Luật Đất đai 2024

Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành

Số hiệu 05/2020/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Ngày ban hành 13/07/2020
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí
Loại văn bản Nghị quyết
Người ký Huỳnh Thị Hằng
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2020/NQ-HĐND

Bình Phước, ngày 13 tháng 7 năm 2020

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 29/BC-HĐND-KTNS ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước, như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

2. Đối tượng áp dụng

a) Tổ chức, cá nhân khi dược cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quam đến tổ chức thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh;

c) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.

3. Mức thu lệ phí

a) Đăng ký kinh doanh liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thực hiện:

- Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: 100.000 đồng/lần cấp;

- Cấp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: 50.000 đồng/lần cấp;

- Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 30.000 đồng/lần cấp.

b) Đăng ký kinh doanh hợp tác xã, hộ kinh doanh do cơ quan đăn ký kinh doanh cấp huyện thực hiện:

- Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã: 100.000 đồng/lần cấp;

- Cấp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã: 30.000 đồng/lần cấp;

- Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: 100.000 đồng/lần cấp.

- Cấp thay đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: 30.000 đồng/lần cấp.

4. Các trường hợp miễn thu lệ phí

a) Thay đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do thay đổi về địa giới hành chính;

b) Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do sai sót của cơ quan đăng ký kinh doanh;

c) Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ qquan nhà nước phục vụ công tác quản lý nhà nước.

5. Quy định nộp, quản lý và sử dụng lệ phí: Đơn vị tổ chức thu lệ phí nộp 100% số thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân scahs nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức theo theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2020.

Nghị quyết này bãi bỏ Diều 20 quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước./.

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- TTTU, TT HĐND, UBND, BTT UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm CNTT và TT;
- LĐVP, Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Huỳnh Thị Hằng

37
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Tải văn bản gốc Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu: 05/2020/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Lĩnh vực, ngành: Doanh nghiệp,Thuế - Phí - Lệ Phí
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
Người ký: Huỳnh Thị Hằng
Ngày ban hành: 13/07/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Mức thu lệ phí tại Khoản này được điều chỉnh bởi STT 1 Mục II Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 19/12/2023 (áp dụng từ ngày 01/1/2024 đến hết ngày 31/12/2024)
Điều 2. Mức miễn, giảm phí, lệ phí khi sử dụng dịch vụ công trực tuyến

1. Mức miễn, giảm phí, lệ phí
...
II Lệ phí

1 Lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước, như sau:
...
3. Mức thu lệ phí

a) Đăng ký kinh doanh liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thực hiện:

- Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: 100.000 đồng/lần cấp;

- Cấp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: 50.000 đồng/lần cấp;

- Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 30.000 đồng/lần cấp.

b) Đăng ký kinh doanh hợp tác xã, hộ kinh doanh do cơ quan đăn ký kinh doanh cấp huyện thực hiện:

- Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã: 100.000 đồng/lần cấp;

- Cấp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã: 30.000 đồng/lần cấp;

- Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: 100.000 đồng/lần cấp.

- Cấp thay đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: 30.000 đồng/lần cấp.
Mức thu lệ phí tại Khoản này được điều chỉnh bởi STT 1 Mục II Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 19/12/2023 (áp dụng từ ngày 01/1/2024 đến hết ngày 31/12/2024)