Luật Đất đai 2024

Nghị định 127/2025/NĐ-CP quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý Nhà nước trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công

Số hiệu 127/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 11/06/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Hòa Bình
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 127/2025/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2025

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Nghị định này quy định:

a) Phân cấp của Thủ tướng Chính phủ cho Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương và chính quyền địa phương; phân cấp của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ cho chính quyền địa phương.

b) Trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân cấp.

2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước ở trung ương, chính quyền địa phương và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công.

Điều 2. Nguyên tắc phân cấp

1. Bảo đảm phù hợp với quy định của Hiến pháp; phù hợp với các nguyên tắc, quy định về phân định thẩm quyền, phân cấp của Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương.

2. Bảo đảm phân cấp triệt để các nhiệm vụ giữa cơ quan nhà nước ở trung ương với chính quyền địa phương, bảo đảm quyền quản lý thống nhất của Chính phủ, quyền điều hành của người đứng đầu Chính phủ đối với lĩnh vực quản lý nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản công và phát huy tính chủ động, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công.

3. Bảo đảm Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trung ương thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước ở tầm vĩ mô, bảo đảm và tổ chức thực hiện xây dựng thể chế, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đồng bộ, thống nhất, giữ vai trò kiến tạo và tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát.

4. Đẩy mạnh phân cấp và phân định rõ giữa thẩm quyền của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân; phân định rõ thẩm quyền chung của Ủy ban nhân dân và thẩm quyền riêng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân; bảo đảm phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn và năng lực của cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được phân định.

5. Thực hiện phân cấp giữa các ngành, lĩnh vực có liên quan bảo đảm đồng bộ, tổng thể, liên thông, không bỏ sót hoặc chồng lấn, giao thoa nhiệm vụ; bảo đảm cơ sở pháp lý cho hoạt động bình thường, liên tục, thông suốt của các cơ quan; không để gián đoạn công việc, không để chồng chéo, trùng lặp, bỏ sót chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực, địa bàn.

6. Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; bảo đảm công khai, minh bạch, tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức trong việc tiếp cận thông tin, thực hiện các quyền, nghĩa vụ và các thủ tục theo quy định của pháp luật; không làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của xã hội, người dân, doanh nghiệp.

7. Bảo đảm không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Chương II

PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ

Điều 3. Quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý sang bộ, cơ quan trung ương, sang địa phương khác quy định tại điểm a khoản 1 Điều 20 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ, Nghị định số 50/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 151/2017/NĐ-CP).

Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản công thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP; không phải thực hiện việc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Danh mục tài sản cụ thể thuộc phạm vi quản lý phải mua bảo hiểm cho rủi ro bão, lũ, lụt và lộ trình thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 135 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý sang đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân quy định tại điểm b khoản 2 Điều 59 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản công thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP; không phải thực hiện việc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt phương án điều chuyển tài sản của dự án thuộc phạm vi quản lý của địa phương cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, dự án thuộc trung ương hoặc địa phương khác quản lý quy định tại điểm a khoản 2 Điều 92 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục phê duyệt phương án thực hiện theo quy định tại Điều 93 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP; không phải thực hiện việc đề nghị cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định quy định tại điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 93 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.

Điều 4. Phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định số 03/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công (sau đây gọi là Nghị định số 03/2025/NĐ-CP). Trình tự, thủ tục phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 03/2025/NĐ-CP; không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định tại điểm a khoản 6 Điều 6 Nghị định số 03/2025/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 03/2025/NĐ-CP; không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 Nghị định số 03/2025/NĐ-CP. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại điểm d khoản 3 Điều 7 Nghị định số 03/2025/NĐ-CP.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt phương án điều chuyển nhà, đất tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý sang bộ, cơ quan trung ương, sang địa phương khác quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 03/2025/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 03/2025/NĐ-CP; không phải thực hiện việc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tại điểm c khoản 3 Điều 7 Nghị định số 03/2025/NĐ-CP. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại điểm d khoản 3 Điều 7 Nghị định số 03/2025/NĐ-CP.

Điều 5. Quản lý, sử dụng, xử lý tài sản của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trong việc:

a) Điều chuyển xe ô tô đã qua sử dụng của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý có giá trị còn lại hoặc giá trị đánh giá lại cao hơn trên 15% so với mức giá tối đa quy định tại khoản 14 Điều 5 Nghị định số 166/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 171/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 166/2017/NĐ-CP);

b) Đầu tư xây dựng, mua sắm trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở, nhà riêng Đại sứ của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý trong các trường hợp khác quy định tại điểm d khoản 1 Điều 9 Nghị định số 166/2017/NĐ-CP.

c) Trang bị xe ô tô có giá chưa bao gồm các loại thuế cao hơn trên 15% so với giá tối đa theo quy định của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 166/2017/NĐ-CP;

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trong việc:

a) Điều chuyển từ địa phương sang bộ, cơ quan trung ương hoặc giữa các địa phương đối với xe ô tô đã qua sử dụng của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý có giá trị còn lại trên sổ kế toán hoặc giá trị đánh giá lại theo quy định của pháp luật không quá mức giá tối đa hoặc cao hơn không quá 15% so với mức giá tối đa quy định tại khoản 14 Điều 5 Nghị định số 166/2017/NĐ-CP.

b) Điều chuyển từ địa phương sang bộ, cơ quan trung ương hoặc giữa các địa phương đối với trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở, nhà riêng Đại sứ của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12a Nghị định số 166/2017/NĐ-CP.

Chương III

PHÂN CẤP QUẢN LỶ NHÀ NƯỚC TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG, KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG

Điều 6. Quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không

1. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng không quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không (sau đây gọi là Nghị định số 44/2018/NĐ-CP).

Trình tự, thủ tục quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng hàng không thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP; không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt phương án giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng không quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 5 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP.

2. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11, Điều 12 và Điều 13 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 11, khoản 4 Điều 12 và khoản 4 Điều 13 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP; không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng không quy định tại điểm d khoản 4 Điều 11, điểm d khoản 4 Điều 12, điểm d khoản 4 Điều 13 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP.

3. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định thu hồi, điều chuyển, bán tài sản kết cấu hạ tầng hàng không quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17, điểm a khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 2 Điều 19 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục thu hồi, điều chuyển, bán tài sản kết cấu hạ tầng hàng không thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 17, khoản 4 Điều 18, khoản 5 Điều 19 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP; không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định thu hồi, điều chuyển, bán tài sản kết cấu hạ tầng hàng không quy định tại điểm b khoản 5 Điều 17, điểm b khoản 4 Điều 18, điểm b khoản 5 Điều 19 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP.

4. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng hàng không hiện có để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư quy định tại điểm a khoản 3 Điều 22 Nghị định số 44/2018/NĐ-CP.

Điều 7. Quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

1. Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (sau đây gọi là Nghị định số 44/2024/NĐ-CP).

Trình tự, thủ tục quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.

2. Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 13 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.

3. Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia quy định tại điểm a khoản 2 Điều 21, điểm a khoản 2 Điều 26 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 21 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại điểm b khoản 4, điểm a khoản 5 Điều 21, điểm a khoản 2 Điều 26 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.

4. Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia quy định tại điểm a khoản 2 Điều 22, điểm a khoản 3 Điều 26 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 22, điểm a khoản 3 Điều 26 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.

5. Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia về địa phương quản lý, xử lý quy định tại điểm a khoản 2 Điều 23 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục quyết định chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ về địa phương quản lý, xử lý thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 23 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chuyển giao tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại điểm b khoản 4 Điều 23 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.

6. Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hiện có thuộc phạm vi quản lý liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục quyết định sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hiện có để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ hiện có quy định tại điểm b khoản 3 Điều 28 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.

7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, vật liệu, vật tư thu hồi từ việc thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý từ địa phương sang bộ, cơ quan trung ương, sang địa phương khác quy định tại điểm b khoản 2 Điều 22, điểm b khoản 5 Điều 24 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý từ địa phương sang bộ, cơ quan trung ương, sang địa phương khác là cơ quan đại diện chủ sở hữu của doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 26 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, vật liệu, vật tư thu hồi từ việc thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 22, điểm b khoản 5 Điều 24 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP, không phải báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, vật liệu, vật tư thu hồi từ việc thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 22, điểm b2 khoản 5 Điều 24, điểm a khoản 3 Điều 26 Nghị định số 44/2024/NĐ-CP.

Điều 8. Quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quy định tại điểm c khoản 2 Điều 24, điểm b khoản 2 Điều 25 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương trước khi phê duyệt.

Điều 9. Quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của cơ quan quản lý tài sản thuộc phạm vi quản lý của địa phương quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (sau đây gọi là Nghị định số 08/2025/NĐ-CP).

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 22 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP.

3. Trình tự, thủ tục quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 22 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP, không phải đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển theo quy định tại điểm b khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 22 Nghị định số 08/2025/NĐ-CP.

Điều 10. Quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa

1. Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa (sau đây gọi là Nghị định số 12/2025/NĐ-CP).

Trình tự, thủ tục đối với việc phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 13 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP.

2. Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia hiện có để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục đối với việc quyết định sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia hiện có để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 25 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định tại điểm b khoản 3 Điều 25 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa của cơ quan quản lý tài sản thuộc phạm vi quản lý của địa phương quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục đối với việc điều chuyển thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP, không phải đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển quy định tại điểm b khoản 3 Điều 20 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển vật liệu, vật tư thu hồi do thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa của cơ quan quản lý tài sản thuộc phạm vi quản lý ra ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định tại điểm a khoản 7 Điều 22 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục điều chuyển vật liệu, vật tư thu hồi do thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 22 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP, không phải đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tại điểm d khoản 7 Điều 22 Nghị định số 12/2025/NĐ-CP.

Điều 11. Quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt

1. Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định chuyển từ hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp sang hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp đối với tài sản của doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt (sau đây gọi là Nghị định số 15/2025/NĐ-CP).

Trình tự, thủ tục quyết định chuyển từ hình thức giao tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp sang hình thức tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP; không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định quy định tại khoản 4 Điều 7 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP.

2. Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia quy định tại điểm a khoản 3 Điều 16, điểm a khoản 3 Điều 33 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt có liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 16, điểm b khoản 3 Điều 33 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP; không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Đề án khai thác tài sản quy định tại điểm c khoản 3 Điều 16, điểm c khoản 3 Điều 33 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP

3. Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt hiện có để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28, điểm a khoản 2 Điều 44 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục quyết định sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt hiện có để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 28, điểm a khoản 3 Điều 44 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định quy định tại điểm b khoản 3 Điều 28, điểm b khoản 3 Điều 44 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm a khoản 2 Điều 39 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục thực hiện trong việc điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 39 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP, không phải đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển quy định tại điểm b khoản 3 Điều 39 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP.

5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển vật liệu, vật tư thu hồi từ việc thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt thuộc phạm vi quản lý từ địa phương sang bộ, cơ quan trung ương, sang địa phương khác quy định tại điểm a khoản 7 Điều 41 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục quyết định điều chuyển vật liệu, vật tư thu hồi từ thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 41 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP, không phải đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển quy định tại điểm d khoản 7 Điều 41 Nghị định số 15/2025/NĐ-CP.

Điều 12. Quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải

1. Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm a khoản 3 Điều 13, điểm a khoản 5 Điều 14 Nghị định số 84/2025/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải (sau đây gọi là Nghị định số 84/2025/NĐ-CP).

Trình tự, thủ tục phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 13, khoản 6 Điều 14 Nghị định số 84/2025/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt Đề án khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải quy định tại điểm c khoản 3 Điều 13, khoản 7 Điều 14 Nghị định số 84/2025/NĐ-CP.

2. Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hiện có thuộc phạm vi quản lý để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư quy định tại điểm a khoản 2 Điều 26 Nghị định số 84/2025/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục quyết định sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hiện có để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số 84/2025/NĐ-CP, không phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải hiện có quy định tại điểm b khoản 3 Điều 26 Nghị định số 84/2025/NĐ-CP.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc phạm vi quản lý quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20, điểm a khoản 3 Điều 24 Nghị định số 84/2025/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục thực hiện quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 84/2025/NĐ-CP, không phải đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển quy định tại điểm b khoản 3 Điều 20, khoản 3 Điều 24 Nghị định số 84/2025/NĐ-CP.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển vật liệu, vật tư thu hồi từ việc thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thuộc phạm vi quản lý từ địa phương sang bộ, cơ quan trung ương, sang địa phương khác quy định tại điểm a khoản 7 Điều 22 Nghị định số 84/2025/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục quyết định điều chuyển vật liệu, vật tư thu hồi từ thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 22 Nghị định số 84/2025/NĐ-CP, không phải đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển quy định tại điểm d khoản 7 Điều 22 Nghị định số 84/2025/NĐ-CP.

Điều 13. Quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch quy định tại điểm b khoản 3 Điều 19 Nghị định số 43/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch (sau đây gọi là Nghị định số 43/2022/NĐ-CP).

2. Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 19 Nghị định số 43/2022/NĐ-CP; không phải thực hiện việc đề nghị Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch quy định tại điểm e khoản 5 Điều 19 Nghị định số 43/2022/NĐ-CP

Chương IV

PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN VỀ TÀI SẢN VÀ XỬ LÝ ĐỐI VỚI TÀI SẢN ĐƯỢC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU TOÀN DÂN

Điều 14. Xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt phương án xử lý theo hình thức điều chuyển từ địa phương sang bộ, cơ quan trung ương hoặc giữa các địa phương đối với tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ quy định thẩm quyền, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân (sau đây gọi là Nghị định số 77/2025/NĐ-CP).

Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý theo hình thức điều chuyển từ địa phương sang bộ, cơ quan trung ương hoặc giữa các địa phương đối với tài sản là tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu trong trường hợp cơ quan quản lý tài sản công lập phương án thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, không phải thực hiện việc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 11 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt phương án xử lý theo hình thức điều chuyển từ địa phương sang bộ, cơ quan trung ương hoặc giữa các địa phương đối với tài sản là vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án bị tịch thu quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý theo hình thức điều chuyển từ địa phương sang bộ, cơ quan trung ương hoặc giữa các địa phương đối với tài sản là vật chứng vụ án, tài sản của người bị kết án bị tịch thu và đã có quyết định thi hành án của cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, không phải thực hiện việc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt theo quy định tại điểm c, điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt phương án xử lý theo hình thức điều chuyển từ địa phương sang bộ, cơ quan trung ương hoặc giữa các địa phương đối với tài sản là bất động sản vô chủ, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không có người thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý đối với là bất động sản vô chủ, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên, di sản không có người thừa kế thực hiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, không phải thực hiện việc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 1, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 32 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.

4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước Việt Nam thông qua bộ, cơ quan trung ương quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước Việt Nam thông qua bộ, cơ quan trung ương trong trường hợp cơ quan quản lý tài sản công lập phương án xử lý tài sản thực hiện theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 48 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.

5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt phương án xử lý (bao gồm cả phương án xử lý theo hình thức điều chuyển từ địa phương sang bộ, cơ quan trung ương hoặc giữa các địa phương) đối với tài sản do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước Việt Nam thông qua chính quyền địa phương quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 47 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho nhà nước Việt Nam thông qua chính quyền địa phương trong trường hợp cơ quan quản lý tài sản công lập phương án xử lý tài sản thực hiện theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 48 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.

6. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn cho nhà nước Việt Nam thông qua bộ, cơ quan trung ương theo cam kết sau khi kết thúc thời hạn hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 55 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản do doanh nghiệp có vốn nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn cho nhà nước Việt Nam theo cam kết sau khi kết thúc thời hạn hoạt động thực hiện theo quy định tại Điều 56, Điều 57 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 56, điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 57 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.

7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt phương án xử lý (bao gồm cả phương án xử lý theo hình thức điều chuyển từ địa phương sang bộ, cơ quan trung ương hoặc giữa các địa phương) đối với tài sản do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn cho nhà nước Việt Nam thông qua chính quyền địa phương theo cam kết sau khi kết thúc thời hạn hoạt động quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 55 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản do doanh nghiệp có vốn nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn cho nhà nước Việt Nam theo cam kết sau khi kết thúc thời hạn hoạt động thực hiện theo quy định tại Điều 56, Điều 57 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 56, điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 57 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.

8. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương quyết định phê duyệt phương án xử lý đối tài sản được đầu tư theo phương thức đối tác công tư trong trường hợp cơ quan ký kết hợp đồng dự án thuộc trung ương quản lý quy định tại khoản 1 Điều 63 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản được đầu tư theo các Hợp đồng BOT, BLT thực hiện theo quy định tại Điều 65, Điều 66 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 65, điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 66 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.

9. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt phương án xử lý (bao gồm cả phương án xử lý theo hình thức điều chuyển từ địa phương sang bộ, cơ quan trung ương hoặc giữa các địa phương) đối với tài sản được đầu tư theo phương thức đối tác công tư trong trường hợp cơ quan ký kết hợp đồng dự án thuộc địa phương quản lý quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 63 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản được đầu tư theo các Hợp đồng BOT, BLT thực hiện theo quy định tại Điều 65, Điều 66 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 65, điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 66 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.

10. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt phương án xử lý (bao gồm cả phương án xử lý theo hình thức điều chuyển từ địa phương sang bộ, cơ quan trung ương hoặc giữa các địa phương) đối với tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được xác lập quyền sở hữu toàn dân quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 80 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được xác lập quyền sở hữu toàn dân thực hiện theo quy định tại Điều 81 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt theo quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 81 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.

11. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản là bộ phận (mẫu vật) của động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm quy định tại khoản 3 Điều 104 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản là bộ phận (mẫu vật) của động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 104 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại khoản 3 Điều 104 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.

12. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản là bộ phận (mẫu vật) của động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm quy định tại khoản 4 Điều 104 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt phương án xử lý đối với tài sản là bộ phận (mẫu vật) của động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 104 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP, không phải thực hiện việc báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, phê duyệt theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 104 Nghị định số 77/2025/NĐ-CP.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết ngày 28 tháng 02 năm 2027. Trường hợp kéo dài thời hạn áp dụng Nghị định này thì bộ, cơ quan trung ương báo cáo Chính phủ đề xuất Quốc hội xem xét, quyết định.

2. Trường hợp quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình tự, thủ tục trong Nghị định này khác với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định này được thông qua hoặc ban hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và có hiệu lực trước ngày 01 tháng 3 năm 2027 thì quy định tương ứng trong Nghị định này hết hiệu lực tại thời điểm các văn bản quy phạm pháp luật đó có hiệu lực thi hành.

Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp

1. Nhiệm vụ đang được cơ quan, người có thẩm quyền phân cấp thụ lý và đã thực hiện một phần nhưng chưa hoàn thành trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì chuyển giao toàn bộ hồ sơ, tài liệu, kết quả đã thực hiện cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được phân cấp để tiếp tục thực hiện, giải quyết theo thẩm quyền quy định tại Nghị định này.

2. Văn bản, quyết định đã được cơ quan, người có thẩm quyền phân cấp ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng theo thời hạn ghi trên văn bản, quyết định đó cho đến khi hết hiệu lực, hết thời hạn.

3. Cơ quan, người được phân cấp, khi tiếp nhận thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuộc phạm vi lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính có trách nhiệm sau đây:

a) Rà soát các nhiệm vụ được phân định thẩm quyền quy định tại Nghị định này để chỉnh sửa, bổ sung và công bố Quyết định danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết; bảo đảm giải quyết thủ tục hành chính sau phân cấp được thông suốt, không bị gián đoạn;

b) Kế thừa toàn bộ hồ sơ, tài liệu, các bước thực hiện và kết quả giải quyết của cơ quan, người có thẩm quyền phân cấp đã thực hiện trước thời điểm nghị định này có hiệu lực thi hành. Không được yêu cầu cá nhân, tổ chức nộp lại hồ sơ đã nộp; không thực hiện lại các bước trong thủ tục hành chính đã thực hiện trước khi phân cấp.

Điều 17. Điều khoản thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Hòa Bình

 

15
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 127/2025/NĐ-CP quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý Nhà nước trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công
Tải văn bản gốc Nghị định 127/2025/NĐ-CP quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý Nhà nước trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công

THE GOVERNMENT OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No: 127/2025/ND-CP

Hanoi, June 11, 2025

 

DECREE

ON DELEGATION OF AUTHORITY FOR STATE MANAGEMENT IN MANAGEMENT AND UTILIZATION OF PUBLIC PROPERTY

Pursuant to Law on Government Organization 2025;

Pursuant to Law on Organization of Local Government 2025;

Pursuant to Decree No. 190/2025/QH15 dated February 19, 2025 of the National Assembly of Vietnam on on settlement of some issues related to restructuring of state apparatus;

Pursuant to Law on Management and Use of Public Property dated June 21, 2017; Law on amendments to certain Articles of the Law on Securities, Law on Accounting, Law on Independent Audit, Law on State Budget, Law on Management and Use of Public Property, Law on Tax Administration, Law on Personal Income Tax, Law on National Reserves, Law on Penalties for Administrative Violations dated November 29, 2024;

At the request of the Minister of Finance;

The Government of Vietnam promulgates Decree on delegation of authority for state management in management and utilization of public property.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope, regulated entities

1. The Decree provides for the following contents:

a) The devolution of authority of the Prime Minister of Vietnam to Ministers, heads of central and local authorities; devolution of authority of the Ministers, heads of ministerial authorities to local authorities.

b) Procedures for performing tasks and powers of agencies and persons authorized to perform delegated tasks and powers.

2. Regulated entities

This Decree applies to central regulatory agencies, local authorities, and relevant organizations and individuals in management and utilization of public property.

Article 2. Rules of delegation

1. Ensure compliance with the provisions of the Constitution; principles and regulations on distinction of powers, delegation of Law on Government Organization, Law on Organization of Local Government.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Ensure that the Government of Vietnam, Prime Minister of Vietnam, ministries, ministerial authorities, and central authorities perform macro-level state management tasks; ensure and organize the implementation of construction of institutions, strategies, planning, and plans synchronously and consistently; play a creative role; and strengthen the inspection, audit, and supervision.

4. Strengthen delegation and clearly define the authority of People's Councils, People's Committees, Chairpersons of People's Committees; clearly define the general authority of People's Committees and specific authority of Chairpersons of People's Committees; ensure alignment with the tasks, powers, and capacities of authorized agencies and individuals.

5. Delegate relevant sectors and fields to ensure the coherence, comprehensiveness, interconnectedness and avoid omissions or overlaps; ensure legal basis for normal, continuous, and transparent operation of agencies; avoid disruptions, overlapping, omission of functions, tasks, sectors, and territories.

6. Ensure human rights, civil rights; ensure transparency to facilitate individuals, organizations to access information, exercise rights, obligations, and procedures as provided by law; avoid disruption to the normal operations of society, individuals, and businesses.

7. Ensure non-interference in implementation of international treaties, international agreements of which the Socialist Republic of Vietnam is a member.

Chapter II

DELEGATION OF AUTHORITY FOR STATE MANAGEMENT IN MANAGEMENT AND UTILIZATION OF PUBLIC PROPERTY AT AGENCIES, ORGANIZATIONS, AND UNITS

Article 3. Management, use, and and disposition of public property at agencies, organizations, and units

1. Chairpersons of People's Committees of provinces shall decide to transfer or assign public property from agencies, organizations, and units within the management scope to other ministries, central agencies, and local authorities stipulated in point a, Clause 1, Article 20 of Government’s Decree No. 151/2017/ND-CP dated December 26, 2017 detailing certain provisions of the Law on Management and Use of Public Property, as amended by Government’s Decree No. 114/2024/ND-CP dated September 15, 2024, and Government’s Decree No. 50/2025/ND-CP dated February 28, 2025 (hereinafter referred to as " Decree No. 151/2017/ND-CP”).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Ministers, Heads of central authorities, People's Committees of provinces issue specific lists of property that must be insured for storm, and flood risks under their management scope and roadmaps for implementation stipulated in Clause 2 Article 135 of Decree No. 151/2017/ND-CP.

3. Chairpersons of People's Committees of provinces shall decide to assign or transfer public property under the management scope to units affiliated to the People's Armed Forces stipulated in point b, Clause 2, Article 59 of Decree No. 151/2017/ND-CP.

Procedures for assigning or transferring public property are implemented in accordance with Article 21 of Decree No. 151/2017/ND-CP without having to send a report to the Minister of Finance for consideration and decision as stipulated in Article 21 of Decree No. 151/2017/ND-CP.

4. Chairpersons of People's Committees of provinces shall decide to approve plans to assign or transfer property of a project within the local management scope to another agency, organization, unit, project under central or local management stipulated in point a, Clause 2, Article 92 of Decree No. 151/2017/ND-CP.

Procedures for approving the implementation plan shall comply with Article 93 of Decree No. 151/2017/ND-CP without having to send a written request to the authorities responsible for the management of public property specified in Clause 1 Article 19 of Law on Management and Use of Public Property of the Minister of Finance. The Minister of Finance shall consider deciding in accordance with points d and dd Clause 1 Article 93 of Decree No. 151/2017/ND-CP.

Article 4. Approval of plans for disposition of buildings and land

1. Ministers, heads of central authorities, chairpersons of People's Committees of provinces shall approve the plan for disposition of buildings and land as prescribed in point a Clause 1 Article  8 of the Government’s Decree No. 03/2025/ND-CP dated January 1, 2025 on disposition of public property (hereinafter referred to as “Decree No. 03/2025/ND-CP”). Procedures for approval of plans for disposition of buildings and land by Ministers, heads of central authorities shall comply with Article 6 of Decree No. 03/2025/ND-CP without having to send a report to the Prime Minister as prescribed in point a Clause 6 of Article 6 of Decree No. 03/2025/ND-CP.

Procedures for approval of plans for disposition of buildings and land by chairpersons of People's Committees of provinces shall comply with Article 7 of Decree No. 03/2025/ND-CP; without having to send a report to the Prime Minister as prescribed in point a Clause 3 of Article 7 of Decree No. 03/2025/ND-CP. Chairpersons of People's Committees of provinces shall perform the tasks, powers of People's Committees of provinces as prescribed in point d, Clause 3, Article 7 of Decree No. 03/2025/ND-CP.

2. Chairpersons of People's Committees of provinces shall approve plans to assign or transfer buildings and land from agencies, organizations, units within the management scope to other ministries, central authorities, or provinces stipulated in Clause 2, Article 8 of Decree No. 03/2025/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 5. Property management, use, and disposition of overseas Vietnamese bodies

1. Ministers, heads of central authorities, chairpersons of People's Committee of provinces shall decide on:

a) Assignment or transfer of used cars of overseas Vietnamese bodies under the management scope with a remaining value or re-evaluation value exceeding 15% of the maximum value specified in Clause 14 of Article 5 of Government’s Decree No. 166/2017/ND-CP dated December 31, 2017 on standards, norms, and regime for management and use of public property of overseas Vietnamese bodies, as amended by Government’s Decree No. 171/2024/ND-CP dated December 27, 2024 (hereinafter referred to as “Decree No. 166/2017/ND-CP”);

b) Investment in construction and purchase of working offices, facilities providing public services, buildings and private houses of Ambassadors of overseas Vietnamese bodies under the management scope in other cases specified in point d, Clause 1, Article 9 of Decree No. 166/2017/ND-CP.

c) Equipment of cars with prices excluding taxes exceeding 15% of the maximum price specified by overseas Vietnamese bodies under the management scope as prescribed in Clause 2, Article 18 of Decree No. 166/2017/ND-CP;

2. Chairpersons of People's Committees of provinces shall decide on:

a) Assignment or transfer of used cars of overseas Vietnamese bodies under the management scope with a remaining value on the accounting books or re-evaluation value according to the law not exceeding the maximum price or higher than 15% of the maximum price specified in Clause 14 of Article 5 of Decree No. 166/2017/ND-CP from local authorities to ministries, central authorities, or between provinces.

b) Assignment or transfer of working offices, facilities providing public services, buildings and private houses for Ambassadors of overseas Vietnamese bodies under the management scope specified in point a, Clause 2, Article 12a of Decree No. 166/2017/ND-CP from local authorities to ministries, central authorities, or between provinces.

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 6. Management, utilization, and exploitation of aviation infrastructure assets

1. The Minister of Construction shall decide to assign the aviation infrastructure assets specified in point a, Clause 2, Article 5 of Government’s Decree No. 44/2018/ND-CP dated March 13, 2018 on management, utilization, and exploitation of aviation infrastructure assets (hereinafter referred to as “Decree No. 44/2018/ND-CP”)

Procedures for deciding to assign aviation infrastructure assets shall comply with Clause 4, Article 5 of Decree No. 44/2018/ND-CP; without having to send a report to the Prime Minister for consideration, approval of plans to assign the management of aviation infrastructure assets as prescribed in point d, Clause 4, Article 5 of Decree No. 44/2018/ND-CP.

2. The Minister of Construction shall decide to approve schemes for aviation infrastructure asset exploitation stipulated in point a, Clause 1, Article 11, Article 12, and Article 13 of Decree No. 44/2018/ND-CP.

Procedures for preparing, approving schemes for aviation infrastructure asset exploitation shall comply with Clause 4 of Article 11, Clause 4 of Article 13 of Decree No. 44/2018/ND-CP; without having to send a report to the Prime Minister for consideration, approval for schemes for aviation infrastructure asset exploitation as prescribed in point d Clause 4 of Article 11, point d Clause 4 Article 12, and point d Clause 4 Article 13 of Decree No. 44/2018/ND-CP.

3. The Minister of Construction shall decide to reclaim, transfer, and sell aviation infrastructure assets stipulated in point a Clause 2 Article 17, point a Clause 2 Article 18, and point a Clause 2 Article 19 of Decree No. 44/2018/ND-CP.

Procedures for reclaiming, transferring, and selling aviation infrastructure assets shall comply with Clause 5 of Article 11, Clause 4 of Article 18, and Clause 5 of Article 19 of Decree No. 44/2018/ND-CP; without having to send a report to the Prime Minister for consideration, approval for reclaiming, transferring, and selling aviation infrastructure assets as prescribed in point b Clause 5 of Article 17, point b Clause 4 Article 18, and point b Clause 5 Article 19 of Decree No. 44/2018/ND-CP.

4. The Minister of Construction shall decide to use existing aviation infrastructure assets to participate in public-private partnership (PPP) investment projects specified in point a Clause 2 Article 22 of Decree No. 44/2018/ND-CP.

Article 7. Management, utilization, and exploitation of road infrastructure assets

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Procedures for deciding to assign aviation infrastructure asset shall comply with Clause 4, Article 5 of Decree No. 44/2018/ND-CP; without having to send a report to the Prime Minister for consideration, approval of plans to assign the management of aviation infrastructure asset as prescribed in point d, Clause 4, Article 5 of Decree No. 44/2018/ND-CP.

2. The Minister of Construction, chairpersons of People's Committees of provinces shall approve schemes for road infrastructure asset exploitation within the management scope relevant to national defense and security stipulated in point a Clause 2 Article 13 of the Decree No. 44/2024/ND-CP.

Procedures for approving schemes for road infrastructure asset exploitation shall comply with Clauses 3 and 4, Article 13 of Decree No. 44/2018/ND-CP; without having to send a report to the Prime Minister for consideration, approval of schemes for road infrastructure asset exploitation as prescribed in Clause 5, Article 13 of Decree No. 44/2018/ND-CP.

3. The Minister of Construction, chairpersons of People's Committees of provinces shall decide to revoke road infrastructure assets within the management scope relevant to national defense and security stipulated in point a Clause 2 Article 21, and point a Clause 2 Article 26 of the Decree No. 44/2024/ND-CP.

Procedures for deciding to revoke road infrastructure assets shall comply with Clauses 4 and 5, Article 21 of Decree No. 44/2018/ND-CP; without having to send a report to the Prime Minister for consideration, approval of decision on revocation of road infrastructure assets as prescribed in point b Clause 4, point a Clause 5 Article 21, and point a Clause 2 Article  26 of Decree No. 44/2018/ND-CP.

4. The Minister of Construction, chairpersons of People's Committees of provinces shall decide to assign or transfer  road infrastructure assets within the management scope relevant to national defense and security stipulated in point a Clause 2 Article 22, and point a Clause 3 Article 26 of the Decree No. 44/2024/ND-CP.

Procedures for deciding to assign or transfer road infrastructure assets shall comply with Clause 3, Article 22 of Decree No. 44/2018/ND-CP; without having to send a report to the Prime Minister for consideration, approval of decision on transfer of road infrastructure assets as prescribed in point b Clause 3 Article 22, point a Clause 3 Article 26 of Decree No. 44/2018/ND-CP.

5. The Minister of Construction, chairpersons of People's Committees of provinces shall decide to transfer  road infrastructure assets within the management scope relevant to national defense and security to local authorities for management and handling as stipulated in point a Clause 2 Article 23 of the Decree No. 44/2024/ND-CP.

Procedures for deciding to transfer road infrastructure assets shall comply with Clause 3, Article 22 of Decree No. 44/2018/ND-CP; without having to send a report to the Prime Minister for consideration, approval of decision on transfer of road infrastructure assets as prescribed in point b Clause 3 Article 22, point a Clause 3 Article 26 of Decree No. 44/2018/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Procedures for deciding to use existing road infrastructure assets to participate in PPP investment projects shall comply with Clause 3, Article 28 of Decree No. 44/2018/ND-CP; without having to send a report to the Prime Minister for consideration, approval of use of the management of existing road infrastructure assets as prescribed in point b, Clause 3, Article 28 of Decree No. 44/2018/ND-CP.

7. Chairpersons of People's Committees of provinces shall decide to assign or transfer road infrastructure assets, materials, and supplies recovered from the liquidation of road infrastructure assets within the management scope from the local authorities to ministries and central authorities or to other local authorities stipulated in point b, Clause 2 of Article 22 and point b, Clause 5 of Article 24 of Decree No. 44/2024/ND-CP. Chairpersons of People's Committees of provinces shall assign or transfer road infrastructure assets within the management scope from a local authority to a ministry and central authority or to another local authority, which is the representative of the owner of the enterprise stipulated in point a, Clause 3 of Article 26 of Decree No. 44/2024/ND-CP.

Procedures for deciding to assign or transfer road infrastructure assets,  materials, and supplies recovered from the liquidation of road infrastructure assets shall comply with Clause 3 Article 22, point b Clause 5 Article 24 of Decree No. 44/2024/ND-CP, without having to send a report to the Minister of Finance for consideration, approval of decision on transfer or assignment of road infrastructure assets, materials, and supplies recovered from the liquidation of road infrastructure assets as prescribed in point b Clause 3 Article 22, point b2 Clause 5 Article 24, and point a Clause 3 Article 26 of Decree No. 44/2018/ND-CP.

Article 8. Management, utilization, and exploitation of market infrastructure assets

Chairpersons of People's Committees of provinces shall approve schemes to lease rights to utilize market infrastructure assets relevant to national defense and security stipulated in Point c, Clause 2, Article 24 and Point b, Clause 2, Article 25 of Government’s Decree No. 60/2024/ND-CP dated June 5, 2024 on development and management of markets without having to send a report to the Prime Minister of Vietnam for approval.

Article 9. Management, utilization, and exploitation of irrigation infrastructure assets

1. The Minister of Construction, chairpersons of People's Committees of provinces shall decide to assign or transfer irrigation infrastructure assets within the management scope relevant to national defense and security stipulated in Clause 3, Article 1 of Government’s Decree No. 08/2025/ND-CP dated January 9, 2025 on management, utilization, and exploitation of irrigation infrastructure assets (hereinafter referred to as “Decree No. 08/2025/ND-CP”).

2. Chairpersons of People's Committees of provinces shall decide to transfer or assign irrigation infrastructure assets specified in point a Clause 2 Article 22 of Decree No. 08/2025/ND-CP.

3. Procedures for deciding to assign or transfer irrigation infrastructure assets stipulated in Clauses 1 and 2 of this Article shall comply with Clauses 3 and 4, Article  22 of Decree No. 08/2025/ND-CP without having to send a report to the Minister of Finance for consideration and decision as prescribed in point b Clause 3, point b Clause 4 of Article 22 of Decree No. 08/2025/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The Minister of Construction, chairpersons of People's Committees of provinces shall decide to approve schemes for exploitation of inland waterway infrastructure assets within the management scope relevant to national defense and security stipulated in point a Clause 3, Article 13 of Government’s Decree No. 12/2025/ND-CP dated January 20, 2025 on management, utilization, and exploitation of inland waterway infrastructure assets (hereinafter referred to as “Decree No. 12/2025/ND-CP”).

Procedures for approving the schemes on exploitation of inland waterway infrastructure assets relevant to national defense and security stipulated in point a Clause 3, Article 13 of Decree No. 12/2025/ND- CP shall comply with Article 13 of Decree No. 12/2025/ND- CP without having to send a report to the Minister of Finance for approval as prescribed in point d, Clause 3, Article 13, Decree No. 12/2025/ND-CP.

2. The Minister of Construction, chairpersons of People's Committees of provinces shall decide to use existing inland waterway infrastructure assets within the management scope relevant to national defense and security to participate in PPP investment projects specified in point a Clause 2 Article 25 of Decree No. 12/2025/ND-CP.

Procedures for approving the schemes on use of existing inland waterway infrastructure assets within the management scope relevant to national defense and security to participate in PPP investment projects stipulated in point a Clause 2, Article 25 of Decree No. 12/2025/ND- CP shall comply with Clause 3 Article 25 of Decree No. 12/2025/ND- CP without having to send a report to the Prime Minister of Vietnam for approval as prescribed in point b, Clause 3, Article 25, Decree No. 12/2025/ND-CP.

3. Chairpersons of People's Committees of provinces shall decide to transfer or assign inland waterway infrastructure assets within the management scope  specified in point a Clause 2 Article 22 of Decree No. 08/2025/ND-CP.

Procedures for assignment or transfer shall comply with Clause 3 Article 20 of Decree No. 12/2025/ND-CP without having to send a report to the Minister of Finance for consideration and decision as prescribed in point b Clause 3 Article 20 of Decree No. 12/2025/ND-CP.

4. Chairpersons of People's Committees of provinces shall decide to transfer or assign materials repossessed from liquidation of inland waterway infrastructure assets under the management to another province or centrally affiliated city specified in point a Clause 2 Article 22 of Decree No. 08/2025/ND-CP.

Procedures for assignment of transfer of materials repossessed from liquidation of inland waterway infrastructure assets stipulated in Clause 7 Article 22 of Decree No. 12/2025/ND-CP without having to send a written request to the Minister of Finance as prescribed in point d Clause 7 Article 22 of Decree No. 12/2025/ND-CP.

Article 11. Management, utilization, and exploitation of railroad infrastructure assets

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Procedures for deciding to change the form of assigning national railway infrastructure assets from not being recorded to being recorded as state capital at enterprises shall comply with Clause 2 Article 7 of Decree No. 15/2025/ND-CP without having to send a report to the Prime Minister for consideration and decision as prescribed in Clause 4 Article 7 of Decree No. 15/2025/ND-CP.

2. The Minister of Construction, chairpersons of People's Committees of provinces shall approve schemes for railway infrastructure asset exploitation relevant to national defense and security stipulated in point a Clause 3 Article 16 and point a Clause 3 Article 33 of the Decree No. 15/2025/ND-CP.

Procedures for preparing, approving schemes for railway infrastructure asset exploitation relevant to national defense and security shall comply with point b Clause 3 Article 16 and point b Clause 3 Article 33 of the Decree No. 15/2025/ND-CP without having to send a report to the Prime Minister for approval as prescribed in point c Clause 3 Article 16 and point c Clause 3 Article 33 of the Decree No. 15/2025/ND-CP

3. The Minister of Construction shall decide to use existing railway infrastructure assets to participate in PPP investment projects specified in point a Clause 2 Article 28 and point a Clause 2 Article 44 of Decree No. 15/2025/ND-CP.

Procedures for deciding to use existing railway infrastructure assets to participate in PPP investment projects shall comply with point a, Clause 3, Article 28 and point a, Clause 3, Article 44 of Decree No. 15/2025/ND-CP without having to send a report to the Prime Minister for approval as prescribed in point b Clause 3 Article 28 and point b Clause 3 Article 44 of the Decree No. 15/2025/ND-CP

4. Chairpersons of People's Committees of provinces shall decide to transfer or assign railway infrastructure assets specified in point a Clause 2 Article 39 of Decree No. 15/2025/ND-CP.

Procedures for assignment or transfer of railway infrastructure assets shall comply with point a, Clause 3, Article 39 of Decree No. 15/2025/ND-CP without having to send a report to the Minister of Finance to consideration and decision as prescribed in point b Clause 3 Article 39 of Decree No. 15/2025/ND-CP.

5. Chairpersons of People's Committees of provinces shall decide to assign or transfer materials repossessed from liquidation of railway infrastructure assets under management from the local authorities to ministries and central authorities or to other local authorities stipulated in point a, Clause 7 of Article 41 of Decree No. 15/2025/ND-CP.

Procedures for assignment or transfer of materials repossessed from liquidation of railway infrastructure assets shall comply with point b, Clause 7, Article 41 of Decree No. 15/2025/ND-CP without having to send a report to the Minister of Finance for consideration and decision as prescribed in point d Clause 7 Article 41 of Decree No. 15/2025/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The Minister of Construction, chairpersons of People's Committees of provinces shall decide to approve schemes for exploitation of maritime infrastructure assets within the management scope relevant to national defense and security stipulated in point a Clause 3, Article 13 and point a Clause 5, Article 14  of Decree No. 84/2025/ND-CP dated April 4, 2025 on management, utilization, and exploitation of maritime infrastructure assets (hereinafter referred to as “Decree No. 84/2025/ND-CP”).

Procedures for approving schemes for exploitation of maritime infrastructure assets shall comply with Clause 3, Article 13 and Clause 6, Article 14 of Decree No. 84/2025/ND-CP without having to send a report to the Minister of Finance for approval as prescribed in point c Clause 3 Article 13 and  of Clause 7 Article 14 of Decree No. 84/2025/ND-CP.

2. The Minister of Construction, chairpersons of People's Committees of provinces shall decide to use existing maritime infrastructure assets within the management scope relevant to national defense and security to participate in PPP investment projects specified in point a Clause 2 Article 26 of Decree No. 84/2025/ND-CP.

Procedures for deciding to use existing maritime infrastructure assets to participate in PPP investment projects shall comply with Clause 3, Article 26 of Decree No. 84/2025/ND-CP without having to send a report to the Prime Minister for decision on use of existing maritime infrastructure assets as prescribed in point b, Clause 3, Article 26 of Decree No. 84/2025/ND-CP.

3. Chairpersons of People's Committees of provinces shall decide to transfer or assign maritime infrastructure assets specified in point a Clause 2 Article 20 and point a Clause 3 Article 24 of Decree No. 84/2025/ND-CP.

Procedures for assignment or transfer of maritime infrastructure assets shall comply with Clause 3, Article 20 of Decree No. 84/2025/ND-CP without having to send a report to the Minister of Finance to consideration and decision as prescribed in point b Clause 3 Article 20 and Clause 3 Article 24 of Decree No. 84/2025/ND-CP.

4. Chairpersons of People's Committees of provinces shall decide to assign or transfer materials repossessed from liquidation of maritime infrastructure assets under management from the local authorities to ministries and central authorities or to other local authorities stipulated in point a, Clause 7 of Article 22 of Decree No. 84/2025/ND-CP.

Procedures for assignment or transfer of materials repossessed from liquidation of maritime infrastructure assets shall comply with Clause 7, Article 22 of Decree No. 84/2025/ND-CP without having to send a report to the Minister of Finance for consideration and decision as prescribed in point d Clause 7 Article 22 of Decree No. 84/2025/ND-CP.

Article 13. Management, utilization, and exploitation of clean water supply infrastructure assets

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Procedures for assignment or transfer of clean water supply infrastructure assets shall comply with Clause 5, Article 19 of Decree No. 43/2022/ND-CP without having to send a report to the Minister of Finance to consideration and decision as prescribed in point e Clause 5 Article 19 of Decree No. 43/2022/ND-CP.

Chapter IV

DELEGATION OF STATE MANAGEMENT IN ESTABLISHMENT OF ENTIRE-PEOPLE OWNERSHIP AND DISPOSITION OF PROPERTY UNDER ENTIRE-PEOPLE OWNERSHIP

Article 14. Establishment of entire-people ownership and disposition of property under entire-people ownership

1. Chairpersons of People's Committees of provinces shall decide to approve plans for disposition of assignment or transfer from local authorities to ministries, central authorities or between local authorities for property which are exhibits and equipment used for committing administrative violations stipulated in Clause 1 Article 10 of Government’s Decree No. 77/2025/ND-CP dated April 01, 2025 on authority and procedures for establishment of entire-people ownership and disposition of property under entire-people ownership (hereinafter referred to as “Decree No. 77/2025/ND-CP).

Procedures for preparing and approving plans for disposition of assignment or transfer from local authorities to ministries, central authorities or between local authorities for property which are exhibits and equipment used for committing administrative violations in the case where the disposition plan is established in accordance with point b, Clause 4, Clause 5, Article 11, Decree No. 77/2025/ND-CP without having to send a report to the Minister of Finance to consideration and approval as prescribed in point b, Clause 4 and Clause 5, Article 11 of Decree No. 77/2025/ND-CP.

2. Chairpersons of People's Committees of provinces shall decide to approve plans for disposition of assignment or transfer from local authorities to ministries, central authorities or between local authorities for property which are confiscated property that is exhibits or convict’s property in accordance with Clause 1 Article 20 of the Decree No. 77/2025/ND-CP.

Procedures for preparing and approving plans for disposition of assignment or transfer from local authorities to ministries, central authorities or between local authorities for confiscated property that is exhibits or convict’s property in the case where there is a judgment enforcement authority's decision in accordance with Article 21, Decree No. 77/2025/ND-CP without having to send a report to the Minister of Finance to consideration and approval as prescribed in points c and d, Clause 1, Article 21 of Decree No. 77/2025/ND-CP.

3. Chairpersons of People's Committees of provinces shall decide to approve plans for disposition of assignment or transfer from local authorities to ministries, central authorities or between local authorities for property which are confiscated property that is exhibits or convict’s property in accordance with Clause 1 Article 20 of the Decree No. 77/2025/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Ministers, heads of central authorities shall decide to approve the disposition plan for dedication through ministries or central authorities in accordance with Clause 1, Article 47 of Decree No. 77/2025/ND-CP.

Procedures for formulating and approving the disposition plan for dedication through ministries or central authorities, in case where the disposition plan is prepared by a public property management agency, shall comply with Article 48 of Decree No. 77/2025/ND- CP without having to send a report to Prime Minister of Vietnam for consideration and approval in accordance with point b Clause 4, Clause 5 of Decree No. 77/2025/ND-CP.

5. Chairpersons of People’s Committees of provinces shall approve the disposition plan for dedication (including assignment or transfer from local authorities to ministries or central authorities, or between local authorities) in accordance with Clauses 1 and 2 Article 47 of Decree No. 77/2025/ND-CP.

Procedures for formulating and approving the disposition plan for dedication through local authorities, in case where the disposition plan is prepared by a public property management agency, shall comply with Article 48 of Decree No. 77/2025/ND- CP without having to send a report to Prime Minister of Vietnam for consideration and approval in accordance with point b Clause 4, Clause 5 of Decree No. 77/2025/ND-CP.

6. Ministers, heads of central authorities shall decide to approve plans for disposition of property non-reimbursable transferred to the State of Vietnam by foreign-invested enterprises through ministries or central authorities upon commitment after the termination of their operation period in accordance with Clause 1, Article 55 of Decree No. 77/2025/ND-CP.

Procedures for preparation and approval of the disposition plan for property non-reimbursably transferred to the State of Vietnam by foreign-invested enterprises through ministries or central authorities upon commitment after the termination of their operation period shall comply with Article 56 and Article 57 of Decree No. 77/2025/ND-CP without having to send a report to Prime Minister of Vietnam for consideration and approval in accordance with point b Clause 4 and Clause 5, Article 56, and Point b, Clause 2 and Clause 3, Article 57 of Decree No. 77/2025/ND-CP.

7. Chairpersons of People’s Committees of provinces shall approve the disposition plan for property non-reimbursably transferred to the State of Vietnam by foreign-invested enterprises through ministries or central authorities upon commitment after the termination of their operation period (including assignment or transfer from local authorities to ministries or central authorities, or between local authorities) in accordance with Clauses 1 and 2 Article 55 of Decree No. 77/2025/ND-CP.

Procedures for preparation and approval of the disposition plan for property non-reimbursably transferred to the State of Vietnam by foreign-invested enterprises through ministries or central authorities upon commitment after the termination of their operation period shall comply with Article 56 and Article 57 of Decree No. 77/2025/ND-CP without having to send a report to Prime Minister of Vietnam, Minister of Finance for consideration and approval in accordance with point b Clause 4 and Clause 5, Article 56, and Point b, Clause 2 and Clause 3, Article 57 of Decree No. 77/2025/ND-CP.

8. Ministers, heads of central authorities shall approve the disposition plan for property invested through PPP in the case where the contracting authority is under central management in accordance with Clause 1 Article 63 of Decree No. 77/2025/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9. Chairpersons of People's Committees of provinces shall approve the disposition plan (including assignment or transfer from local authorities to ministries or central authorities, or between local authorities) for property invested through PPP in the case where the contracting authority is under  management of provinces in accordance with Clauses 1 and 2 Article 63 of Decree No. 77/2025/ND-CP.

Procedures for preparation and approval of the disposition plan for property invested under BOT/BLT contracts shall comply with Article 65 and Article 66 of Decree No. 77/2025/ND-CP without having to send a report to Prime Minister of Vietnam, Minister of Finance for consideration and approval in accordance with point b Clause 4 and Clause 5, Article 65 and Point b, Clause 2 and Clause 3, Article 66 of Decree No. 77/2025/ND-CP.

10. Chairpersons of People’s Committees of provinces shall approve the disposition plan (including assignment or transfer from local authorities to ministries or central authorities, or between local authorities) for buried, hidden, covered, or sunken property for which entire-people ownership has been established in accordance with Clauses 1 and 2 Article 47 of Decree No. 77/2025/ND-CP.

Procedures for preparation and approval of the disposition plan for buried, hidden, covered, or sunken property shall comply with Article 81 of Decree No. 77/2025/ND-CP without having to send a report to Prime Minister of Vietnam, Minister of Finance for consideration and approval in accordance with point b Clause 2 and Clause 3, Article 81 of Decree No. 77/2025/ND-CP.

11. The Minister of Finance shall approve the disposition plan for specimen of endangered, precious, and rare species of wild fauna in accordance with Clause 3 Article 104 of Decree No. 77/2025/ND-CP.

Procedures for preparation and approval of the disposition plan for specimen of endangered, precious, and rare species of wild fauna shall comply with Clause 3 Article 104 of Decree No. 77/2025/ND-CP without having to send a report to Prime Minister of Vietnam in accordance with Clause 3 Article 104 of Decree No. 77/2025/ND-CP.

12. The Minister of Finance, chairpersons of People’s Committees of provinces shall approve the disposition plan for specimen of endangered, precious, and rare species of endangered species of wild fauna in accordance with Clause 4 Article 104 of Decree No. 77/2025/ND-CP.

Procedures for preparation and approval of the disposition plan for specimen of endangered, precious, and rare species of wild fauna shall comply with Clause 4 Article 104 of Decree No. 77/2025/ND-CP without having to send a report to Prime Minister of Vietnam, Minister of Finance for consideration and approval in accordance with Clauses 3 and 4 Article 104 of Decree No. 77/2025/ND-CP.

Chapter V

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 15. Effect

1. This Decree shall come into force from July 1, 2025 to February 28, 2027. In case of extending the application period of this Decree, ministries and central authorities shall report to the Government of Vietnam to propose to the National Assembly of Vietnam for consideration and decision.

2. In cases where the regulations on authority, state management responsibilities, and procedures in this Decree differ from those in other relevant legislative documents, the provisions of this Decree shall be applicable, except for the provisions in Clause 3 of this Article.

3. Laws, resolutions of the National Assembly, ordinances, resolutions of the Standing Committee of the National Assembly of Vietnam, decrees, resolutions of the Government of Vietnam, decisions of the Prime Minister of Vietnam on authority, state management responsibilities, and procedures which are passed or promulgated from July 1, 2025 and come into force before March 1, 2027, the corresponding provisions in this Decree shall cease to be in force from the effective date of those legislative documents.

Article 16. Transition clauses

1. Tasks that are currently being delegated to handle by competent persons or agencies and have been partially implemented but not completed before the effective date of this Decree shall be transferred entirely, including all documents, materials, and results achieved to the delegated agencies, organizations, units, or persons for further execution and resolution in accordance with the authorities stipulated in this Decree.

2. Documents and decisions that have been delegated to issue by competent persons or agencies before the effective date of this Decree and are still in effect or have not expired shall be applied until the expiration date indicated on such documents and decisions.

3. Delegated agencies and persons, upon receiving the function and state management responsibilities within the scope of state management of the Ministry of Finance, shall:

a) Review the assigned tasks specified in this Decree to amend, supplement, and announce Decisions on the list of administrative procedures under their jurisdiction; facilitate administrative procedures after delegation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 17. Implementation

Ministers, heads of central authorities, Chairpersons of People’s Committees of provinces and centrally-affiliated cities, other relevant agencies, organizations, unit, and enterprises are responsible for implementation of this Decree.

 

 

ON BEHALF OF GOVERNMENT OF VIETNAM
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Nguyen Hoa Binh

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 127/2025/NĐ-CP quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý Nhà nước trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công
Số hiệu: 127/2025/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Hòa Bình
Ngày ban hành: 11/06/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Điều này bị bãi bỏ bởi Điểm đ Khoản 2 Điều 114 Nghị định 186/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều 114. Hiệu lực thi hành
...
2. Bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật sau đây:
...
đ) Điều 3 Nghị định số 127/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công.

Xem nội dung VB
Điều 3. Quản lý, sử dụng, xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý sang bộ, cơ quan trung ương, sang địa phương khác quy định tại điểm a khoản 1 Điều 20 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 114/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ, Nghị định số 50/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 151/2017/NĐ-CP).

Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản công thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP; không phải thực hiện việc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Danh mục tài sản cụ thể thuộc phạm vi quản lý phải mua bảo hiểm cho rủi ro bão, lũ, lụt và lộ trình thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 135 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chuyển tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý sang đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân quy định tại điểm b khoản 2 Điều 59 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản công thực hiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP; không phải thực hiện việc báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phê duyệt phương án điều chuyển tài sản của dự án thuộc phạm vi quản lý của địa phương cho cơ quan, tổ chức, đơn vị, dự án thuộc trung ương hoặc địa phương khác quản lý quy định tại điểm a khoản 2 Điều 92 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục phê duyệt phương án thực hiện theo quy định tại Điều 93 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP; không phải thực hiện việc đề nghị cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định quy định tại điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 93 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
Điều này bị bãi bỏ bởi Điểm đ Khoản 2 Điều 114 Nghị định 186/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025