Luật Đất đai 2024

Nghị định 11/1999/NĐ-CP về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện

Số hiệu 11/1999/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 03/03/1999
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Thương mại
Loại văn bản Nghị định
Người ký Phan Văn Khải
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 11/1999/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm 1999

 

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 11/1999/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 3 NĂM 1999 VỀ HÀNG HÓA CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN; HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HẠN CHẾ KINH DOANH, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 10 tháng 5 năm 1997;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này công bố Danh mục hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh; Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện; quy định việc quản lý nhà nước đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc các danh mục này.

2. Thương nhân hoạt động kinh doanh thương mại phải tuân thủ các quy định tại Nghị định này về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.

Điều 2. Danh mục hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh và Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện

1. Ban hành kèm theo Nghị định này các danh mục sau :

Danh mục 1 : Hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện.

Danh mục 2 : Hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh.

Danh mục 3 : Hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện.

2. Căn cứ tình hình sản xuất, kinh doanh và yêu cầu về quản lý hoạt động thương mại từng thời kỳ, Bộ Thương mại chủ trì với sự phối hợp của các Bộ quản lý ngành có liên quan, trình Chính phủ quyết định việc sửa đổi, bổ sung các danh mục quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực. Các Bộ quản lý ngành căn cứ yêu cầu quản lý và các danh mục nêu tại khoản 1 Điều này lập danh mục chi tiết hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, thống nhất với Bộ Thương mại để Bộ Thương mại tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

4. Trong trường hợp cần thiết phải sửa đổi, bổ sung danh mục chi tiết nêu tại khoản 3 Điều này, Bộ quản lý chuyên ngành có ý kiến bằng văn bản gửi về Bộ Thương mại trong tháng 11 hàng năm để Bộ Thương mại tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ.

Chương 2:

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN; HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HẠN CHẾ KINH DOANH, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

Điều 3. Đối với hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện

1. Nghiêm cấm thương nhân Việt Nam, thương nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện.

2. Trong các trường hợp đặc biệt, việc cung ứng các mặt hàng cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện phải được phép của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh

1. Việc kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc loại đặc biệt hạn chế kinh doanh chỉ được thực hiện khi có Giấy phép kinh doanh do Bộ quản lý ngành cấp theo các quy định của Nghị định này.

2. Bộ trưởng Bộ Thương mại quy định các điều kiện kinh doanh và việc cấp Giấy phép kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc loại hạn chế kinh doanh tại mục II Danh mục 2 theo quy định của Nghị định này.

Điều 5. Đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện

1. Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc mục I Danh mục 3, thương nhân chỉ được tiến hành hoạt động kinh doanh khi đã đăng ký kinh doanh và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định này.

2. Đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc mục II Danh mục 3, thương nhân được hoạt động kinh doanh sau khi đăng ký kinh doanh và có đủ các điều kiện quy định tại Điều 6 Nghị định này, không bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

Điều 6. Điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện

1. Các điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc Danh mục hàng hóa dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện (Danh mục 3) :

a) Phải là thương nhân;

b) Có cơ sở vật chất - kỹ thuật và trang thiết bị theo đúng tiêu chuẩn do các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định;

c) Có cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề kinh doanh;

d) Cán bộ, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải đảm bảo quy định về sức khỏe;

e) Đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ.

2. Các điều kiện áp dụng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ thương mại cụ thể kinh doanh có điều kiện được quy định tại Danh mục 2 và Danh mục 3 ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Bộ trưởng Bộ quản lý ngành quy định chi tiết các điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại Danh mục 2 và Danh mục 3 ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Trong quá trình hoạt động kinh doanh thương nhân phải thường xuyên bảo đảm các điều kiện kinh doanh.

Điều 7. Thẩm quyền, thủ tục và trình tự cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

1. Bộ quản lý ngành là cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh đối với những hàng hóa, dịch vụ thương mại đặc biệt hạn chế kinh doanh (mục I) thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh (Danh mục 2).

2. Sở quản lý ngành là cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với những hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện (mục I) thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện (Danh mục 3).

3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gồm :

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫu kèm theo Nghị định này).

b) Quyết định hoặc giấy phép thành lập doanh nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp (bản sao hợp lệ).

c) Tài liệu chứng minh việc đảm bảo các điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại.

4. Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có trách nhiệm :

a) Tiếp nhận hồ sơ.

b) Kiểm tra các điều kiện kinh doanh.

c) Cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo mẫu kèm theo Nghị định này) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

5. Thương nhân được cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phải nộp một khoản lệ phí. Bộ Tài chính quy định mức lệ phí cụ thể để thực hiện thống nhất trong cả nước.

Chương 3:

XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 8. Xử lý các vi phạm của thương nhân

Thương nhân có hành vi vi phạm các quy định tại Nghị định này, tùy theo mức độ vi phạm có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Xử lý các vi phạm của cán bộ, công chức Nhà nước

Cán bộ, công chức Nhà nước nếu lạm dụng chức vụ, quyền hạn, không thực hiện đúng các quy định của Nghị định này, tùy theo mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính, hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Chương 4:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Hiệu lực

1. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

2. Hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh thuộc Phụ lục 1 và hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trừ các điểm 7; 8; 18 và 22 thuộc Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/CP ngày 05 tháng 01 năm 1995 của Chính phủ quy định về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hóa, dịch vụ kinh doanh thương mại có điều kiện ở thị trường trong nước hết hiệu lực thi hành.

3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành trong phạm vi chức năng của mình có trách nhiệm ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định này sau khi đã thống nhất với Bộ trưởng Bộ Thương mại.

 

 

Phan Văn Khải

(Đã ký)

 

DANH MỤC 1

HÀNG HÓA CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN

 (Ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CPngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ)

TT

Hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện

Cơ quan quy định

và hướng dẫn chi tiết

1

Vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng và phương tiện kỹ thuật chuyên dùng của các lực lượng vũ trang

Bô Quốc phòng

Bộ Công an

2

Các chất ma túy

Bộ Y tế

3

Một số hóa chất có tính độc hại mạnh

Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Công nghiệp

4

Các hiện vật thuộc di tích lịch sử, văn hóa, bảo tàng

Bộ Văn hóa - Thông tin

5

Các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục nhân cách

Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Công an

6

Thuốc lá điếu sản xuất tại nước ngoài

Bộ Thương mại

7

Các loại pháo

Bộ Thương mại

8

Các loại thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người và gia súc, thuốc bảo vệ thực vật và các loại trang thiết bị, dụng cụ y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam

Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

9

Thực vật, động vật hoang dã thuộc danh mục Công ước quốc tế quy định mà Việt Nam tham gia ký kết và các loại động vật, thực vật quý hiếm khác cần được bảo vệ

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

10

Một số đồ chơi trẻ em có hại tới giáo dục nhân cách, sức khỏe của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Công an

 

DANH MỤC 2
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HẠN CHẾ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ)

Hàng hóa, dịch vụ

Các điều kiện phải thực hiện (theo Điều 6)

Cơ quan quy định

và hướng dẫn chi tiết

I. Hàng hóa đặc biệt hạn chế kinh doanh

 

 

1. Hàng hóa có chứa chất phóng xạ và thiết bị phát bức xạ ion hóa

a, b, c, d, e

Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

2. Vật liệu nổ

 

 

a) Vật liệu nổ công nghiệp

a, b, c, d, e

Bộ Công nghiệp

b) Vật liệu nổ dùng cho quốc phòng, an ninh

a, b, c, d, e

Bộ Quốc phòng, Bộ Công an

3.Thuốc bảo vệ thực vật thuộc danh mục hạn chế sử dụng tại Việt Nam

a, b, c, d, e

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

II. Hàng hóa hạn chế kinh doanh

 

 

1. Thuốc lá điếu sản xuất trong nước

a, e

Bộ Thương mại

2. Rượu các loại từ trên 30 độ cồn trở lên

a, e

Bộ Thương mại

 

DANH MỤC 3

HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

(Ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ)

Hàng hóa, dịch vụ

Các điều kiện phải thực hiện (theo Điều 6)

Cơ quan quy định

và hướng dẫn chi tiết

I. Hàng hóa, dịch vụ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

 

 

A. Hàng hóa

 

 

1. Xăng dầu các loại

a, b, c, d, e

Bộ Thương mại

2. Khí đốt các loại

a, b, c, d, e

Bộ Thương mại

3. Hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại

a, b, c, d, e

Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (chủ trì), Bộ Công nghiệp

4. Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm, trang thiết bị, dụng cụ y tế

a, b, c, d, e

Bộ Y tế

5. Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật

a, b, c, d, e

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

B. Dịch vụ

 

 

Dịch vụ giết mổ gia súc

a, b, d, e

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (chủ trì), Bộ Thương mại

II. Hàng hóa, dịch vụ không phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

 

 

A. Hàng hóa

 

 

1. Vàng

a, b, c

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

2. Đá qúy

a, b, c

Bộ Thương mại

3. Thực phẩm tươi sống và chế biến

a, b, d, e

Bộ Thương mại (chủ trì), các Bộ : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Khoa học, Công nghệ và Môi trường

4. Vật liệu xây dựng

a, b, e

Bộ Xây dựng (chủ trì), Bộ Thương mại, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

5. Than mỏ (trừ than đã chế biến làm chất đốt cho sinh hoạt gia đình)

a, b, e

Bộ Công nghiệp (chủ trì), Bộ Thương mại

B. Dịch vụ

 

 

1. Cầm đồ

a, b

Bộ Thương mại

2. Nhà hàng ăn uống

a, b, d, e

Bộ Thương mại

3. Kinh doanh ăn uống bình dân

a, b, d, e

Bộ Thương mại


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH,
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

(Dùng cho doanh nghiệp)

Kính gửi : ..................................................................

Họ và tên người làm đơn :...............................................................

Ngày tháng năm sinh : ......................................Nam (Nữ).......................

Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp) :......................................................

Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú) :............................................................

Tên doanh nghiệp :...................................................................................

Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số : ................................................

do...................................................................cấp ngày.............................

Nơi đặt trụ sở chính : ...............................................................................

Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh : .........................................................

.................................................................................................................

.................................................................................................................

Đề nghị ..................................................xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số : .................../199 /NĐ-CP ngày................ tháng................. năm 199 ./.

Ngày tháng năm

Người làm đơn

Hồ sơ kèm theo :

1. Danh sách, địa chỉ các cơ sở kinh doanh của doanh nghiệp

2. Bảng kê việc thực hiện các điều kiện kinh doanh theo quy định

3. Các giấy tờ liên quan :

........................................................

 

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG

Về địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú) của người làm đơn.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH,
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

(Dùng cho hộ kinh doanh)

Kính gửi : ..................................................................

Họ và tên người làm đơn :................................................................

Ngày tháng năm sinh : ...............................................Nam (Nữ).......

Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú) :.....................................................

Địa điểm kinh doanh :.....................................................................

Tên cửa hàng, cửa hiệu :..................................................................

Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh : ..................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

Đề nghị ..................................................xem xét và cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số : ...................../199 /NĐ-CP ngày................. tháng................. năm 199 ./.

Ngày tháng năm

Người làm đơn

Hồ sơ kèm theo :

1. Bảng kê việc thực hiện các điều kiện kinh doanh theo quy định.

2. Các giấy tờ liên quan :

.......................................................

 

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG

Về địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú) của người làm đơn

 

CƠ QUAN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số :

... ngày tháng năm 199

GIẤY PHÉP KINH DOANH, GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

(Cấp cho thương nhân kinh doanh hàng hóa,dịch vụ kinh doanh có điều kiện theo Quy định tại Nghị định số /199 /CP-NĐ ngày tháng năm 199 của Chính phủ)

Sở..................................Chứng nhận

Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh :.........................................................

Quyết định/Giấy phép thành lập số : ...................do...........................

......................cấp ngày :................................................................

Nơi đặt trụ sở chính /Địa điểm kinh doanh (Nếu là doanh nghiệp ghi cả trụ sở chính và các địa điểm kinh doanh mặt hàng, dịch vụ thuộc loại có điều kiện) : .........................................................

....................................................................................................

Mặt hàng, ngành nghề kinh doanh : ..................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh đã đảm bảo các điều kiện để đăng ký kinh doanh mặt hàng, ngành nghề trên theo quy định tại Nghị định của Chính phủ số : ............./199 /NĐ-CP ngày.............. tháng.............. năm 199 về hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện.

SỞ..........................................

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

 

46
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 11/1999/NĐ-CP về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện
Tải văn bản gốc Nghị định 11/1999/NĐ-CP về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness

----------

No: 11/1999/ND-CP

Hanoi, March 03, 1999

 

DECREE

ON GOODS BANNED FROM CIRCULATION, COMMERCIAL SERVICES BANNED FROM PROVISION; GOODS AND COMMERCIAL SERVICES SUBJECT TO BUSINESS RESTRICTION OR CONDITIONAL BUSINESS

THE GOVERNMENT

Pursuant to the Law on Organization of the Government of September 30, 1992;
Pursuant to the Commercial Law of May 10, 1997;
At the proposal of the Minister of Trade,

DECREES:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1.- Scope of regulation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Merchants conducting commercial business activities shall have to comply with this Decrees stipulations on goods banned from circulation, commercial services banned from provision; goods and commercial services subject to business restriction or conditional business.

Article 2.- The list of goods banned from circulation and commercial services banned from provision; the list of goods and commercial services subject to business restriction; and the list of goods and commercial services subject to conditional business.

1. Issued together with this Decree are the following lists:

- List 1: Goods banned from circulation and commercial services banned from provision;

- List 2: Goods and commercial services subject to business restriction;

- List 3: Goods and commercial services subject to conditional business.

2. Basing itself on the production and business situation and the requirements of management over the commercial activities in each period, the Ministry of Trade shall assume the prime responsibility and coordinate with the concerned branch-managing ministries in submitting to the Government for decision the amendments and supplements to the lists specified in Clause 1 of this Article.

3. Within 60 days after the effective date of this Decree, the branch- managing ministries shall base themselves on the management requirements and the lists specified in Clause 1 of this Article to draw up the detailed lists of goods banned from circulation and commercial services banned from provision; and of goods and commercial services subject to business restriction or conditional business, then consult with the Ministry of Trade on such lists so that the latter can synthesize and submit them to the Prime Minister for decision.

4. In cases where it is necessary to amend and/or supplement the detailed lists mentioned in Clause 3 of this Article, the specialized management ministries shall send their written opinions to the Ministry of Trade by November each year so that the latter can synthesize and propose them to the Prime Minister.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

THE STATE MANAGEMENT OVER GOODS BANNED FROM CIRCULATION AND COMMERCIAL SERVICES BANNED FROM PROVISION; GOODS AND COMMERCIAL SERVICES SUBJECT TO BUSINESS RESTRICTION OR CONDITIONAL BUSINESS

Article 3.- For the goods banned from circulation and commercial services banned from provision:

1. Vietnamese merchants and foreign merchants operating in Vietnam are strictly forbidden to trade in goods and services which are on the list of goods banned from circulation and commercial services banned from provision.

2. In special cases, the supply of goods items banned from circulation and/or commercial services banned from provision must be permitted by the Prime Minister.

Article 4.- For the goods and commercial services subject to business restriction:

1. The trading in goods and/or the provision of commercial services, which are subject to the special business restriction, shall be conducted only when the business license is granted by the branch-managing ministry under the provisions of this Decree.

2. The Minister of Trade shall prescribe the business conditions and the granting of business licenses for goods and commercial services subject to business restriction specified in Section II of List 2 under the provisions of this Decree.

Article 5.- For goods and commercial services subject to conditional business

1. For goods and services specified in Section I of List 3, the merchants shall be allowed to conduct business only after they register their business and are granted certificates of business qualifications by the competent State management agency(ies) as prescribed in Articles 6 and 7 of this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 6.- The conditions for conducting business with goods and/or commercial services on the list of goods and commercial services subject to conditional business

1. The conditions for conducting business with goods and commercial services on the list of goods and commercial services subject to conditional business (List 3):

a) Being merchants;

b) Having material-technical foundations and equipment up to the standards set by the competent State management agencies;

c) Having managerial and technical staff professionally qualified for the intended business lines and trades;

d) Those officials and staff directly engaged in the business activities must meet the health conditions;

e) Meeting requirements on environmental protection, and fire and explosion prevention and combat.

2. The conditions applicable to each specific kind of goods or commercial services subject to conditional business are prescribed in List 2 and List 3, issued together with this Decree.

3. The branch-managing ministers shall specify conditions for conducting business with goods and services defined in List 2 and List 3, issued together with this Decree.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 7.- The competence, procedures and order for granting business licenses and business qualification certificates

1. The branch-managing ministries shall grant business licenses for goods and commercial services subject to particular business restriction, (Section I) which are on the list of goods and commercial services subject to business restriction (List 2);

2. The provincial/municipal branch-managing departments shall grant business qualification certificates for goods and commercial services subject to the conditional business (Section I) which are on the list of goods and commercial services subject to the conditional business (List 3).

3. Each dossier applying for business license or business qualification certificate shall comprise:

a) An application for business license or business qualification certificate (made according to the set form).

b) The decision or permit for establishment of the concerned enterprise, issued by the competent agency (valid copy).

c) The documents evidencing that the conditions for business in goods and commercial services are met.

4. The agencies which grant business licenses or business qualification certificates shall have to:

a) Receive the dossiers of application.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Grant business licenses or business qualification certificates (according to the set form) or reply in writing, clearly stating the reasons for refusal to grant the business licenses or business qualification certificates within 15 days after receiving the complete dossiers.

5. Merchants who are granted business licenses or business qualification certificates shall have to pay a fee. The Ministry of Finance shall prescribe the specific fee levels to be uniformly applied throughout the country.

Chapter III

HANDLING OF VIOLATIONS

Article 8.- Handling of violations committed by merchants

Merchants who commit acts of violating this Decrees provisions shall, depending on the seriousness of their violations, be administratively sanctioned or examined for penal liability according to law.

Article 9.- Handling of violations committed by State officials and employees

State officials and employees who abuse their positions and powers or fail to strictly comply with this Decrees provisions shall, depending on the seriousness of their violations, be disciplined, administratively handled or examined to penal liability according to law.

Chapter IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 10.- Effect

1. This Decree takes effect 15 days after its signing.

2. Stipulations on goods and services banned from business as specified in Appendix 1, and those subject to conditional business, as specified in Appendix 2, except for Points 7, 8, 18 and 22 thereof, which were issued together with Decree No.02/CP of January 5, 1995 of the Government stipulating the goods and services banned from commercial business and those subject to the conditional commercial business on the domestic market shall be no longer effective.

3. Within 60 days after the effective date of this Decree, the ministers and the heads of the branch-managing agencies shall, within their respective functions, have to issue documents guiding the implementation of this Decree after consulting the Minister of Trade.

 

 

THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Phan Van Khai

 

LIST 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

ORDINAL GOODS BANNED FROM CIRCULATION AND AGENCIES ISSUING REGULATIONS AND NUMBER COMMERCIAL SERVICES BANNED FROM PROVISION PROVIDING DETAILED GUIDANCE 1 2 3

1. Weapons, ammunition, military equipment The Ministry of Defense
and special-use technical facilities of The Ministry of Public Security
the armed forces

2. Narcotics The Ministry of Health

3. A number of chemicals with high toxicity The Ministry of Science, Technology and Environment

The Ministry of Industry

4. Exhibits from historical or cultural relics, The Ministry of Culture and Information
or museums

5. Reactionary, depraved or superstitious cultural The Ministry of Culture and Information,
products or those harmful to personality the Ministry of Public Security
education

6. Cigarettes made in foreign countries The Ministry of Trade

7. Fire crackers of all kinds The Ministry of Trade

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9. Wild plants and animals which are on the list The Ministry of Agriculture and Rural
provided for by the International Convention Development
which Vietnam has signed and other precious
and rare animals or plants that must be protected

10. Some children toys which are harmful to the The Ministry of Education and Training,
childrens personality and health education or the Ministry of Culture and Information
to the social security, order and safety and the Ministry of Public Security

LIST 2

GOODS AND COMMERCIAL SERVICES SUBJECT TO BUSINESS RESTRICTION
(Issued together with Decree No.11/1999/ND-CP of March 3, 1999 of the Government)

GOODS AND SERVICES CONDITIONS THAT MUST BE MET AGENCIES ISSUING REGULATIONS AND (ACCORDING TO ARTICLE 6) PROVIDING DETAILED GUIDANCE

I. GOODS SUBJECT TO PARTICULAR BUSINESS RESTRICTION

1. Goods containing radioactive a, b, c, d, e The Ministry of Science,
substances and devices Technology and Environment
emitting ionized radiation

2. Explosive materials

a) For industrial use a, b, c, d, e The Ministry of Industry

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The plant protection drugs a, b, c, d, e The Ministry of Agriculture
restricted from use and Rural Development
in Vietnam

II. GOODS SUBJECT TO BUSINESS RESTRICTION

1. Home-made cigarettes a, e The Ministry of Trade

2. Liquors of various a, e The Ministry of Trade
kinds with an alcoholic
strength of over 300

 

LIST 3

GOODS AND COMMERCIAL SERVICES SUBJECT TO CONDITIONAL BUSINESS
(Issued together with Decree No. 11/1999/ND-CP of March 3, 1999 of the Government)

CONDITIONS THAT MUST AGENCIES ISSUING REGULATIONS GOODS AND SERVICES BE MET (ACCORDING TO AND PROVIDING DETAILED GUIDANCE ARTICLE 6)

I. GOODS AND SERVICES THAT REQUIRE CERTIFICATES OF BUSINESS QUALIFICATIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Petrol and oil of all kinds a, b, c, d, e The Ministry of Trade

2. Gas of all kinds a, b, c, d, e The Ministry of Trade

3. Toxic chemicals and products a, b, c, d, e The Ministry of Science, Technology
containing toxic chemicals and Environment (prime responsibility)
and the Ministry of Industry

4. Prophylactic and medicinal a, b, c, d, e The Ministry of Health
drugs for human use, assorted
vaccines, bio-products, medical
equipment and instruments

5. Veterinary drugs and plant a, b, c, d, e The Ministry of Agriculture and
protection drugs Rural Development

B. Services

Cattle slaughtering services a, b, d, e The Ministry of Agriculture and Rural Development (prime responsibility)
and the Ministry of Trade

II. GOODS AND SERVICES THAT DO NOT REQUIRE CERTIFICATES OF BUSINESS QUALIFICATIONS

A. Goods

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Gems a, b, c The Ministry of Trade

3. Fresh and processed foodstuff a, b, d, e The Ministry of Trade (prime
responsibility), the Ministry of Agriculture and Rural Development,
the Ministry of Health, the Ministry of Science, Technology and Environment

4. Construction materials a, b, e The Ministry of Construction (prime
responsibility), the Ministry of Trade and
the Ministry of Science, Technology
and Environment

5. Pit coal (other than those a, b, e The Ministry of Industry (prime
processed into fuels for responsibility) and the Ministry of Trade household use)

B. Services

1. Pawn service a, b The Ministry of Trade

2. Restaurants a, b, d, e The Ministry of Trade

3. Popular food catering business a, b, d, e The Ministry of Trade

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Phan Van Khai

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 11/1999/NĐ-CP về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện
Số hiệu: 11/1999/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Thương mại
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành: 03/03/1999
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Danh mục này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 73/2002/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04/09/2002 (VB hết hiệu lực: 09/07/2006)
Điều 1. Bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào Danh mục 1 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; Danh mục 3 về hàng hoá, dịch vụ thương mại, kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ như sau :

1. Danh mục 1 "Hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện" được bổ sung như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
DANH MỤC 1 HÀNG HÓA CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Danh mục này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 73/2002/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04/09/2002 (VB hết hiệu lực: 09/07/2006)
Danh mục này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 73/2002/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04/09/2002 (VB hết hiệu lực: 09/07/2006)
Điều 1. Bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào Danh mục 1 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; Danh mục 3 về hàng hoá, dịch vụ thương mại, kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ như sau :
...
2. Danh mục 3 "Hàng hoá, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện" được bổ sung như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
DANH MỤC 3 HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Danh mục này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 73/2002/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 04/09/2002 (VB hết hiệu lực: 09/07/2006)
Điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng được hướng dẫn bởi Thông tư 15/1999/TT-BTM có hiệu lực từ ngày 01/08/1999
Thi hành Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ quy định về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ cấm thực hiện; hàng hoá dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, Bộ Thương mại hướng dẫn các điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng (L.P.G) trên thị trường Việt Nam, như sau:
I- PHẠM VI ÁP DỤNG
...
II - ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ ĐỐT HOÁ LỎNG
...
III- THẨM QUYỀN, THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ ĐỐT HOÁ LỎNG
...
IV- CÁC QUY ĐỊNH PHẢI THỰC HIỆN KHI KINH DOANH KHÍ ĐỐT HOÁ LỎNG
...
V- XỬ LÝ VI PHẠM
...
VI- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
...

Xem nội dung VB
Điều 6. Điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện

1. Các điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc Danh mục hàng hóa dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện (Danh mục 3) :

a) Phải là thương nhân;

b) Có cơ sở vật chất - kỹ thuật và trang thiết bị theo đúng tiêu chuẩn do các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định;

c) Có cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề kinh doanh;

d) Cán bộ, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải đảm bảo quy định về sức khỏe;

e) Đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ.
Điều kiện kinh doanh nhà hàng ăn uống, quán ăn uống bình dân được hướng dẫn bởi Thông tư 185/1999/TT-BTM có hiệu lực từ ngày 03/06/1999 (VB hết hiệu lực: 04/02/2007)
Thi hành Nghị định 11/1999/NĐ - CP ngày 3 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện; Bộ Thương mại hướng dẫn các điều kiện kinh doanh nhà hàng ăn uống, quán ăn uống bình dân như sau:
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
...
II. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH NHÀ HÀNG ĂN UỐNG, QUÁN ĂN UỐNG BÌNH DÂN
...
III. CÁC QUY ĐỊNH PHẢI THỰC HIỆN KHI KINH DOANH NHÀ HÀNG ĂN UỐNG, QUÁN ĂN UỐNG BÌNH DÂN
...
IV. XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...

Xem nội dung VB
Điều 6. Điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện

1. Các điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc Danh mục hàng hóa dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện (Danh mục 3) :

a) Phải là thương nhân;

b) Có cơ sở vật chất - kỹ thuật và trang thiết bị theo đúng tiêu chuẩn do các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định;

c) Có cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề kinh doanh;

d) Cán bộ, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải đảm bảo quy định về sức khỏe;

e) Đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ.
Điều kiện kinh doanh than mỏ được hướng dẫn bởi Thông tư 02/1999/TT-BCN có hiệu lực từ ngày 29/06/1999 (VB hết hiệu lực: 18/11/2007)
Thực hiện Nghị định số 11/1999/NĐ - CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện;
Sau khi thống nhất với Bộ Thương mại, Bộ Công nghiệp hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ, như sau :
I- PHẠM VI ÁP DỤNG
...
II- ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THAN MỎ
...
III- CÁC QUY ĐỊNH THỰC HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH KINH DOANH THAN MỎ
...
IV- XỬ LÝ VI PHẠM VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
...

Xem nội dung VB
Điều 6. Điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện

1. Các điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc Danh mục hàng hóa dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện (Danh mục 3) :

a) Phải là thương nhân;

b) Có cơ sở vật chất - kỹ thuật và trang thiết bị theo đúng tiêu chuẩn do các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định;

c) Có cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề kinh doanh;

d) Cán bộ, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải đảm bảo quy định về sức khỏe;

e) Đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ.
Việc kinh doanh hàng hóa là hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại được hướng dẫn bởi Thông tư 2150/1999/TT-BKHCNMT có hiệu lực từ ngày 25/12/1999 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 3 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện:
...
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường hướng dẫn thực hiện viêc kinh doanh hàng hóa là hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
...
II. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HÀNG HÓA LÀ HÓA CHẤT ĐỘC HẠI VÀ SẢN PHẨM CÓ HÓA CHẤT ĐỘC HẠI
...
III. THỦ TỤC, TRÌNH TỰ, THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
...
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA THƯƠNG NHÂN
...
V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
...

Xem nội dung VB
Điều 6. Điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện

1. Các điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc Danh mục hàng hóa dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện (Danh mục 3) :

a) Phải là thương nhân;

b) Có cơ sở vật chất - kỹ thuật và trang thiết bị theo đúng tiêu chuẩn do các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định;

c) Có cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề kinh doanh;

d) Cán bộ, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải đảm bảo quy định về sức khỏe;

e) Đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ.
Điều kiện kinh doanh văcxin, sinh phẩm được hướng dẫn bởi Thông tư 04/2000/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 24/03/2000 (VB hết hiệu lực: 14/02/2004)
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, thông tư này hướng dẫn cụ thể về điều kiện kinh doanh văcxin, sinh phẩm qui định tại Mục I, Danh mục 3 ban hành kèm theo Nghị định số 11/NĐ-CP ngày 03/03/1999 như sau:
Chương 1: QUY ĐỊNH CHUNG
...
Chương 2: TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VĂCXIN, SINH PHẨM
...
Chương 3: PHẠM VI KINH DOANH VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ SỞ KINH DOANH VĂCXIN, SINH PHẨM
...
Chương 4: THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VĂCXIN, SINH PHẨM
...
Chương 5: THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
...
Chương 5: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
...

Xem nội dung VB
Điều 6. Điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện

1. Các điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc Danh mục hàng hóa dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện (Danh mục 3) :

a) Phải là thương nhân;

b) Có cơ sở vật chất - kỹ thuật và trang thiết bị theo đúng tiêu chuẩn do các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định;

c) Có cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề kinh doanh;

d) Cán bộ, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải đảm bảo quy định về sức khỏe;

e) Đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ.
Việc kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế được hướng dẫn bởi Thông tư 03/2001/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 03/03/2001 (VB hết hiệu lực: 28/12/2002)
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ "về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; Hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện", Bộ Y tế hướng dẫn kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế theo quy định tại mục I, Danh mục 3 ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 như sau:
Chương 1: QUY ĐỊNH CHUNG
...
Chương 2: ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ
...
Chương 3: THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ
...
Chương 4: KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
...
Chương 5: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
...

Xem nội dung VB
Điều 6. Điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện

1. Các điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc Danh mục hàng hóa dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện (Danh mục 3) :

a) Phải là thương nhân;

b) Có cơ sở vật chất - kỹ thuật và trang thiết bị theo đúng tiêu chuẩn do các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định;

c) Có cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề kinh doanh;

d) Cán bộ, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải đảm bảo quy định về sức khỏe;

e) Đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ.
Điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng được hướng dẫn bởi Thông tư 15/1999/TT-BTM có hiệu lực từ ngày 01/08/1999
Điều kiện kinh doanh nhà hàng ăn uống, quán ăn uống bình dân được hướng dẫn bởi Thông tư 185/1999/TT-BTM có hiệu lực từ ngày 03/06/1999 (VB hết hiệu lực: 04/02/2007)
Điều kiện kinh doanh than mỏ được hướng dẫn bởi Thông tư 02/1999/TT-BCN có hiệu lực từ ngày 29/06/1999 (VB hết hiệu lực: 18/11/2007)
Việc kinh doanh hàng hóa là hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại được hướng dẫn bởi Thông tư 2150/1999/TT-BKHCNMT có hiệu lực từ ngày 25/12/1999 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều kiện kinh doanh văcxin, sinh phẩm được hướng dẫn bởi Thông tư 04/2000/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 24/03/2000 (VB hết hiệu lực: 14/02/2004)
Việc kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế được hướng dẫn bởi Thông tư 03/2001/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 03/03/2001 (VB hết hiệu lực: 28/12/2002)
Điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng được hướng dẫn bởi Thông tư 15/1999/TT-BTM có hiệu lực từ ngày 01/08/1999
Thi hành Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ quy định về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ cấm thực hiện; hàng hoá dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, Bộ Thương mại hướng dẫn các điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng (L.P.G) trên thị trường Việt Nam, như sau:
I- PHẠM VI ÁP DỤNG
...
II - ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ ĐỐT HOÁ LỎNG
...
III- THẨM QUYỀN, THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ ĐỐT HOÁ LỎNG
...
IV- CÁC QUY ĐỊNH PHẢI THỰC HIỆN KHI KINH DOANH KHÍ ĐỐT HOÁ LỎNG
...
V- XỬ LÝ VI PHẠM
...
VI- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
...

Xem nội dung VB
DANH MỤC 3 HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

I. Hàng hóa, dịch vụ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

A. Hàng hóa
...
2. Khí đốt các loại
Điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng được hướng dẫn bởi Thông tư 15/1999/TT-BTM có hiệu lực từ ngày 01/08/1999
Điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng được hướng dẫn bởi Thông tư 15/1999/TT-BTM có hiệu lực từ ngày 01/08/1999
Thi hành Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ quy định về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ cấm thực hiện; hàng hoá dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, Bộ Thương mại hướng dẫn các điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng (L.P.G) trên thị trường Việt Nam, như sau:
I- PHẠM VI ÁP DỤNG
...
II - ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ ĐỐT HOÁ LỎNG
...
III- THẨM QUYỀN, THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHÍ ĐỐT HOÁ LỎNG
...
IV- CÁC QUY ĐỊNH PHẢI THỰC HIỆN KHI KINH DOANH KHÍ ĐỐT HOÁ LỎNG
...
V- XỬ LÝ VI PHẠM
...
VI- ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
...

Xem nội dung VB
DANH MỤC 3 HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

I. Hàng hóa, dịch vụ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

A. Hàng hóa
...
2. Khí đốt các loại
Điều kiện kinh doanh khí đốt hoá lỏng được hướng dẫn bởi Thông tư 15/1999/TT-BTM có hiệu lực từ ngày 01/08/1999
Điều kiện kinh doanh nhà hàng ăn uống được hướng dẫn bởi Thông tư 185/1999/TT-BTM có hiệu lực từ ngày 03/06/1999 (VB hết hiệu lực: 04/02/2007)
Thi hành Nghị định 11/1999/NĐ - CP ngày 3 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện; Bộ Thương mại hướng dẫn các điều kiện kinh doanh nhà hàng ăn uống, quán ăn uống bình dân như sau:
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
...
II. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH NHÀ HÀNG ĂN UỐNG, QUÁN ĂN UỐNG BÌNH DÂN
...
III. CÁC QUY ĐỊNH PHẢI THỰC HIỆN KHI KINH DOANH NHÀ HÀNG ĂN UỐNG, QUÁN ĂN UỐNG BÌNH DÂN
...
IV. XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...

Xem nội dung VB
DANH MỤC 3 HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

II. Hàng hóa, dịch vụ không phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
...
B. Dịch vụ
...
2. Nhà hàng ăn uống
Điều kiện kinh doanh nhà hàng ăn uống được hướng dẫn bởi Thông tư 185/1999/TT-BTM có hiệu lực từ ngày 03/06/1999 (VB hết hiệu lực: 04/02/2007)
Điều kiện kinh doanh nhà hàng ăn uống được hướng dẫn bởi Thông tư 185/1999/TT-BTM có hiệu lực từ ngày 03/06/1999 (VB hết hiệu lực: 04/02/2007)
Thi hành Nghị định 11/1999/NĐ - CP ngày 3 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện; Bộ Thương mại hướng dẫn các điều kiện kinh doanh nhà hàng ăn uống, quán ăn uống bình dân như sau:
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
...
II. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH NHÀ HÀNG ĂN UỐNG, QUÁN ĂN UỐNG BÌNH DÂN
...
III. CÁC QUY ĐỊNH PHẢI THỰC HIỆN KHI KINH DOANH NHÀ HÀNG ĂN UỐNG, QUÁN ĂN UỐNG BÌNH DÂN
...
IV. XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...

Xem nội dung VB
DANH MỤC 3 HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

II. Hàng hóa, dịch vụ không phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
...
B. Dịch vụ
...
2. Nhà hàng ăn uống
Điều kiện kinh doanh nhà hàng ăn uống được hướng dẫn bởi Thông tư 185/1999/TT-BTM có hiệu lực từ ngày 03/06/1999 (VB hết hiệu lực: 04/02/2007)
Điều kiện kinh doanh than mỏ được hướng dẫn bởi Thông tư 02/1999/TT-BCN có hiệu lực từ ngày 29/06/1999 (VB hết hiệu lực: 18/11/2007)
Thực hiện Nghị định số 11/1999/NĐ - CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện;
Sau khi thống nhất với Bộ Thương mại, Bộ Công nghiệp hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ, như sau :
I- PHẠM VI ÁP DỤNG
...
II- ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THAN MỎ
...
III- CÁC QUY ĐỊNH THỰC HIỆN TRONG QUÁ TRÌNH KINH DOANH THAN MỎ
...
IV- XỬ LÝ VI PHẠM VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH
...

Xem nội dung VB
DANH MỤC 3 HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
...
II. Hàng hóa, dịch vụ không phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

A. Hàng hóa
...
5. Than mỏ (trừ than đã chế biến làm chất đốt cho sinh hoạt gia đình)
Điều kiện kinh doanh than mỏ được hướng dẫn bởi Thông tư 02/1999/TT-BCN có hiệu lực từ ngày 29/06/1999 (VB hết hiệu lực: 18/11/2007)
Kinh doanh trên thị trường mặt hàng thuốc lá điếu được hướng dẫn bởi Thông tư 30/1999/TT-BTM có hiệu lực từ ngày 09/12/1999 (VB hết hiệu lực: 25/12/2008)
Thi hành Nghị định của Chính phủ số 11/1999/ NĐ-CP ngày 03/ 3/ 1999 "Về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện" và Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ số 13/1999/CT-TTg ngày 12/ 5/ 1999 "Về việc chấn chỉnh sắp xếp sản xuất kinh doanh ngành thuốc lá", sau khi thống nhất với Bộ Công nghiệp và các bộ ngành liên quan Bộ Thương mại hướng dẫn kinh doanh trên thị trường mặt hàng thuốc lá điếu sản xuất tại Việt Nam, như sau:
I- PHẠM VI ÁP DỤNG
...
II - CÁC LOẠI THUỐC LÁ ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH
...
III- CÁC QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH THUỐC LÁ
...
IV- XỬ LÝ VI PHẠM VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
...

Xem nội dung VB
Điều 4. Đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh
...
2. Bộ trưởng Bộ Thương mại quy định các điều kiện kinh doanh và việc cấp Giấy phép kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ thương mại thuộc loại hạn chế kinh doanh tại mục II Danh mục 2 theo quy định của Nghị định này.
Kinh doanh trên thị trường mặt hàng thuốc lá điếu được hướng dẫn bởi Thông tư 30/1999/TT-BTM có hiệu lực từ ngày 09/12/1999 (VB hết hiệu lực: 25/12/2008)
Kinh doanh trên thị trường mặt hàng thuốc lá điếu được hướng dẫn bởi Thông tư 30/1999/TT-BTM có hiệu lực từ ngày 09/12/1999 (VB hết hiệu lực: 25/12/2008)
Thi hành Nghị định của Chính phủ số 11/1999/ NĐ-CP ngày 03/ 3/ 1999 "Về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện" và Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ số 13/1999/CT-TTg ngày 12/ 5/ 1999 "Về việc chấn chỉnh sắp xếp sản xuất kinh doanh ngành thuốc lá", sau khi thống nhất với Bộ Công nghiệp và các bộ ngành liên quan Bộ Thương mại hướng dẫn kinh doanh trên thị trường mặt hàng thuốc lá điếu sản xuất tại Việt Nam, như sau:
I- PHẠM VI ÁP DỤNG
...
II - CÁC LOẠI THUỐC LÁ ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH
...
III- CÁC QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH THUỐC LÁ
...
IV- XỬ LÝ VI PHẠM VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
...

Xem nội dung VB
DANH MỤC 2 HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HẠN CHẾ KINH DOANH
...
II. Hàng hóa hạn chế kinh doanh

1. Thuốc lá điếu sản xuất trong nước
Kinh doanh trên thị trường mặt hàng thuốc lá điếu được hướng dẫn bởi Thông tư 30/1999/TT-BTM có hiệu lực từ ngày 09/12/1999 (VB hết hiệu lực: 25/12/2008)
Việc kinh doanh hàng hóa là hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại được hướng dẫn bởi Thông tư 2150/1999/TT-BKHCNMT có hiệu lực từ ngày 25/12/1999 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)

Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 3 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện:
...
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường hướng dẫn thực hiện viêc kinh doanh hàng hóa là hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
...
II. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HÀNG HÓA LÀ HÓA CHẤT ĐỘC HẠI VÀ SẢN PHẨM CÓ HÓA CHẤT ĐỘC HẠI
...
III. THỦ TỤC, TRÌNH TỰ, THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
...
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA THƯƠNG NHÂN
...
V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
...

Xem nội dung VB
DANH MỤC 3 HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

I. Hàng hóa, dịch vụ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

A. Hàng hóa
...
3. Hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại
Việc kinh doanh hàng hóa là hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại được hướng dẫn bởi Thông tư 2150/1999/TT-BKHCNMT có hiệu lực từ ngày 25/12/1999 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Việc kinh doanh hàng hóa là hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại được hướng dẫn bởi Thông tư 2150/1999/TT-BKHCNMT có hiệu lực từ ngày 25/12/1999 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)

Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 3 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện:
...
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường hướng dẫn thực hiện viêc kinh doanh hàng hóa là hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
...
II. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HÀNG HÓA LÀ HÓA CHẤT ĐỘC HẠI VÀ SẢN PHẨM CÓ HÓA CHẤT ĐỘC HẠI
...
III. THỦ TỤC, TRÌNH TỰ, THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
...
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA THƯƠNG NHÂN
...
V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
...

Xem nội dung VB
DANH MỤC 3 HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

I. Hàng hóa, dịch vụ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

A. Hàng hóa
...
3. Hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại
Việc kinh doanh hàng hóa là hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại được hướng dẫn bởi Thông tư 2150/1999/TT-BKHCNMT có hiệu lực từ ngày 25/12/1999 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Việc kinh doanh hàng hóa là hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại được hướng dẫn bởi Thông tư 2150/1999/TT-BKHCNMT có hiệu lực từ ngày 25/12/1999 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)

Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 3 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện:
...
Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường hướng dẫn thực hiện viêc kinh doanh hàng hóa là hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
...
II. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HÀNG HÓA LÀ HÓA CHẤT ĐỘC HẠI VÀ SẢN PHẨM CÓ HÓA CHẤT ĐỘC HẠI
...
III. THỦ TỤC, TRÌNH TỰ, THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
...
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA THƯƠNG NHÂN
...
V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
...

Xem nội dung VB
DANH MỤC 3 HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

I. Hàng hóa, dịch vụ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

A. Hàng hóa
...
3. Hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại
Việc kinh doanh hàng hóa là hóa chất độc hại và sản phẩm có hóa chất độc hại được hướng dẫn bởi Thông tư 2150/1999/TT-BKHCNMT có hiệu lực từ ngày 25/12/1999 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều kiện kinh doanh văcxin, sinh phẩm được hướng dẫn bởi Thông tư 04/2000/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 24/03/2000 (VB hết hiệu lực: 14/02/2004)
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, thông tư này hướng dẫn cụ thể về điều kiện kinh doanh văcxin, sinh phẩm qui định tại Mục I, Danh mục 3 ban hành kèm theo Nghị định số 11/NĐ-CP ngày 03/03/1999 như sau:
Chương 1: QUY ĐỊNH CHUNG
...
Chương 2: TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VĂCXIN, SINH PHẨM
...
Chương 3: PHẠM VI KINH DOANH VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ SỞ KINH DOANH VĂCXIN, SINH PHẨM
...
Chương 4: THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VĂCXIN, SINH PHẨM
...
Chương 5: THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
...
Chương 5: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
...

Xem nội dung VB
DANH MỤC 3 HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

I. Hàng hóa, dịch vụ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

A. Hàng hóa
...
4. Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm, trang thiết bị, dụng cụ y tế
Việc kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế được hướng dẫn bởi Thông tư 03/2001/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 03/03/2001 (VB hết hiệu lực: 28/12/2002)
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ "về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; Hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện", Bộ Y tế hướng dẫn kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế theo quy định tại mục I, Danh mục 3 ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 như sau:
Chương 1: QUY ĐỊNH CHUNG
...
Chương 2: ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ
...
Chương 3: THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ
...
Chương 4: KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
...
Chương 5: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
...

Xem nội dung VB
DANH MỤC 3 HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

I. Hàng hóa, dịch vụ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

A. Hàng hóa
...
4. Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm, trang thiết bị, dụng cụ y tế
Điều kiện kinh doanh văcxin, sinh phẩm được hướng dẫn bởi Thông tư 04/2000/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 24/03/2000 (VB hết hiệu lực: 14/02/2004)
Việc kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế được hướng dẫn bởi Thông tư 03/2001/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 03/03/2001 (VB hết hiệu lực: 28/12/2002)
Điều kiện kinh doanh văcxin, sinh phẩm được hướng dẫn bởi Thông tư 04/2000/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 24/03/2000 (VB hết hiệu lực: 14/02/2004)
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, thông tư này hướng dẫn cụ thể về điều kiện kinh doanh văcxin, sinh phẩm qui định tại Mục I, Danh mục 3 ban hành kèm theo Nghị định số 11/NĐ-CP ngày 03/03/1999 như sau:
Chương 1: QUY ĐỊNH CHUNG
...
Chương 2: TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VĂCXIN, SINH PHẨM
...
Chương 3: PHẠM VI KINH DOANH VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ SỞ KINH DOANH VĂCXIN, SINH PHẨM
...
Chương 4: THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VĂCXIN, SINH PHẨM
...
Chương 5: THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
...
Chương 5: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
...

Xem nội dung VB
DANH MỤC 3 HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

I. Hàng hóa, dịch vụ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

A. Hàng hóa
...
4. Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm, trang thiết bị, dụng cụ y tế
Việc kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế được hướng dẫn bởi Thông tư 03/2001/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 03/03/2001 (VB hết hiệu lực: 28/12/2002)
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ "về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; Hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện", Bộ Y tế hướng dẫn kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế theo quy định tại mục I, Danh mục 3 ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 như sau:
Chương 1: QUY ĐỊNH CHUNG
...
Chương 2: ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ
...
Chương 3: THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ
...
Chương 4: KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
...
Chương 5: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
...

Xem nội dung VB
DANH MỤC 3 HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

I. Hàng hóa, dịch vụ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

A. Hàng hóa
...
4. Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm, trang thiết bị, dụng cụ y tế
Điều kiện kinh doanh văcxin, sinh phẩm được hướng dẫn bởi Thông tư 04/2000/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 24/03/2000 (VB hết hiệu lực: 14/02/2004)
Việc kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế được hướng dẫn bởi Thông tư 03/2001/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 03/03/2001 (VB hết hiệu lực: 28/12/2002)
Điều kiện kinh doanh văcxin, sinh phẩm được hướng dẫn bởi Thông tư 04/2000/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 24/03/2000 (VB hết hiệu lực: 14/02/2004)
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện, thông tư này hướng dẫn cụ thể về điều kiện kinh doanh văcxin, sinh phẩm qui định tại Mục I, Danh mục 3 ban hành kèm theo Nghị định số 11/NĐ-CP ngày 03/03/1999 như sau:
Chương 1: QUY ĐỊNH CHUNG
...
Chương 2: TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VĂCXIN, SINH PHẨM
...
Chương 3: PHẠM VI KINH DOANH VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ SỞ KINH DOANH VĂCXIN, SINH PHẨM
...
Chương 4: THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VĂCXIN, SINH PHẨM
...
Chương 5: THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
...
Chương 5: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
...

Xem nội dung VB
DANH MỤC 3 HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

I. Hàng hóa, dịch vụ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

A. Hàng hóa
...
4. Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm, trang thiết bị, dụng cụ y tế
Việc kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế được hướng dẫn bởi Thông tư 03/2001/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 03/03/2001 (VB hết hiệu lực: 28/12/2002)
Căn cứ Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ "về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; Hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện", Bộ Y tế hướng dẫn kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế theo quy định tại mục I, Danh mục 3 ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 như sau:
Chương 1: QUY ĐỊNH CHUNG
...
Chương 2: ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ
...
Chương 3: THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ Y TẾ
...
Chương 4: KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
...
Chương 5: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
...

Xem nội dung VB
DANH MỤC 3 HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

I. Hàng hóa, dịch vụ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

A. Hàng hóa
...
4. Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm, trang thiết bị, dụng cụ y tế
Điều kiện kinh doanh văcxin, sinh phẩm được hướng dẫn bởi Thông tư 04/2000/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 24/03/2000 (VB hết hiệu lực: 14/02/2004)
Việc kinh doanh trang thiết bị, dụng cụ y tế được hướng dẫn bởi Thông tư 03/2001/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 03/03/2001 (VB hết hiệu lực: 28/12/2002)
Điều kiện kinh doanh quán ăn uống bình dân được hướng dẫn bởi Thông tư 185/1999/TT-BTM có hiệu lực từ ngày 03/06/1999 (VB hết hiệu lực: 04/02/2007)
THÔNG TƯ CỦA BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 18/1999/TT- BTM NGÀY 19 THÁNG 5 NĂM 1999 HƯỚNG DẪN ĐIỀU KIỆN KINH DOANH NHÀ HÀNG ĂN UỐNG, QUÁN ĂN UỐNG BÌNH DÂN
Thi hành Nghị định 11/1999/NĐ - CP ngày 3 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện; Bộ Thương mại hướng dẫn các điều kiện kinh doanh nhà hàng ăn uống, quán ăn uống bình dân như sau:
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
...
II. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH NHÀ HÀNG ĂN UỐNG, QUÁN ĂN UỐNG BÌNH DÂN
...
III. CÁC QUY ĐỊNH PHẢI THỰC HIỆN KHI KINH DOANH NHÀ HÀNG ĂN UỐNG, QUÁN ĂN UỐNG BÌNH DÂN
...
IV. XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...

Xem nội dung VB
DANH MỤC 3 HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

II. Hàng hóa, dịch vụ không phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
...
B. Dịch vụ
...
3. Kinh doanh ăn uống bình dân
Điều kiện kinh doanh quán ăn uống bình dân được hướng dẫn bởi Thông tư 185/1999/TT-BTM có hiệu lực từ ngày 03/06/1999 (VB hết hiệu lực: 04/02/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục II Thông tư 03/2002/TT-BTS có hiệu lực từ ngày 15/01/2003 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Thi hành Điều 3 của Nghị định số 73/2002/NĐ-CP của Chính phủ bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào Danh mục 1 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện và Danh mục 3 về hàng hoá, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện, Bộ Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện các quy định tại Điều 1 của Nghị định như sau:
...
II. VỀ HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN (KHOẢN 1 ĐIỀU 1)
1. Cấm lưu thông và thực hiện dịch vụ thương mại đối với một số hoá chất, kháng sinh, chế phẩm sinh học có tên trong danh mục một số hoá chất, kháng sinh cấm sản xuất, lưu thông, sử dụng trong sản xuất kinh doanh thuỷ sản (bao gồm cả các loại thức ăn, thuốc thú y, chất xử lý môi trường, chất tẩy rửa khử trùng có chứa các hoá chất, kháng sinh này để sử dụng trong sản xuất giống, nuôi trồng, bảo quản, chế biến thuỷ sản) ban hành kèm theo Quyết định số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/1/2002 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản.
2. Việc sửa đổi, bổ sung danh mục cụ thể các loại hoá chất, kháng sinh, phụ gia, chế phẩm sinh học, chất xử lý môi trường, chất tẩy rửa khử trùng không được phép sản xuất, lưu thông, sử dụng trong sản xuất kinh doanh thuỷ sản ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản quyết định.

Xem nội dung VB
Điều 3. Đối với hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện

1. Nghiêm cấm thương nhân Việt Nam, thương nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện.

2. Trong các trường hợp đặc biệt, việc cung ứng các mặt hàng cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện phải được phép của Thủ tướng Chính phủ.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục II Thông tư 03/2002/TT-BTS có hiệu lực từ ngày 15/01/2003 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục II Thông tư 03/2002/TT-BTS có hiệu lực từ ngày 15/01/2003 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Thi hành Điều 3 của Nghị định số 73/2002/NĐ-CP của Chính phủ bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào Danh mục 1 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện và Danh mục 3 về hàng hoá, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện, Bộ Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện các quy định tại Điều 1 của Nghị định như sau:
...
II. VỀ HÀNG HOÁ CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN (KHOẢN 1 ĐIỀU 1)
1. Cấm lưu thông và thực hiện dịch vụ thương mại đối với một số hoá chất, kháng sinh, chế phẩm sinh học có tên trong danh mục một số hoá chất, kháng sinh cấm sản xuất, lưu thông, sử dụng trong sản xuất kinh doanh thuỷ sản (bao gồm cả các loại thức ăn, thuốc thú y, chất xử lý môi trường, chất tẩy rửa khử trùng có chứa các hoá chất, kháng sinh này để sử dụng trong sản xuất giống, nuôi trồng, bảo quản, chế biến thuỷ sản) ban hành kèm theo Quyết định số 01/2002/QĐ-BTS ngày 22/1/2002 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản.
2. Việc sửa đổi, bổ sung danh mục cụ thể các loại hoá chất, kháng sinh, phụ gia, chế phẩm sinh học, chất xử lý môi trường, chất tẩy rửa khử trùng không được phép sản xuất, lưu thông, sử dụng trong sản xuất kinh doanh thuỷ sản ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản quyết định.

Xem nội dung VB
DANH MỤC 1 HÀNG HÓA CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN
Điều này được hướng dẫn bởi Mục II Thông tư 03/2002/TT-BTS có hiệu lực từ ngày 15/01/2003 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Mục này được hướng dẫn bởi Phần A Mục III Thông tư 03/2002/TT-BTS có hiệu lực từ ngày 15/01/2003 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Thi hành Điều 3 của Nghị định số 73/2002/NĐ-CP của Chính phủ bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào Danh mục 1 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện và Danh mục 3 về hàng hoá, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện, Bộ Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện các quy định tại Điều 1 của Nghị định như sau:
...
III. VỀ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
A. HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ PHẢI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH (MỤC I DANH MỤC 3 THUỘC KHOẢN 2 ĐIỀU 1)
1. Kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản.
Tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản:
a. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản do cơ quan có thảm quyên cấp.
b. Về cơ sở vật chất kỹ thuật:
- Có cửa hàng, biển hiệu, địa chỉ rõ ràng;
- Có kho bảo quản hoặc tủ bảo quản và nơi bán hàng đáp ứng yêu cầu duy trì được điều kiện thông thoáng, không ẩm ướt để bảo đảm chất lượng thuốc thú y thuỷ sản;
c. Có ít nhất một người quản lý hoặc nhân viên kỹ thuật chuyên trách được cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh buôn bán thuốc thú y thuỷ sản.
Điều kiện và thủ tục cấp Giấy chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản thực hiện theo Thông tư số 01/2002/TT-BTS ngày 5/9/2002 của Bộ Thuỷ sản.
d. Cán bộ, nhân viên trực tiếp kinh doanh không mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định của Bộ Y tế (có Giấy chứng nhận kiểm tra sức khoẻ của cơ quan y tế có thẩm quyền); phải định kỳ kiểm tra sức khoẻ 12 tháng/1 lần.
e. Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và vệ sinh thú y:
- Địa điểm kinh doanh phải xa bãi chứa rác thải, nơi sản xuất có nhiều bụi, chất độc hại ít nhất 100 m;
- Phải cố thùng, sọt có nắp đậy kín để đựng rác, chất thải và có hợp đồng với cơ quan vệ sinh môi trường địa phương sở tại về việc định kỳ thu gom, vận chuyển rác, chất thải.
2. Kinh doanh thức ăn thuỷ sản
Tổ chức, cá nhân kinh doanh thức ăn thuỷ sản phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản.
Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thức ăn thuỷ sản:
a. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thức ăn thuỷ sản do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b. Về cơ sở vất chất kỹ thuật:
- Có cửa hàng, biển hiệu, địa chỉ rõ ràng;
- Có kho bảo quản hoặc tủ bảo quản và nơi bán hàng đáp ứng yêu cầu duy trì được điều kiện thông thoáng, không ẩm ướt để bảo đảm chất lượng thức ăn thuỷ sản; Kho, tủ bảo quản và nơi bầy bán thức ăn thuỷ sản và thuốc thú y thuỷ sản phải riêng biệt (đối với cơ sở kinh doanh cả hai loại hàng hoá này).
c. Có ít nhất một người quản lý hoặc nhân viên bán hàng có chứng chỉ đã được tập huấn kiến thức về thức ăn thuỷ sản. Các viện và trung tâm nghiên cứu về nuôi trồng thuỷ sản; các trường có đào tạo về nuôi trồng thuỷ sản có thẩm quyền cấp chứng chỉ nói trên.
Người quản lý hoặc nhân viên bán hàng của cơ sở đã có bằng chuyên môn về nuôi trồng thuỷ sản từ trung cấp trở lên không cần phải có chứng chỉ đã được tập huấn về thức ăn thuỷ sản.
d. Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và vệ sinh thú y:
- Địa điểm kinh doanh phải xa bãi chứa rác thải, nơi sản xuất có nhiều bụi, chất độc hại ít nhất 100 m;
- Phải có thùng, sọt có nắp đậy kín để đựng rác, chất thải và có hợp đồng với cơ quan vệ sinh môi trường địa phương sở tại về việc định kỳ thu gom, vận chuyển rác, chất thải.
3. Thẩm quyền, thủ tục và trình tự cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh mua bán thuốc thú y thủy sản, thức ăn thuỷ sản:
a. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn có quản lý thuỷ sản hoặc các đơn vị được các Sở này uỷ nhiệm.
b. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 1 và Mẫu số 4 kèm theo Thông tư này;
- Tài liệu chứng minh việc bảo đảm các điều kiện kinh doanh nêu tại khoản 1 và khoản 2 Mục A Phần III Thông tư này, bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề (với cơ sở kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản), chứng chỉ đã qua lớn tập huấn kiến thức về thức ăn thuỷ sản hoặc bằng cấp chuyên môn (với cơ sở kinh doanh thức ăn thuỷ sản), giấy chứng nhận kiểm tra sức khoẻ (với cơ sở kinh doanh thuốc thú y thuỷ sản).
c. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy chứng nhận:
- Hướng dẫn cơ sở kinh doanh chuẩn bị hồ sơ được đầy đủ;
- Tiếp nhận hồ sơ khi hồ sơ đầy đủ, viết phiếu nhận hồ sơ và giao cho cơ sở kinh doanh;
- Kiểm tra các điều kiện kinh doanh (lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 2 và Mẫu số 5 kèm theo Thông tư này);
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (theo Mẫu số 3 và Mẫu số 6 kèm theo Thông tư này) hoặc trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ.
d. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phải nộp một khoản lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.

Xem nội dung VB
DANH MỤC 3 HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

I. Hàng hóa, dịch vụ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
Mục này được hướng dẫn bởi Phần A Mục III Thông tư 03/2002/TT-BTS có hiệu lực từ ngày 15/01/2003 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Mục này được hướng dẫn bởi Phần B Mục III Thông tư 03/2002/TT-BTS có hiệu lực từ ngày 15/01/2003 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Thi hành Điều 3 của Nghị định số 73/2002/NĐ-CP của Chính phủ bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào Danh mục 1 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện và Danh mục 3 về hàng hoá, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện, Bộ Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện các quy định tại Điều 1 của Nghị định như sau:
...
III. VỀ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
...
B. HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ KHÔNG PHẢI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH (MỤC II DANH MỤC 3 THUỘC KHOẢN 2 ĐIỀU 1)
1. Kinh doanh giống thuỷ sản
Tổ chức, cá nhân được quyền kinh doanh giống thuỷ sản khi có đủ các điều kiện sau đây:
a. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh giống thuỷ sản do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b. Về cơ sở vật chất kỹ thuật:
- Có địa điểm kinh doanh, biển hiệu, địa chỉ rõ ràng;
- Ao hoặc bể lưu giữ giống; trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển, hệ thống cấp và thoát nước của cơ sở kinh doanh giống phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đối với loại giống kinh doanh;
c. Có ít nhất một người quản lý hoặc nhân viên kỹ thuật có chứng chỉ đã được tập huấn về kỹ thuật lưu giữ, vận chuyển giống. Các viện và trung tâm nghiên cứu về nuôi trồng thuỷ sản; các trường có đào tạo về nuôi trồng thuỷ sản có thẩm quyền cấp chứng chỉ nói trên.
Người quản lý hoặc nhân viên kỹ thuật của cơ sở đã có bằng chuyên môn về nuôi trồng thuỷ sản từ trung cấp trở lên không cần có chứng chỉ đã được tập huấn về kỹ thuật lưu giữ, vận chuyển giống thuỷ sản.
d. Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường, vệ sinh thú y và phòng chống cháy nổ:
- Địa điểm kinh doanh phải xa bãi chứa rác thải, nơi sản xuất có nhiều chất thải độc hại ít nhất 100 m;
- Nguồn nước và chất lượng nước phải bảo đảm theo các tiêu chuẩn do Bộ Thuỷ sản ban hành; có hệ thống thoát nước và xử lý nước thải để các chất độc hại thải xả ra môi trường không vượt quá giới hạn cho phép được quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945-1995 về nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải và tại Bảng 1 Thông tư số 04/TS-TT ngày 30/8/1990 của Bộ Thuỷ sản;
- Có trang thiết bị phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
2. Kinh doanh ngư cụ và trang thiết bị khai thác thuỷ sản:
Tổ chức, cá nhân được quyền kinh doanh ngư cụ (bao gồm cả nguyên vật liệu cấu thành ngư cụ) và trang thiết bị khai thác thuỷ sản khi có đủ các điều kiện sau đây:
a. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngư cụ và trang thiết bị khai thác thuỷ sản do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b. Có cửa hàng, biển hiệu, địa chỉ rõ ràng;
c. Đáp ứng yêu cầu về phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
3. Kinh doanh thuỷ sản tươi sống và đã chế biến:
Tổ chức, cá nhân được quyền kinh doanh thuỷ sản tươi sống và đã chế biến khi có đủ các điều kiện sau đây (trừ trường hợp mua bán lẻ ở chợ hoặc lưu động):
a. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thuỷ sản tươi sống và đã chế biến do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b. Về cơ sở vật chất kỹ thuật:
- Có cửa hàng, biển hiệu, địa chỉ rõ ràng;
- Nơi bán hàng, kho chứa; phương tiện thu mua, bảo quản, vận chuyển thuỷ sản chuyên dùng của cơ sở phải bảo đảm các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm theo Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 164:2000.
c. Cán bộ, nhân viên trực tiếp kinh doanh không được mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định của Bộ y tế (có Giấy chứng nhận kiểm tra sức khoẻ của cơ quan y tế có thẩm quyền), phải định kỳ kiểm tra sức khỏe 12 tháng/1 lần.
d. Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường và vệ sinh thú y:
- Có hệ thống cấp nước sạch;
- Có hệ thống thoát nước và xử lý nước thải để các chất độc hại thải xả ra môi trường không vượt quá giới hạn cho phép được quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945-1995 về nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải và tại Bảng 1 Thông tư số 04/TS-TT ngày 30/8/1990 của Bộ Thuỷ sản;
- Phải có thùng, sọt có nắp đậy kín để đựng rác, chất thải;
- Có trang thiết bị phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
4. Kinh doanh dịch vụ thú y thuỷ sản:
Tổ chức, cá nhân được quyền kinh doanh dịch vụ thú y thuỷ sản khi có đủ các điều kiện sau đây:
a. Có Giấy chứng nhận đãng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b. Về cơ sở vật chất kỹ thuật:
- Có địa điểm kinh doanh, biển hiệu, địa chỉ rõ ràng;
- Có trang thiết bị, dụng cụ phân tích môi trường nước và chẩn trị bệnh đáp ứng yêu cầu hành nghề dịch vụ thú y thuỷ sản (có thể thuê của cơ sở khác nhưng phải có hợp đồng đang có hiệu lực).
c. Có ít nhất một người quản lý hoặc phụ trách kỹ thuật chuyên trách được cơ quan có thẩm quyền của ngành Thuỷ sản cấp Giấy chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thú y thuỷ sản.
Điều kiện và thủ tục cấp Giấy chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thú y thuỷ sản thực hiện theo Thông tư số 01/2002/TT-BTS ngày 5/9/2002 của Bộ Thuỷ sản.
d. Cán bộ, nhân viên trực tiếp hành nghề không mắc bệnh truyền nhiễm (có Giấy chứng nhận kiểm tra sức khoẻ của cơ quan y tế có thẩm quyền).
đ. Cơ sở dịch vụ phải đáp ứng yêu cầu về vệ sinh thú y:
- Địa điểm kinh doanh phải xa bãi chứa rác thải, nơi sản xuất có nhiều chất độc hại ít nhất 100 m;
- Có hệ thống cấp nước sạch.
5. Kinh doanh dịch vụ bảo quản, vận chuyển giống thuỷ sản, thức ăn thuỷ sản:
Tổ chức, cá nhân được quyền kinh doanh dịch vụ bảo quản, vận chuyển giống thuỷ sản, thức ăn thuỷ sản khi có đủ các diều kiện sau đây:
a. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ nêu trên do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b. Về cơ sở vật chất kỹ thuật:
- Có địa điểm kinh doanh, biển hiệu, địa chỉ rõ ràng;
- Phương tiện bảo quản, vận chuyển và trang thiết bị chuyên dùng của cơ sở phải đáp ứng yêu cầu bảo đảm chất lượng hàng hoá được dịch vụ.
c. Cơ sở bảo quản, vận chuyển giống thuỷ sản phải đáp ứng yêu cầu về vệ sinh thú y theo Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 95-1994 và 28 TCN 164:2000; đáp ứng yêu cầu về phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
6. Kinh doanh dịch vụ thu gom, bảo quản và vận chuyển thuỷ sản:
- Tổ chức, cá nhân được quyền kinh doanh dịch vụ thu gom, bảo quản, vận chuyển thuỷ sản khi có đủ các điều kiện sau đây (trừ trường hợp quy mô kinh doanh nhỏ bé mà cơ quan đăng ký kinh doanh xác nhận không cần đăng ký kinh doanh):
a. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề dịch vụ nêu trên do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b. Về cơ sở vật chất kỹ thuật:
- Có địa điểm kinh doanh, biển hiệu, địa chỉ rõ ràng;
- Địa điểm kinh doanh, nhà xưởng, kho chứa; phương tiện thu gom, bảo quản, vận chuyển thuỷ sản chuyên dùng của cơ sở phải bảo đảm các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm theo Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 164:2000 (đối với cơ sở bảo quản, phương tiện chuyên dùng vận chuyển thuỷ sản) và Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 135:1999 (đối với tàu thu gom, bảo quản, vận chuyển thuỷ sản).
c. Cán bộ, nhân viên trực tiếp hành nghề dịch vụ không được mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định của Bộ Y tế (có Giấy chứng nhận kiểm tra sức khoẻ của cơ quan y tế có thẩm quyền), phải định kỳ kiểm tra sức khoẻ 12 tháng/1 lần.
d. Cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuỷ sản phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường, vệ sinh thú y và phòng chống cháy nổ:
- Có hệ thống cấp nước sạch;
- Có hệ thống thoát nước và xử lý nước để các chất độc hại thải xả ra môi trường không vượt quá giới hạn cho phép được quy định tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5945-1995 về nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải và tại Bảng 1 Thông tư số 04/TS-TT ngày 30/8/1990 của Bộ Thuỷ sản;
- Phải có thùng, sọt có nắp đậy kín chứa đựng rác, chất thải;
- Có trang thiết bị phòng chống cháy nổ theo quy định của pháp luật.
7. Thời điểm được phép hoạt động kinh doanh đối với hàng hoá, dịch vụ thương mại không phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
Đối với các hàng hoá, dịch vụ thương mại nêu từ khoản 1 đến khoản 6 Mục B Phần III Thông tư này, Tổ chức và cá nhân được tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi đăng ký kinh doanh và có đủ các diều kiện quy định.

Xem nội dung VB
DANH MỤC 3 HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
...
II. Hàng hóa, dịch vụ không phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
Mục này được hướng dẫn bởi Phần B Mục III Thông tư 03/2002/TT-BTS có hiệu lực từ ngày 15/01/2003 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Chương này được hướng dẫn bởi Mục IV Thông tư 03/2002/TT-BTS có hiệu lực từ ngày 15/01/2003 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Thi hành Điều 3 của Nghị định số 73/2002/NĐ-CP của Chính phủ bổ sung hàng hoá, dịch vụ thương mại vào Danh mục 1 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện và Danh mục 3 về hàng hoá, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện, Bộ Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện các quy định tại Điều 1 của Nghị định như sau:
...
IV. THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Thanh tra, kiểm tra
Trách nhiệm thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản và dịch vụ thuỷ sản:
a. Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có trách nhiệm:
- Tổ chức chỉ đạo thống nhất trong toàn quốc công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về các lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này;
- Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho các Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và các cơ quan địa phương có chức năng kiểm tra được các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn có quản lý thuỷ sản uỷ quyền;
- Trực tiếp hoặc phối hợp với Thanh tra Bộ, các cơ quan hữu quan trong và ngoài Ngành để thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh và dịch vụ thuỷ sản nêu tại Nghị định này khi cần thiết; kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra của các Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
b. Các Chi cục bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hoặc các đơn vị có chức năng thanh tra, kiểm tra được các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn có quản lý thuỷ sản uỷ quyền có trách nhiệm:
- Trực tiếp hoặc phối hợp với các cơ quan hữu quan ở địa phương để thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh và dịch vụ thuỷ sản nêu tại Thông tư này đối với các tổ chức, cá nhân ở địa phương và cả các đơn vị thuộc Bộ, ngành Trung ương, lực lượng vũ trang làm kinh tế đóng trên địa bàn quản lý;
- Định kỳ 6 tháng báo cáo Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản về tình hình thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra.
2. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Thông tư này sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo Nghị định của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuỷ sản và các quy định khác của pháp luật.

Xem nội dung VB
Chương 3: XỬ LÝ VI PHẠM
Chương này được hướng dẫn bởi Mục IV Thông tư 03/2002/TT-BTS có hiệu lực từ ngày 15/01/2003 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Hoạt động kinh doanh vật liệu xây dựng được hướng dẫn bởi Thông tư 04/1999/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 30/07/1999 (VB hết hiệu lực: 11/01/2008)
Mặt hàng vật liệu xây dựng lưu thông trên thị trường phần lớn là loại hàng hoá có khối lượng lớn và cồng kềnh khi vận chuyển, tồn trữ, mua bán, một số loại dễ gây bụi, bẩn, dễ cháy, ảnh hưởng đến môi trường và trật tự quản lý xã hội.
Nhằm hạn chế tối đa những ảnh hưởng có hại đến môi trường, vệ sinh, cảnh quan, an toàn xã hội đồng thời bảo đảm chất lượng sản phẩm cho người tiêu dùng ở khâu kinh doanh mặt hàng vật liệu xây dựng.
Căn cứ vào Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện ; hàng hoá , dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện. Sau khi trao đổi thống nhất với Bộ Thương mại, Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện đối với mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện như sau:

I- PHẠM VI ÁP DỤNG

1. Thương nhân khi hoạt động kinh doanh thương mại đối với mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện, không phân biệt thành phần kinh tế là của Việt Nam hay nước ngoài phải có đăng ký kinh doanh, trang thiết bị và địa điểm kinh doanh phù hợp với các điều kiện quy định tại Thông tư này.

2. Địa điểm kinh doanh vật liệu xây dựng bao gồm các, trạm tiếp nhận, kho, bãi tồn trữ, cửa hàng trưng bày giới thiệu vật liệu xây dựng, giao dịch, buôn bán vật liệu xây dựng.

3. Danh mục mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện:

a) Xi măng các loại

b) Vôi xây dựng các loại

c) Gạch xây, gạch ốp lát và ngói lợp các loại, tấm lợp amiăng-xi măng, tấm lợp kim loại, sắt thép, các loại ống thép, đá, cát, sỏi, bê tông đúc sẵn, kính xây dựng.

d) Gỗ xây dựng các loại, tràm, cừ, tre, nứa, lá, tấm lợp nhựa, ống nhựa, cót ép, giấy dầu.

e) Phụ gia xây dựng các loại, sơn xây dựng các loại.

II- ĐIỀU KIỆN KINH DOANH ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNGVẬT LIỆU XÂY DỰNG KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

Điều kiện kinh doanh đối với các mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện phải chấp hành các quy định của Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn thi hành; đồng thời thoả mãn các điều kiện chung nêu ở điều 6 Nghị định 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 thuộc danh mục 3 đối với các điểm a, b, e được quy định chi tiết như sau:

1. Các điều kiện chung:

a/ Phải là thương nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định hiện hành của Pháp luật.

b/ Có cơ sở vật chất-kỹ thuật và trang thiết bị theo đúng tiêu chuẩn do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền qui định

c/ Địa điểm kinh doanh phải :

+ Phù hợp với các yêu cầu về quy hoạch mạng lưới địa điểm kinh doanh tại địa phương.

+ Đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ môi trường, cảnh quan, phòng chống cháy nổ.

+ Bảo đảm trật tự an toàn giao thông : không xâm phạm chỉ giới giao thông, không xâm lấn vỉa hè, lòng đường.

+ Phải có biểu bảng ghi rõ tên cửa hàng và tên doanh nghiệp hoặc họ tên cá nhân kinh doanh.

2. Các điều kiện cụ thể đối với từng nhóm mặt hàng vật liệu xây dựng kinh doanh có điều kiện:

a) Đối với xi măng:

- Xi măng là loại vật liệu xây dựng dễ gây bụi, giảm chất lượng trong quá trình bảo quản ; địa điểm kinh doanh xi măng không được đặt tại các trục đường qua khu trung tâm dân cư, đô thị.

- Nếu bán lẻ số lượng dưới 1 bao ( dưới 50 kg) thì phải có dụng cụ cân đong chính xác và đóng gói cho khách hàng.

- Cửa hàng hoặc kho chứa tồn trữ xi măng phải bảo đảm kín khô ráo, thời tiết mưa ẩm không làm giảm chất lượng xi măng.

- Địa điểm kinh doanh xi măng phải có bảng giá cho từng loại xi măng, niêm yết công khai với khách hàng.

b) Đối với vôi xây dựng:

- Vôi xây dựng là loại vật liệu nếu ở dạng cục dễ gây bụi, khi gặp nước phản ứng sinh nhiệt cao có thể gây bỏng chết người, ở dạng loãng dễ ăn da, gây bẩn đường sá và các công trình xung quanh. Địa điểm kinh doanh vôi xây dựng không được đặt ở các khu vực đông dân cư, trường học, bệnh viện, chợ. Việc tồn trữ vôi cục phải có kho kín hoặc bao bì chống ẩm, đặt nơi cao ráo có thể ngăn ngừa ngập nước bất thường, việc tôi vôi và dự trữ vôi tôi phải bằng thùng, bể bê tông có nắp đậy hoặc hố đào có hàng rào che chắn, đặt ở nơi ít người qua lại, và bắt buộc phải có biển cấm báo hiệu hố vôi nguy hiểm.

- Người kinh doanh vôi xây dựng chỉ được bán và xuất hàng lên các phương tiện vận tải hoặc bao bì bảo đảm khi vận chuyển trên đường không vương vãi, gây bẩn và chỉ được vận chuyển vào các giờ nhất định trong ngày do chính quyền địa phương quy định .

c) Đối với nhóm vật liệu cồng kềnh, gồm : gạch xây, gạch ốp lát và ngói lợp các loại, tấm lợp amiăng xi măng, tấm lợp kim loại sắt thép, các loại ống thép, đá, cát, sỏi, bê tông đúc sẵn, kính xây dựng. Các loại vật liệu này thường được mua bán với khối lượng lớn, cồng kềnh, dễ sinh bụi, cản trở giao thông khi bốc xếp, vận chuyển.

Địa điểm kinh doanh các loại vật liệu trên không được đặt ở các đường phố trung tâm. địa điểm kinh doanh phải có đủ bến bãi để tập kết thuận lợi cho phương tiện vận tải ra vào, nơi kê xếp phải ngăn nắp, gọn gàng, tránh đổ vỡ gây tai nạn cho người qua lại.

Người kinh doanh các loại vật liệu trên chỉ được bán và xuất hàng lên các phương tiện vận tải bảo đảm không gây bụi, không vương vãi, không quá kích thước và trọng lượng so với quy định về an toàn giao thông và phải tuân thủ theo quy định của chính quyền địa phương về giờ được phép vận chuyển.

d) Đối với nhóm vật liệu cồng kềnh dễ cháy, có mùi, gồm : Gỗ xây dựng các loại, tràm, cừ, tre, nứa, lá, tấm lợp nhựa, ống nhựa, cót ép, giấy dầu.

Địa điểm kinh doanh các loại vật liệu thuộc nhóm này phải thoả mãn những điều kiện như đối với nhóm nêu trên (điểm c). Ngoài ra nơi tồn trữ các loại vật liệu này phải đặt xa nơi sinh lửa và phải có các biện pháp, nội quy phòng chống cháy hữu hiệu.

e) Đối với các loại phụ gia, sơn :

Nhóm vật liệu này thường ở dạng dung dịch lỏng, dạng bột, khi mua bán trên thị trường có thể gây bẩn, ô nhiễm môi trường. Việc tồn trữ và vận chuyển đối với những loại vật liệu này phải có bao bì đóng gói đối với dạng bột hoặc thùng, hộp, téc chứa kín đối với dạng lỏng, phải có dụng cụ cân đong an toàn khi mua bán. Không được đặt ở nơi gần nguồn nước, giếng ăn, ao hồ, nơi có nhiệt độ cao có khả năng phát cháy đối với các dung môi của phụ gia và sơn.

III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1- Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW phê duyệt quy hoạch địa điểm màng lưới kinh doanh mặt hàng vật liệu xây dựng có điều kiện trên địa bàn địa phương do Sở xây dựng phối hợp với Sở Thương mại trình và tổ chức công bố rộng rãi sau khi quy hoạch được phê duyệt.

2- Đối với thương nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh vật liệu xây dựng theo Thông tư 19/BXD-VLXD ngày 01/7/1995 thì tiếp tục kinh doanh và phải bảo đảm phù hợp với các điều kiện qui định tại Thông tư này.

3- Cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký kinh doanh phải phối hợp với Sở Xây dựng và Sở Thương mại trong việc cấp đăng ký kinh doanh cho thương nhân đáp ứng các điều kiện qui đinh tại mục II Thông tư này.

4- Sở Xây dựng phối hợp với Sở Thương mại và các ngành hữu quan của địa phương tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất ở tất cả các điểm kinh doanh vật liệu xây dựng có điều kiện trên địa bàn về việc thực hiện các quy định trong thông tư này và báo cáo kết quả kiểm tra lên UBND tỉnh, Thành phố và Bộ Xây dựng.

5- Tổ chức và cá nhân vi phạm các quy định của Thông tư này, tuỳ theo mức độ và hậu quả vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, bồi thường vật chất hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

6- Thông tư này thay thế cho Thông tư 19/BXD-VLXD ngày 01/7/1995 và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Xem nội dung VB
DANH MỤC 3 HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
...
II. Hàng hóa, dịch vụ không phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

A. Hàng hóa
...
4. Vật liệu xây dựng
Hoạt động kinh doanh vật liệu xây dựng được hướng dẫn bởi Thông tư 04/1999/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 30/07/1999 (VB hết hiệu lực: 11/01/2008)
(VB hết hiệu lực: 11/01/2008)
(VB hết hiệu lực: 11/01/2008)