Bảo vệ rừng phòng hộ
...
Điều 11. Hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng
...
Điều 12. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung
...
Điều 13. Hỗ trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
...
Điều 14. Hỗ trợ trồng cây phân tán
...
Điều 15. Khoán bảo vệ rừng
...
Điều 16. Hoạt động thường xuyên của Ban Chỉ đạo, Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương trình 809
...
Điều 17. Hoạt động mang tính chất chuyên ngành khác
...
Điều 18. Hoạt động lâm nghiệp sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển
...
Chương IV CÁC HOẠT ĐỘNG VỀ LÂM NGHIỆP ĐƯỢC SỬ DỤNG VỐN SỰ NGHIỆP CHO TIỂU DỰ ÁN 1

Điều 19. Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng
...
Điều 20. Hỗ trợ bảo vệ rừng
...
Điều 21. Hỗ trợ khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung
...
Điều 22. Hỗ trợ trồng rừng sản xuất bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ
...
Điều 23. Hỗ trợ trồng rừng phòng hộ
...
Điều 24. Trợ cấp gạo bảo vệ và phát triển rừng
...
Chương V KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỰC HIỆN

Mục 1. KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 809

Điều 25. Kiểm tra, giám sát Chương trình 809
...
Điều 26. Đánh giá thực hiện Chương trình 809
...
Mục 2. KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 1

Điều 27. Kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Tiểu dự án 1
...
Mục 3. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỰC HIỆN

Điều 28. Chế độ báo cáo
...
Điều 29. Thiết lập chỉ số, biểu mẫu, hệ thống giám sát và đánh giá
...
Chương VI TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 30. Trách nhiệm của Bộ, ngành tham gia thực hiện Chương trình 809
...
Điều 31. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
...
Điều 32. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
...
Điều 33. Điều khoản thi hành
...
PHỤ LỤC I MẪU THUYẾT MINH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG VÀ TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 3 HÀNG NĂM
...
Mẫu số 01 HIỆN TRẠNG RỪNG VÀ ĐẤT QUY HOẠCH CHO PHÁT TRIỂN RỪNG ĐẶC DỤNG, RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG SẢN XUẤT
...
Mẫu số 02 HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM ...... THEO KHU VỰC QUẢN LÝ
...
Mẫu số 03 TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG RỪNG CÁC XÃ KHU VỰC II, KHU VỰC III THUỘC VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
...
Mẫu số 04 KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH NĂM....
...
Mẫu số 05 TỔNG HỢP KẾT QUẢ HUY ĐỘNG, SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM……..
...
Mẫu số 06 TỔNG HỢP CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM ....
...
Mẫu số 07 TỔNG HỢP CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG KHU VỰC II, KHU VỰC III NĂM ...
...
Mẫu số 08 TỔNG HỢP NHU CẦU TRỢ CẤP GẠO CHO CÁC HỘ GIA ĐÌNH NĂM ...... THAM GIA BẢO VỆ RỪNG, KHOANH NUÔI XÚC TIẾN TÁI SINH TỰ NHIÊN CÓ TRỒNG BỔ SUNG, TRỒNG RỪNG PHÒNG HỘ, TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN LÂM SẢN NGOÀI GỖ
...
Mẫu số 09 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM ……. VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM ……. CỦA ĐỊA PHƯƠNG
...
Mẫu số 10 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ NHU CẦU VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM ...….
...
Mẫu số 11 TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM …….
...
PHỤ LỤC II MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG

Xem nội dung VB
V. VỀ CÁC DỰ ÁN CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
...
b) Các hoạt động, dự án sử dụng vốn sự nghiệp

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bộ, ngành, địa phương xây dựng, phê duyệt, triển khai các hoạt động, dự án thực hiện các nội dung, giải pháp của Chương trình gắn với chiến lược, kế hoạch, đề án trọng điểm ngành lâm nghiệp do các đơn vị trực tiếp quản lý sau khi Chương trình được duyệt, đảm bảo mục tiêu Chương trình, theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật liên quan.
Nội dung về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 được hướng dẫn bởi Thông tư 22/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 11/12/2024
Nội dung về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 được hướng dẫn bởi Thông tư 22/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 11/12/2024
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 809/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025;
...
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định một số nội dung về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Nguyên tắc quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình 809, Tiểu dự án 1
...
Chương II LẬP, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HẰNG NĂM

Điều 4. Căn cứ lập kế hoạch
...
Điều 5. Nội dung kế hoạch
...
Điều 6. Trình tự lập, triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình 809, Tiểu dự án 1
...
Chương III CÁC HOẠT ĐỘNG VỀ LÂM NGHIỆP SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG

Điều 7. Các hoạt động sử dụng kinh phí sự nghiệp
...
Điều 8. Bảo vệ rừng đặc dụng
...
Điều 9. Hỗ trợ phát triển sinh kế, cải thiện đời sống người dân vùng đệm của các khu rừng đặc dụng
...
Điều 10. Bảo vệ rừng phòng hộ
...
Điều 11. Hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng
...
Điều 12. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung
...
Điều 13. Hỗ trợ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững
...
Điều 14. Hỗ trợ trồng cây phân tán
...
Điều 15. Khoán bảo vệ rừng
...
Điều 16. Hoạt động thường xuyên của Ban Chỉ đạo, Văn phòng Ban Chỉ đạo Chương trình 809
...
Điều 17. Hoạt động mang tính chất chuyên ngành khác
...
Điều 18. Hoạt động lâm nghiệp sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển
...
Chương IV CÁC HOẠT ĐỘNG VỀ LÂM NGHIỆP ĐƯỢC SỬ DỤNG VỐN SỰ NGHIỆP CHO TIỂU DỰ ÁN 1

Điều 19. Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng
...
Điều 20. Hỗ trợ bảo vệ rừng
...
Điều 21. Hỗ trợ khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung
...
Điều 22. Hỗ trợ trồng rừng sản xuất bằng loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ
...
Điều 23. Hỗ trợ trồng rừng phòng hộ
...
Điều 24. Trợ cấp gạo bảo vệ và phát triển rừng
...
Chương V KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỰC HIỆN

Mục 1. KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 809

Điều 25. Kiểm tra, giám sát Chương trình 809
...
Điều 26. Đánh giá thực hiện Chương trình 809
...
Mục 2. KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 1

Điều 27. Kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Tiểu dự án 1
...
Mục 3. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỰC HIỆN

Điều 28. Chế độ báo cáo
...
Điều 29. Thiết lập chỉ số, biểu mẫu, hệ thống giám sát và đánh giá
...
Chương VI TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 30. Trách nhiệm của Bộ, ngành tham gia thực hiện Chương trình 809
...
Điều 31. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
...
Điều 32. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
...
Điều 33. Điều khoản thi hành
...
PHỤ LỤC I MẪU THUYẾT MINH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG VÀ TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 3 HÀNG NĂM
...
Mẫu số 01 HIỆN TRẠNG RỪNG VÀ ĐẤT QUY HOẠCH CHO PHÁT TRIỂN RỪNG ĐẶC DỤNG, RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG SẢN XUẤT
...
Mẫu số 02 HIỆN TRẠNG RỪNG NĂM ...... THEO KHU VỰC QUẢN LÝ
...
Mẫu số 03 TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG RỪNG CÁC XÃ KHU VỰC II, KHU VỰC III THUỘC VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
...
Mẫu số 04 KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH NĂM....
...
Mẫu số 05 TỔNG HỢP KẾT QUẢ HUY ĐỘNG, SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM……..
...
Mẫu số 06 TỔNG HỢP CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NĂM ....
...
Mẫu số 07 TỔNG HỢP CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG KHU VỰC II, KHU VỰC III NĂM ...
...
Mẫu số 08 TỔNG HỢP NHU CẦU TRỢ CẤP GẠO CHO CÁC HỘ GIA ĐÌNH NĂM ...... THAM GIA BẢO VỆ RỪNG, KHOANH NUÔI XÚC TIẾN TÁI SINH TỰ NHIÊN CÓ TRỒNG BỔ SUNG, TRỒNG RỪNG PHÒNG HỘ, TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN LÂM SẢN NGOÀI GỖ
...
Mẫu số 09 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (VỐN TRONG NƯỚC) NĂM ……. VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH NĂM ……. CỦA ĐỊA PHƯƠNG
...
Mẫu số 10 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VÀ NHU CẦU VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM ...….
...
Mẫu số 11 TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM …….
...
PHỤ LỤC II MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG

Xem nội dung VB
V. VỀ CÁC DỰ ÁN CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
...
b) Các hoạt động, dự án sử dụng vốn sự nghiệp

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bộ, ngành, địa phương xây dựng, phê duyệt, triển khai các hoạt động, dự án thực hiện các nội dung, giải pháp của Chương trình gắn với chiến lược, kế hoạch, đề án trọng điểm ngành lâm nghiệp do các đơn vị trực tiếp quản lý sau khi Chương trình được duyệt, đảm bảo mục tiêu Chương trình, theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật liên quan.
Nội dung về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 được hướng dẫn bởi Thông tư 22/2024/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 11/12/2024