Quy mô dự án Cụm công nghiệp làng nghề Nam Tiến (Hà Nội)
Mua bán Căn hộ chung cư tại Hà Nội
Nội dung chính
Quy mô dự án Cụm công nghiệp làng nghề Nam Tiến (Hà Nội)
Tại khoản 1.2 Mục 1 Nội dung tham vấn đánh giá tác động môi trường Dự án Cụm công nghiệp làng nghề Nam Tiến (trang 1) có nêu về quy mô dự án Cụm công nghiệp làng nghề Nam Tiến (Hà Nội) như sau:
- Đầu tư xây dựng cụm công nghiệp theo định hướng: công nghiệp xanh, sạch (tiết kiệm năng lượng, không gây ô nhiễm môi trường); ứng dụng công nghệ kỹ thuật cao.
Đảm bảo việc đầu tư xây dựng trạm xử lý nước thải tập trung áp dụng công nghệ xử lý môi trường hiện đại; xây dựng hệ thống thu gom nước thải và hệ thống thu gom nước mặt tách rời; bố trí địa điểm tập kết, thu gom chất thải: chất thải rắn công nghiệp, rác thải; hệ thống chiếu sáng, cây xanh....
- Xây dựng cơ sở hạ tầng đồng bộ (đường giao thông, vỉa hè, cây xanh, cấp nước, gom và xử lý nước thải, chất thải rắn, phòng cháy, chữa cháy, cấp điện, chiếu sáng công cộng....).
Quy mô dự án Cụm công nghiệp làng nghề Nam Tiến (Hà Nội) (Hình từ Internet)
Việc san nền để tiến hành xây dựng dự án Cụm công nghiệp làng nghề Nam Tiến (Hà Nội) được thực hiện theo giải pháp như thế nào?
Tại điểm b.1 khoản 1.4 Mục 1 Nội dung tham vấn đánh giá tác động môi trường Dự án Cụm công nghiệp làng nghề Nam Tiến (trang 8) có nêu về giải pháp san nền để tiến hành xây dựng Dự án Cụm công nghiệp làng nghề Nam Tiến (Hà Nội) như sau:
- Tuân thủ định hướng Quy hoạch san nền trong đồ án Quy hoạch phân khu đô thị Phú Xuyên (phân khu 3) – tỷ lệ 1/2000.
- Căn cứ vào cao độ hiện trạng các tuyến đường xung quanh đang có cao độ nền từ 4,70m đến 5,00m.
- Nên lựa chọn cao độ khống chế cho khu vực nghiên cứu Hxd ≥ 5,00m.
- Cao độ san nền được thiết kế theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, độ chênh cao giức 2 đường đồng mức AH =0,05+0,1m. Độ dốc nền thiết kế i ≥ 0,004. Đảm bảo thoát nước tự chảy, khớp nối với hệ thống giao thông đối nội và hệ thống giao thông đối ngoại, phù hợp với định hướng kiến trúc cảnh quan.
- Thiết kế quy hoạch san nền được thể hiện bởi cao độ tim đường, chiều dài, độ dốc các tuyến đường giao thông. Cao độ các ô đất san nền được vuốt nối với cao độ xác định tại mép vỉa hè (chỉ giới đường đỏ) của các tuyến đường giao thông trong dự án (nội suy từ cao độ tim đường tại từng vị trí tương ứng), với độ dốc ngang lòng đường là 2,0%.
- Các khu vực chênh cos sử dụng giải pháp taluy, tường chắn xây gạch, đá hộc để ổn định mái đất đắp.
- Vật liệu đắp nền: Đắp nền sử dụng các loại vật liệu sẵn có tại địa phương.
- Độ dốc nền đắp nhỏ nhất: Inền min ≥ 0,004.
- Cao độ xây dựng toàn khu vực được khống chế bởi hệ thống cao độ tại các nút giao thông.
- Độ dốc dọc đường: Imax ≤ 0,10; Ingang đường = 0,02.
- Những tuyến đường có độ dốc dọc <0,002 cần thiết kể rãnh răng cưa hoặc tạo rãnh biên để đảm bảo thoát nước mưa tốt nhất.
- Độ chặt san nền: San nền đạt độ chặt K ≥ 0,85.
* Lưu ý: Việc thiết kế san nền đối với dự án Cụm công nghiệp làng nghề Nam Tiến (Hà Nội) phải tuân thủ nguyên tắc sau:
- Kết nối đồng bộ với các khu vực lân cận.
- Kết hợp giữa mặt bằng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và tận dụng địa hình hiện trạng để san đắp nền với khối lượng ít nhất. Khu vực thiết kế hồ cảnh quan tận dụng đất đào hồ để đắp nền tại chỗ.
- Nền sau khi san đắp đảm bảo thuận tiện cho việc thoát nước tự chảy vào hệ thống thoát nước mưa, độ dốc đường thuận tiện cho giao thông đô thị.
- Mạng lưới thoát nước mưa phân bố đều trên toàn bộ diện tích xây dựng nhằm thoát nước nhanh và hiệu quả nhất.