Tiến độ Dự án Nhà ở Xã hội Bảo Vinh Residence tại thành phố Long Khánh, tỉnh Đồng Nai
Mua bán Nhà riêng tại Thành phố Long Khánh
Nội dung chính
Tiến độ Dự án Nhà ở Xã hội Bảo Vinh Residence tại thành phố Long Khánh, tỉnh Đồng Nai
Theo Mục I Công văn 36/CVTT/2025 có nêu về thông tin dự án Nhà ở Xã hội Bảo Vinh Residence tại thành phố Long Khánh, tỉnh Đồng Nai như sau:
I. THÔNG TIN DỰ ÁN:
1. Tên Dự án: Khu nhà ở xã hội tại phường Bảo Vinh, thành phố Long Khánh.
2. Chủ đầu tư: Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế và Xây dựng Thành Thắng.
3. Địa điểm xây dựng: Phường Bảo Vinh, tỉnh Đồng Nai.
4. Quy mô dự án, diện tích sử dụng đất:
a) Quy mô sử dụng đất: 16,689 ha.
b) Số lượng căn hộ nhà ở xã hội: 1.054 căn, trong đó: - 462 căn nhà ở xã hội chung cư (4 tầng). - 592 căn nhà ở xã hội liên kế (1-2 tầng).
c) Số lượng căn hộ nhà ở thương mại: 136 căn liên kế (3 tầng).
d) Các công trình hạ tầng xã hội: Công trình y tế; trường tiểu học, mầm non; công trình dịch vụ công cộng theo quy hoạch xây dựng 1/500 được phê duyệt. đ) Hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch xây dựng 1/500 được phê duyệt.
e) Quy mô dân số: Khoảng 3.700 - 4.200 người.
5. Tiến độ dự án: Từ năm 2019 đến năm 2026.
Như vây, tiến độ thực hiện dự án Nhà ở Xã hội Bảo Vinh Residence tại thành phố Long Khánh, tỉnh Đồng Nai từ năm 2019 đến năm 2026.
Tiến độ Dự án Nhà ở Xã hội Bảo Vinh Residence tại thành phố Long Khánh, tỉnh Đồng Nai (Hình từ Internet)
Giá bán Nhà ở Xã hội Bảo Vinh Residence tại thành phố Long Khánh, tỉnh Đồng Nai là bao nhiêu?
Căn cứ Mục II Công văn 36/CVTT/2025 thì giá bán nhà ở xã hội liên kế của dự án Nhà ở Xã hội Bảo Vinh Residence tại thành phố Long Khánh, tỉnh Đồng Nai (Đã bao gồm thuế GTGT 5%, chưa bao gồm chi phí bảo trì 2%) là: 9.246.628 đồng/m².
Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội hiện nay được quy định như thế nào?
Theo Điều 77 Luật Nhà ở 2023 thì hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội hiện được quy định như sau:
1. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023; đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Căn cứ điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.
2. Hỗ trợ theo chương trình mục tiêu quốc gia hoặc chương trình đầu tư công về nhà ở để đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở.
3. Hỗ trợ tặng cho nhà ở cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 76 Luật Nhà ở 2023; việc miễn, giảm tiền sử dụng đất ở để xây dựng nhà ở quy định tại khoản này thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.
4. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân cho đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 chưa được hưởng chính sách quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023.
5. Hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở; đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì được vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
6. Đối tượng quy định tại khoản 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 được thuê nhà ở xã hội trong thời gian học tập.
7. Đối tượng quy định tại khoản 12 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 được thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp để bố trí cho cá nhân là công nhân của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mình trong khu công nghiệp đó thuê lại theo quy định tại Mục 3 Chương II Luật Nhà ở 2023.
8. Công nhân đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp theo quy định tại Mục 3 Chương II Luật Nhà ở 2023.