Luật Đất đai 2024

Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính

Số hiệu 48/2013/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 14/05/2013
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 48/2013/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 14 tháng 05 năm 2013

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ và Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế,

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:

1. Sửa đổi Điều 5:

“Điều 5. Cơ quan, đơn vị kiểm soát thủ tục hành chính

1. Bộ Tư pháp giúp Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Bộ Tư pháp có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

2. Tổ chức pháp chế ở Bộ, cơ quan ngang Bộ có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thực hiện quản lý nhà nước về công tác kiểm soát thủ tục hành chính trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý.

Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Tổ chức pháp chế ở Bộ, cơ quan ngang Bộ có chức năng tham mưu, giúp người đứng đầu Tổ chức pháp chế thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

3. Sở Tư pháp có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện quản lý nhà nước về công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại địa phương.

Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Tư pháp tổ chức thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

4. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính; chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Tổ chức pháp chế của Bộ, cơ quan ngang BộSở Tư pháp.”

2. Sửa đổi Điều 9:

“Điều 9. Tham gia ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật

1. Ngoài việc tham gia góp ý kiến về nội dung dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan sau đây có trách nhiệm cho ý kiến về nội dung quy định thủ tục hành chính tại dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật:

a) Bộ Tư pháp cho ý kiến về thủ tục hành chính quy định trong dự án văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

b) Tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ cho ý kiến về thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ;

c) Sở Tư pháp cho ý kiến về thủ tục hành chính quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Nội dung cho ý kiến về quy định thủ tục hành chính chủ yếu xem xét các vấn đề được quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Nghị định này.

Trong trường hợp cần thiết, các cơ quan quy định tại các điểm a, b và c Khoản 1 Điều này tổ chức lấy ý kiến cơ quan, tổ chức có liên quan và đối tượng chịu sự tác động của quy định về thủ tục hành chính thông qua tham vấn, hội nghị, hội thảo hoặc biểu mẫu lấy ý kiến do Bộ Tư pháp ban hành và đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính để tổng hợp ý kiến gửi cơ quan chủ trì soạn thảo.

3. Cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của cơ quan tham gia ý kiến quy định tại Khoản 1 Điều này.”

3. Sửa đổi Khoản 2 Điều 10:

“Điều 10. Đánh giá tác động của thủ tục hành chính

2. Việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện theo biểu mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.”

4. Sửa đổi Điều 11:

“Điều 11. Thẩm định quy định về thủ tục hành chính

1. Ngoài việc thẩm định nội dung dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thẩm định quy định về thủ tục hành chính và thể hiện nội dung này trong Báo cáo thẩm định.

2. Nội dung thẩm định thủ tục hành chính chủ yếu xem xét các tiêu chí quy định tại Điều 10 của Nghị định này.

3. Ngoài thành phần hồ sơ gửi thẩm định theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan gửi thẩm định phải có bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 10 của Nghị định này.

Cơ quan thẩm định không tiếp nhận hồ sơ gửi thẩm định nếu dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính chưa có bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính và ý kiến góp ý của cơ quan cho ý kiến quy định tại Khoản 1 Điều 9 của Nghị định này.”

5. Sửa đổi về thời hạn ban hành quyết định công bố tại Điều 15:

Điều 15. Quyết định công bố thủ tục hành chính

Quyết định công bố thủ tục hành chính của các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều 13 của Nghị định này phải được ban hành chậm nhất trước 20 (hai mươi) ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.

Quyết định công bố thủ tục hành chính của các cơ quan quy định tại các Khoản 2 và 3 Điều 13 của Nghị định này phải được ban hành chậm nhất trước 05 (năm) ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.”.

6. Sửa đổi Khoản 2 Điều 22:

“Điều 22. Phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính trong quá trình thực hiện

2. Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thiết lập, duy trì hoạt động của cổng thông tin phản ánh, kiến nghị, kết quả giải quyết về thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và chủ động tổ chức lấy ý kiến cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan chủ trì soạn thảo gửi lấy ý kiến theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 của Nghị định này.”

7. Bãi bỏ Khoản 5 Điều 29.

8. Sửa đổi Khoản 4 Điều 30:

“Điều 30. Kế hoạch rà soát, đánh giá

4. Trên cơ sở chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và yêu cầu cải cách thủ tục hành chính, Bộ Tư pháp xây dựng kế hoạch rà soát trọng tâm, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.”

9. Sửa đổi, bổ sung Điều 31:

“Điều 31. Xử lý kết quả rà soát, đánh giá

1. Trên cơ sở kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính theo thẩm quyền; đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ xem xét, xử lý kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ.

2. Trên cơ sở kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của Bộ, cơ quan ngang Bộ và đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ theo thẩm quyền hoặc tổng hợp phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính, các quy định có liên quan thuộc phạm vi thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, gửi Bộ Tư pháp xem xét, đánh giá trước khi trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Hồ sơ gửi Bộ Tư pháp xem xét, đánh giá, gồm:

- Dự thảo tờ trình;

- Dự thảo văn bản phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính;

- Báo cáo kết quả rà soát của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

- Báo cáo kết quả rà soát của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của các cơ quan kèm theo phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Thủ trưởng cơ quan phê duyệt (nếu có).

Bộ, cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm nghiên cứu, tiếp thu, giải trình ý kiến xem xét, đánh giá của Bộ Tư pháp về phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính, các quy định có liên quan thuộc phạm vi thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

3. Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện quyết định phê duyệt phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính, các quy định có liên quan của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.”

10. Sửa đổi Điều 35:

“Điều 35. Chế độ thông tin, báo cáo

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương định kỳ 6 tháng báo cáo Bộ Tư pháp về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ, ngành, địa phương mình hoặc báo cáo theo yêu cầu đột xuất.

2. Bộ Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về tình hình, kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo định kỳ hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

3. Nội dung báo cáo định kỳ:

a) Tình hình, kết quả kiểm soát quy định về thủ tục hành chính, trong đó nêu rõ tổng số thủ tục hành chính được đánh giá tác động và tổng số văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính được ban hành trong kỳ báo cáo;

b) Tình hình, kết quả và số lượng thủ tục hành chính được công bố; tình hình công khai và cập nhật thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;

c) Tình hình, kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan hoặc tại địa phương, trong đó nêu rõ việc khen thưởng, xử lý cán bộ, công chức vi phạm quy định về kiểm soát thực hiện thủ tục hành chính (nếu có);

d) Việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (nếu có);

đ) Vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính (nếu có);

e) Tình hình, kết quả tiếp nhận và kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính;

g) Công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;

h) Nội dung khác theo yêu cầu của Bộ Tư pháp hoặc theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

4. Bộ Tư pháp xây dựng mẫu báo cáo quy định tại Khoản 3 Điều này và hướng dẫn thực hiện.

5. Tình hình, kết quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính phải được thông tin kịp thời, trung thực và thường xuyên trên Trang tin thủ tục hành chính của Bộ Tư pháp và các phương tiện thông tin đại chúng khác.”

11. Bổ sung Điều 35a:

“Điều 35a. Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính

1. Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính được thực hiện theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất trong phạm vi trách nhiệm sau đây:

a) Cục Kiểm soát thủ tục hành chính giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

b) Tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các vụ, cục, đơn vị trực thuộc;

c) Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

2. Nội dung kiểm tra, gồm:

a) Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;

b) Công tác kiểm soát quy định về thủ tục hành chính tại các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;

c) Công tác kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính;

d) Công tác rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;

đ) Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;

e) Nội dung khác theo yêu cầu của Bộ Tư pháp.”

12. Các sửa đổi khác:

a) Thay thế cụm từ “Văn phòng Chính phủ” bằng cụm từBộ Tư pháptại Khoản 1 Điều 26, Khoản 2 Điều 36;

b) Thay thế cụm từ “Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính” bằng cụm từ “Bộ Tư pháp” tại Điều 24, Khoản 3 Điều 27, Khoản 3 Điều 30;

c) Sửa cụm từ “Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính” bằng cụm từ “Cục Kiểm soát thủ tục hành chính” tại Khoản 2 Điều 26;

d) Bỏ cụm từ “và Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính” tại Khoản 3 Điều 29.

Điều 2. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính như sau:

1. Thay thế cụm từ “Văn phòng Chính phủ” bằng cụm từ “Bộ Tư pháp” tại Khoản 1 Điều 8, Khoản 1 Điều 13, Điều 20, Điều 26; bỏ cụm từ “Văn phòng Chính phủ tại Khoản 4 Điều 13.

Thay thế cụm từ “Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ” bằng cụm từ “Bộ trưởng Bộ Tư pháp” tại Điều 17.

Thay thế cụm từ "Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ” bằng cụm từ "Tổ chức pháp chế của Bộ, cơ quan ngang Bộ" tại Khoản 2 Điều 8.

Thay thế cụm từ "Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" bằng cụm từ "Sở Tư pháp" tại Khoản 3 Điều 8.

2. Sửa đổi Điều 22:

“Điều 22. Chế độ thông tin báo cáo

Chế độ thông tin báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính của Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được thực hiện theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định này).”

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 17 của Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ như sau:

“Điều 17. Văn phòng Bộ

1. Văn phòng Bộ là tổ chức thuộc Bộ, thực hiện chức năng tham mưu tổng hợp về chương trình, kế hoạch công tác và phục vụ các hoạt động của Bộ; giúp Bộ trưởng tổng hợp, theo dõi, đôn đốc các tổ chức, đơn vị thuộc Bộ thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Bộ đã được phê duyệt.”

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế như sau:

1. Bổ sung Khoản 3a vào Điều 3:

“Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức pháp chế ở Bộ, cơ quan ngang Bộ

3a. Về công tác kiểm soát thủ tục hành chính:

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật.”

2. Bổ sung Khoản 3a vào Điều 5:

“Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức pháp chế ở Tổng cục và tương đương, Cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ

3a. Về công tác kiểm soát thủ tục hành chính:

Chủ trì giúp Tổng cục trưởng, Cục trưởng phối hợp với Vụ Pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.”

3. Bổ sung Khoản 3a vào Điều 6:

“Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức pháp chế ở cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

3a. Về công tác kiểm soát thủ tục hành chính:

a) Chủ trì giúp Thủ trưởng cơ quan phối hợp với Sở Tư pháp kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật;

b) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, trình Thủ trưởng cơ quan để gửi Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.”

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

128
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
Tải văn bản gốc Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 48/2013/ND-CP

Hanoi, May 14, 2013

 

DECREE

AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF DECREES RELATING TO CONTROL OF ADMINISTRATIVE PROCEDURES

Pursuant to the Law on Government organization dated December 25, 2001;

Pursuant to the Labor on the promulgation of legal documents dated June 03, 2008;

At the proposal of the Minister of Justice;

The Government promulgates the Decree amending and supplementing a number of articles of the Government's Decree No. 63/2010/ND-CP dated June 08, 2010 on controlling administrative procedures; the Government’s Decree No.20/2008/ND-CP dated February 14, 2008 on receipt and handling feedback and proposals of individuals and organizations on administrative regulations; the Government’s Decree No. 36/2012/ND-CP dated April 18, 2012 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of Ministries and Ministerial-level agencies and the Government’s Decree No. 55/2011/ND-CP dated July 04, 2011, defining functions, tasks, powers and apparatus organization of legal affair organizations    

Article 1. To amend, supplement, annul a number of articles, clauses of the Government's Decree No. 63/2010/ND-CP dated June 08, 2010 on controlling administrative procedures as follows: 

1. To amend Article 5:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The Ministry of Justice shall assist the Government in unified state management on controlling administrative procedures.

Department of controlling administrative procedures under the Ministry of Justice have function advising, assisting the Minister of Justice in state management on controlling administrative procedures.

2. Legal affair organizations of Ministries, Ministerial-level agencies have function advising, assisting the Ministers, heads of Ministerial-level agencies in state management on controlling administrative procedures within scope or fields, sectors under their management.

Divisions of controlling administrative procedures under Legal affair organizations of Ministries, Ministerial-level agencies have function  advising, assisting heads of Legal affair organizations in controlling administrative procedures.

3. The provincial Departments of Justice shall advice, assist People’s Committees of central-affiliated cities and provinces in state management on controlling administrative procedures at their localities.

Divisions of controlling administrative procedures under the provincial Departments of Justice shall have function advising, assisting Directors of provincial Departments of Justice in controlling administrative procedures.

4. The Minister of Justice shall specify functions, tasks, powers and organizational structure of Department of controlling administrative procedures; assume the prime responsibility for, and coordinate with the Minister of Home Affairs in guiding functions, tasks, powers, organizational structure and payroll of Divisions of controlling administrative procedures under the Legal affair organizations of Ministries, Ministerial-level agencies and the provincial Departments of Justice.”

2. To amend Article 9:

“Article 9. Contribution of opinions on regulations on administrative procedures in projects, draft legal documents

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a. The Ministry of Justice shall give opinions on administrative procedures prescribed in projects on legal documents which the Government may submit to National Assembly, the National Assembly Standing Committee, draft legal documents under the promulgation competence of the Government, the Prime Minister;

b. The legal affair organizations of Ministries, Ministerial-level agencies shall give opinions on administrative procedures in draft legal documents under the promulgation competence of  Ministries and Ministerial-level agencies; 

c. The provincial Departments of Justice shall give opinions on administrative procedures prescribed in draft legal documents under the promulgation competence of People’s Committees in central-affiliated cities and provinces.

2. Content of opinions on regulations on administrative procedures shall consider mainly matters specified in Article 7 and Article 8 of this Decree.

In neccesary case, agencies specified in points a, b and c clause 1 of this Article shall hold collection of comments from concerned agencies and organizations and subjects to be affected by the regulations on administrative procedures through consultation, conferences and workshops or using the comment form developed and published by the Ministry of Justice on the National Database of Administrative Procedures, summarize received comments and forward them to the main drafting agency.

3. The main drafting agency shall study, absorb, and provide explanation of comments of the commenting agencies defined in Clause 1 of this Article.”

3. To amend clause 2 Article 10:

“ Article 10. Assessment of impacts of administrative procedures

2. Assessment of impacts of administrative procedures specified in clause 1 this Article shall be conducted by using the forms promulgated by the Minister of Justice.”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“ Article 11. Appraisal of regulations on administrative procedures

1. Apart from appraisal of content of projects, draft legal documents, the appraising agencies shall appraise regulations on administrative procedures and present this content in the appraisal report.

2. Content of appraisal of administrative procedures mainly considers norms specified in Article 10 of this Decree.

3. Apart from dossier componients sent for appraisal in accordance with law on promulgation of legal documents, the agencies sending for appraisal must have written assessment of impacts of administrative procedures as prescribed in Article 10 of this Decree.

The appraising agencies shall refuse for receipt of dossier sent for appraisal if projects, draft legal documents have regulations on administrative procedures that have not yet had written assessment of impacts of administrative procedures and comments of agencies giving opinions specified in clause 1 Article 9 of this Decree.”

5. To amend time limit for promulgation of decision on announcement in Article 15:

“ Article 15. Decision on announcement of administrative procedures

Decisions on announcement of administrative procedures of agencies specified in clause 1 Article 13 of this Decree must be issued at least 20 (twenty) working days before the legal documents containing regulation of the administrative procedures take effect.

Decisions on announcement of administrative procedures of agencies specified in clauses 2 and 3 Article 13 of this Decree must be issued at least 05 (five) working days before the legal documents containing regulation of the administrative procedures take effect.”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

“Article 22. Feedbacks and petitions on administrative procedures in the process of implementation

2. The Ministry of Justice shall establish and maintain operation of the information portal for petitions and complaints and results of their settlement concerning administrative procedures on the National Database of Administrative Procedures and on initiative collect opinions of individuals and organizations on administrative procedures proposed in projects, draft legal documents which are sent by main drafting agencies for comment as stipulated in Clause 2, Article 9 of this Decree."

7. To annul clause 5 Article 29.

8. To amend clause 4 Article 30:

“ Article 30. Review and evaluation plans

4. On the basis of the instructions by the Government and the Prime Minister and the requirements for reforming administrative procedures, the Ministry of Justice shall develop a focus reviewing plan and submit it to the Prime Minister for approval.”

9. To amend and supplement Article 31:

Article 31. Handling of results of review and evaluation

1. On the basis of results of review and evaluation on administrative procedures, People's Committees of provinces and centrally run cities shall decide to revise, supplement, replace, cancel or abolish administrative procedures within their respective competence or propose Ministries, Ministerial-level agencies to consider, handle results of review and evaluation on administrative procedures under management function scope of  Ministries, Ministerial-level agencies.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Dossier to send to the Ministry of Justice for consideration and assessment includes:

- Draft report;

- Draft written approval for plan on simplifying administrative procedures;

- Report on the reviewing results of Ministries, Ministerial-level agencies;

- Report on the reviewing results of People’s Committees of provinces and centrally run cities and of agencies enclosed with plan on simplifying administrative procedures approved by chairpersons of People's Committees of provinces and centrally run cities or heads of agencies (if any).

Ministries, Ministerial-level agencies shall study, absorb, provide explaination on comments considered and assessed by the Ministry of Justice regarding plan on amending and supplementing, replacing, cancelling or annulling administrative procedures, relevant regulations under competence of the Government, the Prime Minister. 

3. The Ministry of Justice shall monitor, urge, examine Ministries, Ministerial-level agencies, People’s Committees of provinces and centrally run cities in implementing decision on approving plan on amending and supplementing, replacing, cancelling or annulling administrative procedures, relevant regulations of the Government, the Prime Minister.”

10. To amend Article 35:

“ Article 35. Information and reporting regime

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The Ministry of Justice shall summarize and report periodically to the Prime Minister on the control of administrative procedures and its results by Ministries, ministerial-level agencies and People's Committees of provinces and centrally run cities or send irregular reports upon request of the Government, the Prime Minister.  

3. Content of periodical reports:

a. Situation of controlling regulations on administrative procedures and its results, in which total number of administrative procedures which have been conducted impact assessment and total number of legal documents containing regulations on administrative procedures issued in the report period should be specified;

b. Situation of publishing administrative procedures, its results and number of administrative procedures published and updated in the national database on administrative procedures;

c. Situation of implementing administrative procedures in agencies or localities and its results, including the commendation, rewarding of cadres and civil servants and handling of those violating regulations on controlling administrative procedures (if any);

d. Review and simplification of administrative procedures (if any);

d. Obstacles and difficulties during the process of controlling administrative procedures (if any);

e. Situation of receiving feedbacks and petitions on administrative procedures and handling results;

g. The communication and support for activities of controlling administrative procedures;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. The Ministry of Justice shall make a report form stipulated in Clause 3 of this Article and guide implementation.

5. The situation and results of controlling administrative procedures must be informed in a timely, honest and regular manner on website of administrative procedures of the Ministry of Justice and in other mass media.”

11. To supplement Article 35a:

“ Article 35a. Examination of implementation of controlling administrative procedures

1. Examination of implementation of controlling administrative procedures is carried out annually or irregularly within the following responsibility scopes:

a. Department of controlling administrative procedures shall assist the Minister of Justice to examine implementation of controlling administrative procedures at Ministries, Ministerial-level agencies and People's Committees of provinces and centrally run cities;

b. The legal affair organizations of Ministries, Ministerial-level agencies shall assist the Ministers, heads of agencies to examine implementation of controlling administrative procedures at Departments, affiliated units;

c. The provincial Departments of Justice shall assist the People’s Committees of provinces and centrally run cities to examine implementation of controlling administrative procedures at Departments, sectors, People's Committees of districts, affiliated-province cities and towns and People’s Committees of communes, wards and townships.

2. Contents of examination include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b. Control  of regulations on administrative procedures in projects, draft legal documents;

c. Control of implementation of administrative procedures;

d. Review, assessment of administrative procedures;

dd. Receipt, handling of feedbacks, petitions of individuals, organizations regarding administrative regulations;

e. Other contents at the request of the Ministry of Justice.”

12. Other amendments:

a. Replacing the phrase "the Government Office" by the phrase “the Ministry of Justice” at clause 1 Article 26, clause 2 Article 36;

b. Replacing the phrase "agency controlling administrative procedures" by the phrase “the Ministry of Justice” at Article 24, clause 3 Article 27, clause 3 Article 30;

c. Revising the phrase “Agency controlling administrative procedures” by the phrase “Department of controlling administrative procedures” at clause 2 Article 26;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 2. To amend a number of articles of the Government's Decree No. 20/2008/ND-CP dated February 14, 2008 on receipt and handling feedback and proposals of individuals and organizations on administrative regulations as follows: 

1. Replacing the phrase "the Government Office" by the phrase “the Ministry of Justice” at clause 1 Article 8, clause 1 Article 13, Article 20, Article 26; cancelling the phrase “the Government Office” at clause 4 Article 13.

Replacing the phrase "Minister- Chairperson of the Government Office" by the phrase “the Minister of Justice” at Article 17;

Replacing the phrase "the Government Office, Ministerial-level agencies" by the phrase “the legal affair organizations of Ministries, Ministerial-level agencies” at clause 2 Article 8.

Replacing the phrase "the Offices of People’s Committee of provinces, centrally run cities" by the phrase “the provincial Departments of Justice” at clause 3 Article 8.

2. To amend Article 22:

“ Article 22. Information and reporting regime

The Information and reporting regime on receipt and handling feedback and proposals on administrative regulations and its results of Ministries, Ministerial-level agencies and People’s Committees of provinces and centrally run cities shall comply with provisions in Article 35 of the Government's Decree No. 63/2010/ND-CP dated June 08, 2010 on controlling administrative procedures (already revised at clause 10 Article 1 of this Decree).” 

Article 3. To amend and supplement clause 1 Article 17 of the Government’s Decree No. 36/2012/ND-CP dated April 18, 2012 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of Ministries, Ministerial-level agencies as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. A ministry's office is an organization of a ministry, functioning to give general advice on work programs and plans and serve activities of the ministry; and assist the minister in summarizing, monitoring and urging organizations and units of the ministry to implement the ministry's approved work programs and plans

Article 4. To amend and supplement a number of articles of the Government’s Decree No. 55/2011/ND-CP dated July 04, 2011 defining the functions, tasks, powers and apparatus organization of legal affair organizations as follows:

1. To supplement clause 3a to Article 3:

“Article 3. Tasks, powers of legal affair organizations in Ministries, Ministerial-level agencies

3a. Regarding control of administrative procedures:

To assume the prime responsibility for, and coordinate with relevant units in assisting Ministers, Heads of ministerial-level agencies to control administrative procedures under scope of sectors, fields managed by them as prescribed by law.”

2. To supplement clause 3a to Article 5:

“Article 5. Tasks, powers of legal affair organizations in General Departments and equivalent authorities, Departments of Ministries and Ministerial-level agencies

3a. Regarding control of administrative procedures:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. To supplement clause 3a to Article 6:

“Article 6. Tasks, powers of legal affair organizations in specialized agencies of provincial People’s Committees

3a. Regarding control of administrative procedures:

a. To assume the prime responsibility for in assisting heads of agencies to coordinate with the provincial Departments of Justice in controlling administrative procedures as prescribed by law;

b. To elaborate reports on implementation of controlling administrative procedures and its results and submit to heads of agencies to send to the provincial Departments of Justice for summarizing and reporting to the provincial People's Committees.”

Article 5. Implementation provisions

1. This Decree takes effect on July 01, 2013.

2. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, the Presidents of the People’s Committee in central-affiliated cities and provinces, relevant organizations and individuals shall implement this Decree.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
Số hiệu: 48/2013/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Bộ máy hành chính
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 14/05/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Điều 4. Điều khoản thi hành
...
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tư pháp” bằng cụm từ “Văn phòng Chính phủ”... tại khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11 và điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

Xem nội dung VB
Bộ Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Điều 4. Điều khoản thi hành
...
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tư pháp” bằng cụm từ “Văn phòng Chính phủ”... tại khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11 và điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

Xem nội dung VB
Bộ Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Điều 4. Điều khoản thi hành
...
2. Thay thế cụm từ ... cụm từ “Bộ trưởng Bộ Tư pháp” bằng cụm từ “Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ” tại khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11 và điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

Xem nội dung VB
Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Điều 4. Điều khoản thi hành
...
2. Thay thế cụm từ ... cụm từ “Bộ trưởng Bộ Tư pháp” bằng cụm từ “Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ” tại khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11 và điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

Xem nội dung VB
Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Điều 4. Điều khoản thi hành
...
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tư pháp” bằng cụm từ “Văn phòng Chính phủ” ... tại khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11 và điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

Xem nội dung VB
Bộ Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Điều 4. Điều khoản thi hành
...
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tư pháp” bằng cụm từ “Văn phòng Chính phủ” ... tại khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11 và điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

Xem nội dung VB
Bộ Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Điều 4. Điều khoản thi hành
...
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tư pháp” bằng cụm từ “Văn phòng Chính phủ” ... tại khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11 và điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

Xem nội dung VB
Bộ Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Điều 4. Điều khoản thi hành
...
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tư pháp” bằng cụm từ “Văn phòng Chính phủ” ... tại khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11 và điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

Xem nội dung VB
Bộ Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Điều 4. Điều khoản thi hành
...
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tư pháp” bằng cụm từ “Văn phòng Chính phủ” ... tại khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11 và điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

Xem nội dung VB
Bộ Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Điều 4. Điều khoản thi hành
...
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tư pháp” bằng cụm từ “Văn phòng Chính phủ” ... tại khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11 và điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

Xem nội dung VB
Bộ Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Điều 4. Điều khoản thi hành
...
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tư pháp” bằng cụm từ “Văn phòng Chính phủ” ... tại khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11 và điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

Xem nội dung VB
Bộ Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Điều 4. Điều khoản thi hành
...
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tư pháp” bằng cụm từ “Văn phòng Chính phủ” ... tại khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11 và điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

Xem nội dung VB
Bộ Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Điều 4. Điều khoản thi hành
...
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tư pháp” bằng cụm từ “Văn phòng Chính phủ” ... tại khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11 và điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

Xem nội dung VB
Bộ Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Điều 4. Điều khoản thi hành
...
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tư pháp” bằng cụm từ “Văn phòng Chính phủ” ... tại khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11 và điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

Xem nội dung VB
Bộ Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Điều 4. Điều khoản thi hành
...
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tư pháp” bằng cụm từ “Văn phòng Chính phủ” ... tại khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11 và điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

Xem nội dung VB
Bộ Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Điều 4. Điều khoản thi hành
...
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tư pháp” bằng cụm từ “Văn phòng Chính phủ” ... tại khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11 và điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

Xem nội dung VB
Bộ Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Điều 4. Điều khoản thi hành
...
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tư pháp” bằng cụm từ “Văn phòng Chính phủ” ... tại khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11 và điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

Xem nội dung VB
Bộ Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Điều 4. Điều khoản thi hành
...
2. Thay thế cụm từ ... cụm từ “Bộ trưởng Bộ Tư pháp” bằng cụm từ “Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ” tại khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11 và điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

Xem nội dung VB
Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Điều 4. Điều khoản thi hành
...
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tư pháp” bằng cụm từ “Văn phòng Chính phủ” ... tại khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11 và điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

Xem nội dung VB
Bộ Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Điều 4. Điều khoản thi hành
...
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tư pháp” bằng cụm từ “Văn phòng Chính phủ” ... tại khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11 và điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

Xem nội dung VB
Bộ Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Điều 4. Điều khoản thi hành
...
2. Thay thế cụm từ “Bộ Tư pháp” bằng cụm từ “Văn phòng Chính phủ” ... tại khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11 và điểm b khoản 12 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

Xem nội dung VB
Bộ Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 4 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
...
4. Bãi bỏ điểm a khoản 12 Điều 1 ... Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi; bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
12. Các sửa đổi khác:

a) Thay thế cụm từ “Văn phòng Chính phủ” bằng cụm từ “Bộ Tư pháp” tại Khoản 1 Điều 26, Khoản 2 Điều 36;
Điểm này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
...
4. Bãi bỏ ... khoản 1 Điều 2 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi; bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

Xem nội dung VB
Điều 2. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính như sau:

1. Thay thế cụm từ “Văn phòng Chính phủ” bằng cụm từ “Bộ Tư pháp” tại Khoản 1 Điều 8, Khoản 1 Điều 13, Điều 20, Điều 26; bỏ cụm từ “Văn phòng Chính phủ tại Khoản 4 Điều 13.

Thay thế cụm từ “Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ” bằng cụm từ “Bộ trưởng Bộ Tư pháp” tại Điều 17.

Thay thế cụm từ "Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ” bằng cụm từ "Tổ chức pháp chế của Bộ, cơ quan ngang Bộ" tại Khoản 2 Điều 8.

Thay thế cụm từ "Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương" bằng cụm từ "Sở Tư pháp" tại Khoản 3 Điều 8.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 150/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/12/2016 (VB hết hiệu lực: 10/10/2022)
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
10. Thay thế các cụm từ “Tổ chức pháp chế ở Bộ, cơ quan ngang Bộ” ... bằng cụm từ “Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ” ... tại Điều 5 ... (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 ... Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính).

Xem nội dung VB
Tổ chức pháp chế ở Bộ, cơ quan ngang Bộ
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
10. Thay thế các cụm từ “Tổ chức pháp chế ở Bộ, cơ quan ngang Bộ” ... bằng cụm từ “Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ” ... tại Điều 5 ... (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 ... Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính).

Xem nội dung VB
Tổ chức pháp chế ở Bộ, cơ quan ngang Bộ
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
10. Thay thế các cụm từ ... “Tổ chức pháp chế của Bộ, cơ quan ngang Bộ” ... bằng cụm từ “Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ” ... tại Điều 5 ... (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 ... Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính).

Xem nội dung VB
Tổ chức pháp chế của Bộ, cơ quan ngang Bộ
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
10. Thay thế các cụm từ ... “Tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ” ... bằng cụm từ “Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ” ... tại ... Điều 9 ... (đã được sửa đổi, bổ sung tại ... khoản 2 ... Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính).

Xem nội dung VB
Tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
10. Thay thế các cụm từ ... “Tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ” ... bằng cụm từ “Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ” ... tại ... Điều 35a ... (đã được sửa đổi, bổ sung tại ... khoản 11 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính).

Xem nội dung VB
Tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
10. Thay thế ... cụm từ “người đứng đầu tổ chức pháp chế” bằng cụm từ “Chánh văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ” ... tại Điều 5 ... (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 ... Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính).

Xem nội dung VB
người đứng đầu tổ chức pháp chế
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
10. Thay thế ... cụm từ “Sở Tư pháp” bằng cụm từ “Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương” ... tại Điều 5 ... (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 ... Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính).

Xem nội dung VB
Sở Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
10. Thay thế ... cụm từ “Sở Tư pháp” bằng cụm từ “Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương” ... tại Điều 5 ... (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 ... Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính).

Xem nội dung VB
Sở Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
10. Thay thế ... cụm từ “Sở Tư pháp” bằng cụm từ “Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương” ... tại Điều 5 ... (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 ... Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính).

Xem nội dung VB
Sở Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
10. Thay thế ... cụm từ “Sở Tư pháp” bằng cụm từ “Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương” ... tại Điều 9 ... (đã được sửa đổi, bổ sung tại ... khoản 2 ... Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính).

Xem nội dung VB
Sở Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
10. Thay thế ... cụm từ “Sở Tư pháp” bằng cụm từ “Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương” ... tại Điều 35a ... (đã được sửa đổi, bổ sung tại ... khoản 11 Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính).

Xem nội dung VB
Sở Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
10. Thay thế ... cụm từ “Giám đốc Sở Tư pháp” bằng cụm từ “Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương” tại Điều 5 ... (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 ... Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính).

Xem nội dung VB
Giám đốc Sở Tư pháp
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 10 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
11. Thay thế các cụm từ “dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật” bằng cụm từ “đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật” ... tại Điều 9 ... (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 ... Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính).

Xem nội dung VB
dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
11. Thay thế các cụm từ “dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật” bằng cụm từ “đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật” ... tại Điều 9 ... (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 ... Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính).

Xem nội dung VB
dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
11. Thay thế các cụm từ “dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật” bằng cụm từ “đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật” ... tại Điều 9 ... (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 ... Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính).

Xem nội dung VB
dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
11. Thay thế các cụm từ “dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật” bằng cụm từ “đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật” ... tại ... Điều 11 ... (đã được sửa đổi, bổ sung tại ... khoản 4 ... Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính).

Xem nội dung VB
dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
11. Thay thế các cụm từ “dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật” bằng cụm từ “đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật” ... tại ... Điều 11 ... (đã được sửa đổi, bổ sung tại ... khoản 4 ... Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính).

Xem nội dung VB
dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
11. Thay thế ... cụm từ “dự án văn bản quy phạm pháp luật” bằng cụm từ “đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự án văn bản quy phạm pháp luật” ... tại Điều 9 ... (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 ... Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính).

Xem nội dung VB
dự án văn bản quy phạm pháp luật
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
11. Thay thế ... cụm từ “dự thảo văn bản quy phạm pháp luật” bằng cụm từ “đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật” tại Điều 9 ... (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 ... Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính).

Xem nội dung VB
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
11. Thay thế ... cụm từ “dự thảo văn bản quy phạm pháp luật” bằng cụm từ “đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật” tại Điều 9 ... (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 ... Điều 1 Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính).

Xem nội dung VB
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/09/2017
Điều này được hướng dẫn bởi Thông tư 25/2014/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 15/02/2015 (VB hết hiệu lực: 20/03/2018)
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Điều 3. Nguyên tắc kiểm tra

Điều 4. Hình thức kiểm tra

Điều 5. Cách thức kiểm tra

Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Đoàn kiểm tra

Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức, cá nhân được kiểm tra

Điều 8. Kinh phí thực hiện kiểm tra

Chương II THẨM QUYỀN, QUY TRÌNH VÀ NỘI DUNG KIỂM TRA

Mục 1: THẨM QUYỀN KIỂM TRA

Điều 9. Thẩm quyền kiểm tra

Điều 10. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra

Mục 2: QUY TRÌNH KIỂM TRA

Điều 11. Xây dựng và thông báo kế hoạch kiểm tra

Điều 12. Thành lập Đoàn kiểm tra

Điều 13. Chuẩn bị thực hiện kiểm tra

Điều 14. Tiến hành kiểm tra

Điều 15. Thông báo kết luận kiểm tra

Điều 16. Quy trình kiểm tra đột xuất

Mục 3: NỘI DUNG KIỂM TRA

Điều 17. Kiểm tra công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính

Điều 18. Kiểm tra việc thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành chính và việc tiếp thu, giải trình nội dung tham gia ý kiến về quy định thủ tục hành chính của cơ quan chủ trì soạn thảo

Điều 19. Kiểm tra việc tham gia ý kiến và thẩm định đối với quy định thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Tổ chức pháp chế, Sở Tư pháp

Điều 20. Kiểm tra việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính

Điều 21. Kiểm tra việc giải quyết thủ tục hành chính

Điều 22. Kiểm tra việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính

Điều 23. Kiểm tra việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính

Điều 24. Kiểm tra công tác truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.

Chương III XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA

Điều 25. Biện pháp xử lý kết quả kiểm tra

Điều 26. Báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kết luận kiểm tra

Điều 27. Theo dõi và báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính

Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 28. Trách nhiệm thi hành

Điều 29. Hiệu lực thi hành

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
11. Bổ sung Điều 35a:

“Điều 35a. Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính

1. Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính được thực hiện theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất trong phạm vi trách nhiệm sau đây:

a) Cục Kiểm soát thủ tục hành chính giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

b) Tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các vụ, cục, đơn vị trực thuộc;

c) Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

2. Nội dung kiểm tra, gồm:

a) Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;

b) Công tác kiểm soát quy định về thủ tục hành chính tại các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;

c) Công tác kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính;

d) Công tác rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;

đ) Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;

e) Nội dung khác theo yêu cầu của Bộ Tư pháp.”
Điều này được hướng dẫn bởi Thông tư 25/2014/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 15/02/2015 (VB hết hiệu lực: 20/03/2018)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương VIII Thông tư 02/2017/TT-VPCP có hiệu lực từ ngày 15/12/2017
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Thông tư hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
...
CHƯƠNG VIII CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Điều 59. Nội dung báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính

1. Báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính là văn bản mô tả kết quả đã làm được, những việc chưa làm được; những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân của tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; đề xuất, kiến nghị; đồng thời nêu các nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện trong kỳ báo cáo tới. Nội dung cơ bản gồm:

a) Tình hình, kết quả kiểm soát quy định thủ tục hành chính (tình hình, kết quả đánh giá tác động về thủ tục hành chính; tình hình, kết quả thẩm định, thẩm tra về thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; tình hình, kết quả ban hành thủ tục hành chính);

b) Tình hình, kết quả kiểm soát thực hiện thủ tục hành chính (tình hình, kết quả công bố, công khai thủ tục hành chính; tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, bao gồm cả việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông);

c) Tình hình, kết quả tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính;

d) Tình hình, kết quả rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (nếu có);

đ) Tình hình, kết quả nghiên cứu, đề xuất sáng kiến cải cách thủ tục hành chính (nếu có);

e) Tình hình, kết quả công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;

g) Nội dung khác theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc đề nghị của Văn phòng Chính phủ.

2. Các biểu mẫu báo cáo kèm theo gồm các thông tin cụ thể về tên biểu, tên cơ quan, tổ chức thực hiện báo cáo và nhận báo cáo (sau đây gọi là đơn vị báo cáo và đơn vị nhận báo cáo); kỳ báo cáo; nội dung báo cáo; đơn vị tính; ngày tháng năm thực hiện báo cáo; họ tên, chữ ký của thủ trưởng cơ quan, tổ chức báo cáo, đóng dấu theo quy định và các nội dung khác có liên quan.

Danh mục biểu mẫu báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 60. Báo cáo định kỳ

1. Kỳ báo cáo

Báo cáo định kỳ được lập hàng quý theo định kỳ 3 tháng/lần và một năm theo hệ thống biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này.

a) Kỳ báo cáo định kỳ hàng quý được tính từ ngày 01 của tháng đầu quý đến ngày cuối cùng của tháng cuối quý gồm số liệu thực tế trong kỳ báo cáo. Số liệu thực tế được lấy từ ngày 01 của tháng đầu quý đến hết ngày 15 của tháng cuối quý, số liệu thực tế 15 ngày của tháng cuối quý được cộng dồn vào quý tiếp theo.

b) Kỳ báo cáo năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 15 tháng 12 hàng năm gồm toàn bộ số liệu thực tế được thực hiện trong kỳ báo cáo, số liệu thực tế 15 ngày cuối tháng 12 được cộng dồn vào quý I của kỳ báo cáo tiếp theo.

2. Thời hạn nhận báo cáo

a) Thời hạn nhận báo cáo định kỳ của mỗi cấp báo cáo không quá 05 ngày kể từ ngày chốt số liệu thực tế trong kỳ báo cáo.

b) Trường hợp thời hạn báo cáo nói trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật thì thời hạn nhận báo cáo định kỳ được tính vào ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ đó.

Điều 61. Báo cáo đột xuất

1. Báo cáo đột xuất được thực hiện để giúp Văn phòng Chính phủ thu thập, tổng hợp các thông tin ngoài các thông tin được thu thập, tổng hợp theo chế độ báo cáo định kỳ được quy định tại Thông tư này.

2. Báo cáo đột xuất được thực hiện theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, yêu cầu bằng văn bản của Văn phòng Chính phủ.

Kết cấu, nội dung, phương thức, kỳ hạn báo cáo, thời điểm lấy số liệu, thời hạn báo cáo đột xuất, nơi nhận báo cáo và các nội dung khác có liên quan được quy định tại văn bản của cơ quan có thẩm quyền yêu cầu báo cáo.

Điều 62. Hình thức báo cáo

Căn cứ chỉ đạo của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo được thực hiện một trong các hình thức dưới đây để gửi báo cáo đến đơn vị nhận báo cáo:

1. Báo cáo bằng văn bản có chữ ký của Thủ trưởng, dấu của đơn vị thực hiện báo cáo, gửi về đơn vị nhận báo cáo theo đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc gửi văn bản điện tử dưới dạng tệp tin điện tử được xác thực bằng chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức thực hiện báo cáo theo quy định của pháp luật.

2. Báo cáo điện tử tại Phân hệ Quản lý báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên Hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 63 Thông tư này.

Điều 63. Quy trình sử dụng Phân hệ Quản lý báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính

1. Tùy theo chức năng, nhiệm vụ, các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước khi tham gia Hệ thống Quản lý và đánh giá về kiểm soát thủ tục hành chính sẽ được giao quản lý, sử dụng các tài khoản như sau:

a) Bộ, cơ quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được giao quản lý, sử dụng 02 tài khoản, gồm: Tài khoản nhập liệu và tài khoản duyệt.

b) Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cơ quan; các sở, ban, ngành chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và các phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã được giao quản lý, sử dụng 02 tài khoản, gồm: Tài khoản nhập liệu và tài khoản duyệt.

2. Đối với cơ quan, đơn vị quy định tại điểm b khoản 1 Điều này:

a) Sử dụng tài khoản nhập liệu để đăng nhập vào Hệ thống; lựa chọn loại báo cáo, biểu mẫu báo cáo; nhập dữ liệu, dự thảo văn bản điện tử báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị và gửi đến tài khoản duyệt.

b) Sử dụng tài khoản duyệt để đăng nhập vào Hệ thống; xem xét, duyệt dữ liệu, dự thảo văn bản điện tử báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và gửi cho cơ quan cấp trên hoặc cơ quan, đơn vị tổng hợp.

c) Tổng cục, Cục (nếu có Chi cục trực thuộc) và các cơ quan, đơn vị tương đương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, ngoài việc nhập dữ liệu về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị còn có nhiệm vụ tổng hợp dữ liệu về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị cấp dưới và dự thảo văn bản điện tử báo cáo chung.

3. Đối với Bộ, cơ quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này

a) Sử dụng tài khoản nhập liệu để đăng nhập vào Hệ thống; lựa chọn loại báo cáo, biểu mẫu báo cáo; kiểm tra, tổng hợp dữ liệu, dự thảo văn bản điện tử báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ, cơ quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên cơ sở dữ liệu báo cáo các cơ quan, đơn vị trực thuộc và gửi đến tài khoản duyệt.

b) Sử dụng tài khoản duyệt để đăng nhập vào Hệ thống; kiểm tra tính chính xác, đầy đủ và duyệt dữ liệu, dự thảo văn bản điện tử báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, gửi cho Văn phòng Chính phủ hoặc trích xuất, in văn bản giấy và ký, đóng dấu trước khi gửi đến cơ quan, người có thẩm quyền theo quy định.

4. Đối với Văn phòng Chính phủ

a) Đăng nhập vào Hệ thống; lựa chọn loại báo cáo, biểu mẫu báo cáo; kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của dữ liệu báo cáo điện tử; tổng hợp, duyệt số liệu, dự thảo văn bản điện tử báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của các Bộ, cơ quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Trích xuất, in văn bản giấy và ký, đóng dấu báo cáo tổng hợp về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của các Bộ, cơ quan, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định.

Điều 64. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện chế độ báo cáo

1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện chế độ báo cáo có trách nhiệm tổng hợp số liệu, lập và nộp báo cáo chính xác, đầy đủ, đúng hạn, đúng thẩm quyền và chịu trách nhiệm về các nội dung báo cáo theo quy định của pháp luật có liên quan và Thông tư này, chỉnh lý hoặc bổ sung thông tin cần thiết có liên quan đến báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan, tổ chức nhận báo cáo.

2. Trách nhiệm thực hiện báo cáo cơ sở

a) Ủy ban nhân dân cấp xã, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị chuyên môn thuộc sở, ngành có trách nhiệm báo cáo theo nội dung tại các biểu mẫu số 05a/VPCP/KSTT và 06a/VPCP/KSTT tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Các cơ quan, đơn vị được tổ chức, quản lý theo hệ thống ngành dọc ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc thuộc bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan, đơn vị được tổ chức và quản lý theo hệ thống dọc ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam có trách nhiệm báo cáo theo nội dung tại các biểu mẫu số 05a/VPCP/KSTT, 06c/VPCP-KSTT, 06d/VPCP/KSTT tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm báo cáo theo nội dung tại các biểu mẫu số 01a/VPCP/KSTT, 02b/VPCP/KSTT, 03a/VPCP/KSTT, 04a/VPCP/KSTT, 05b/VPCP/KSTT, 06e/VPCP/KSTT và 06g/VPCP/KSTT (nếu có) tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.

d) Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo theo nội dung tại các biểu mẫu số 01b/VPCP/KSTT, 02c/VPCP/KSTT, 03b/VPCP/KSTT, 04b/VPCP/KSTT, 05b/VPCP/KSTT, 06đ/VPCP/KSTT và 06g/VPCP/KSTT (nếu có) tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.

đ) Các cơ quan, đơn vị được tổ chức và quản lý theo hệ thống dọc ở Trung ương của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam có trách nhiệm báo cáo theo nội dung tại các biểu mẫu số 01c/VPCP/KSTT, 05a/VPCP/KSTT, 06d/VPCP/KSTT và 06g/VPCP/KSTT (nếu có) tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.

Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc đơn vị liên quan của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam có trách nhiệm báo cáo theo nội dung tại các biểu mẫu số 01c/VPCP/KSTT, 03a/VPCP/KSTT, 04a/VPCP/KSTT, 05b/VPCP/KSTT, 06e/VPCP/KSTT và 06g/VPCP/KSTT (nếu có) tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.

e) Cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm báo cáo theo nội dung tại các biểu mẫu số 01a/VPCP/KSTT, 02b/VPCP/KSTT, 03a/VPCP/KSTT, 05a/VPCP/KSTT và 06a/VPCP/KSTT tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.

g) Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Chính phủ có trách nhiệm báo cáo theo nội dung tại các biểu mẫu số 02a/VPCP/KSTT, 04a/VPCP/KSTT tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Trách nhiệm thực hiện báo cáo tổng hợp

a) Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp báo cáo của các đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện theo nội dung tại các biểu mẫu số 05a/VPCP/KSTT, 06b/VPCP/KSTT và 06g/VPCP/KSTT (nếu có) tại Phụ lục XI và tổng hợp về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo Đề cương báo cáo tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp báo cáo của các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo nội dung tại các biểu mẫu số 01b/VPCP/KSTT, 02c/VPCP/KSTT, 03b/VPCP/KSTT, 04b/VPCP/KSTT, 05b/VPCP/KSTT, 06đ/VPCP/KSTT, 06g/VPCP/KSTT tại Phụ lục XI và tổng hợp về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo Đề cương báo cáo tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.

c) Văn phòng Bộ, cơ quan ngang bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ tổng hợp báo cáo của các cơ quan, đơn vị chức năng thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; Tổ chức có chức năng kiểm soát thủ tục hành chính của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam giúp Tổng giám đốc Cơ quan tổng hợp báo cáo của các cơ quan, đơn vị được tổ chức và quản lý theo hệ thống dọc ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Cơ quan theo nội dung tại các biểu mẫu số 01a/VPCP/KSTT hoặc 01c/VPCP/KSTT, 02b/VPCP/KSTT, 03a/VPCP/KSTT, 04a/VPCP/KSTT, 05b/VPCP/KSTT, 06e/VPCP/KSTT, 06g/VPCP/KSTT tại Phụ lục XI và tổng hợp về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo Đề cương báo cáo tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Chính phủ giúp Văn phòng Chính phủ tổng hợp báo cáo của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo nội dung tại các biểu mẫu số 07a/VPCP/KSTT, 07b/VPCP/KSTT, 07c/VPCP/KSTT, 07d/VPCP/KSTT, 07đ/VPCP/KSTT tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này; đồng thời tổng hợp về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo Đề cương báo cáo tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 65. Trách nhiệm của cơ quan nhận báo cáo

1. Kiểm tra, đối chiếu, xử lý và tổng hợp thông tin từ các báo cáo gửi về.

2. Kịp thời yêu cầu cơ quan thực hiện báo cáo điều chỉnh, bổ sung những thông tin còn thiếu hoặc cần xác định lại tính chính xác trong nội dung báo cáo.

3. Tổng hợp và gửi báo cáo cho cấp có thẩm quyền về thông tin, số liệu về công tác thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.

4. Chịu trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này.

Điều 66. Thẩm quyền ký, ban hành báo cáo tổng hợp

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ ký ban hành báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ, cơ quan ngang bộ.

2. Tổng Giám đốc Cơ quan ký ban hành báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục giải quyết công việc của hệ thống cơ quan mình.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký ban hành báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Điều 67. Chỉnh lý, bổ sung báo cáo

1. Việc chỉnh lý, bổ sung báo cáo được áp dụng trong trường hợp thông tin, số liệu trong báo cáo bằng văn bản giấy hoặc điện tử còn thiếu hoặc chưa đảm bảo tính chính xác, hợp lý.

2. Việc chỉnh lý, bổ sung báo cáo được thể hiện bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử, báo cáo điện tử trên Hệ thống quản lý và đánh giá về kiểm soát thủ tục hành chính, trong đó ghi rõ thời gian lập báo cáo và có chữ ký, đóng dấu hoặc xác nhận bằng chữ ký số theo đúng quy định pháp luật của người có thẩm quyền ký, ban hành báo cáo tại nơi lập báo cáo.

*Chương VIII bị bãi bỏ bởi Khoản 2 Điều 19 Thông tư 01/2020/TT-VPCP có hiệu lực từ ngày 15/12/2020*

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
10. Sửa đổi Điều 35:

“Điều 35. Chế độ thông tin, báo cáo

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương định kỳ 6 tháng báo cáo Bộ Tư pháp về tình hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ, ngành, địa phương mình hoặc báo cáo theo yêu cầu đột xuất.

2. Bộ Tư pháp có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về tình hình, kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo định kỳ hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

3. Nội dung báo cáo định kỳ:

a) Tình hình, kết quả kiểm soát quy định về thủ tục hành chính, trong đó nêu rõ tổng số thủ tục hành chính được đánh giá tác động và tổng số văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính được ban hành trong kỳ báo cáo;

b) Tình hình, kết quả và số lượng thủ tục hành chính được công bố; tình hình công khai và cập nhật thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;

c) Tình hình, kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại cơ quan hoặc tại địa phương, trong đó nêu rõ việc khen thưởng, xử lý cán bộ, công chức vi phạm quy định về kiểm soát thực hiện thủ tục hành chính (nếu có);

d) Việc rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (nếu có);

đ) Vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính (nếu có);

e) Tình hình, kết quả tiếp nhận và kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính;

g) Công tác truyền thông hỗ trợ hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;

h) Nội dung khác theo yêu cầu của Bộ Tư pháp hoặc theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

4. Bộ Tư pháp xây dựng mẫu báo cáo quy định tại Khoản 3 Điều này và hướng dẫn thực hiện.

5. Tình hình, kết quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính phải được thông tin kịp thời, trung thực và thường xuyên trên Trang tin thủ tục hành chính của Bộ Tư pháp và các phương tiện thông tin đại chúng khác.”
Điều này được hướng dẫn bởi Chương VIII Thông tư 02/2017/TT-VPCP có hiệu lực từ ngày 15/12/2017
Điều này được hướng dẫn bởi Chương VII Thông tư 02/2017/TT-VPCP có hiệu lực từ ngày 15/12/2017
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ ban hành Thông tư hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
...
Chương VII KIỂM TRA VIỆC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Mục 1. HÌNH THỨC, THẨM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM KIỂM TRA

Điều 36. Hình thức kiểm tra
...
Điều 37. Thẩm quyền kiểm tra
...
Điều 38. Cách thức kiểm tra
...
Điều 39. Tổ chức thực hiện công tác kiểm tra
...
Điều 40. Nhiệm vụ và quyền hạn của Đoàn kiểm tra
...
Điều 41. Nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức, cá nhân được kiểm tra
...
Mục 2. QUY TRÌNH KIỂM TRA

Điều 42. Xây dựng và thông báo kế hoạch kiểm tra
...
Điều 43. Thành lập Đoàn kiểm tra
...
Điều 44. Chuẩn bị thực hiện kiểm tra
...
Điều 45. Tiến hành kiểm tra
...
Điều 46. Thông báo kết luận kiểm tra
...
Điều 47. Quy trình kiểm tra đột xuất
...
Mục 3. NỘI DUNG KIỂM TRA

Điều 48. Kiểm tra công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính

Điều 49. Kiểm tra việc thực hiện đánh giá tác động thủ tục hành chính và việc tiếp thu, giải trình nội dung tham gia ý kiến về quy định thủ tục hành chính của cơ quan chủ trì soạn thảo
...
Điều 50. Kiểm tra việc tham gia ý kiến và thẩm định đối với quy định thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng pháp luật và dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
...
Điều 51. Kiểm tra việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính
...
Điều 52. Kiểm tra việc giải quyết thủ tục hành chính
...
Điều 53. Kiểm tra việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
...
Điều 54. Kiểm tra việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
...
Điều 55. Kiểm tra công tác truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
...
Mục 4. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA

Điều 56. Biện pháp xử lý kết quả kiểm tra
...
Điều 57. Báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kết luận kiểm tra
...
Điều 58. Theo dõi và báo cáo tình hình, kết quả kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
11. Bổ sung Điều 35a:

“Điều 35a. Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính

1. Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính được thực hiện theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất trong phạm vi trách nhiệm sau đây:

a) Cục Kiểm soát thủ tục hành chính giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

b) Tổ chức pháp chế Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các vụ, cục, đơn vị trực thuộc;

c) Sở Tư pháp giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

2. Nội dung kiểm tra, gồm:

a) Công tác chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;

b) Công tác kiểm soát quy định về thủ tục hành chính tại các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;

c) Công tác kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính;

d) Công tác rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;

đ) Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;

e) Nội dung khác theo yêu cầu của Bộ Tư pháp.”
Điều này được hướng dẫn bởi Chương VII Thông tư 02/2017/TT-VPCP có hiệu lực từ ngày 15/12/2017
Đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng VBQPPL và soạn thảo dự án, dự thảo VBQPPL được hướng dẫn bởi Thông tư 03/2022/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 28/3/2022
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
...
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính
...
Chương II ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LẬP ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG VĂN BẢN

Điều 5. Quy trình đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản
...
Điều 6. Đánh giá sự cần thiết của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản
...
Điều 7. Đánh giá tính hợp pháp của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản
...
Điều 8. Đánh giá tính hợp lý của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản
...
Điều 9. Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản
...
Chương III ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG SOẠN THẢO DỰ ÁN, DỰ THẢO VĂN BẢN

Điều 10. Quy trình đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong soạn thảo dự án, dự thảo văn bản
...
Điều 11. Đánh giá tác động của thủ tục hành chính dự kiến ban hành mới trong soạn thảo dự án, dự thảo văn bản
...
Điều 12. Đánh giá tác động của thủ tục hành chính được quy định chi tiết hoặc được sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
...
Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Trách nhiệm thi hành
...
Điều 14. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC I BIỂU MẪU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LẬP ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG VĂN BẢN
...
PHỤ LỤC II MẪU, BIỂU MẪU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG SOẠN THẢO DỰ ÁN, DỰ THẢO VĂN BẢN

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính như sau:
...
3. Sửa đổi Khoản 2 Điều 10:

“Điều 10. Đánh giá tác động của thủ tục hành chính

2. Việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện theo biểu mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.”
Đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng VBQPPL và soạn thảo dự án, dự thảo VBQPPL được hướng dẫn bởi Thông tư 03/2022/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 28/3/2022