Yêu cầu kỹ thuật lập quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển được quy định như thế nào?

Quy định về việc lập quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển cần bảo đảm yêu cầu kỹ thuật như thế nào? Văn bản nào quy định về vấn đề này?

Nội dung chính

    Yêu cầu kỹ thuật lập quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển được quy định như thế nào?

    Căn cứ Mục I Phụ lục VI Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2021/TT-BGTVT quy định về yêu cầu kỹ thuật lập quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển như sau:

    Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển cụ thể hóa quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển (quy hoạch ngành quốc gia) trong cùng thời kỳ lập quy hoạch. Nội dung quy hoạch theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018.

    - Đánh giá hiện trạng vùng đất, vùng nước cảng biển.

    + Thực trạng hạ tầng bến cảng, cầu cảng, cỡ tàu, kho bãi, bến phao, khu neo đậu, khu chuyển tải, vùng nước cảng, luồng hàng hải, công trình phụ trợ về bảo đảm hàng hải;

    + Thực trạng khối lượng hàng hóa, hành khách thông qua cảng, số lượng phương tiện qua cảng, năng suất xếp dỡ của cảng biển; khu bến cảng, công tác quản lý thực hiện quy hoạch và các chính sách khác…;

    + Đánh giá xu thế phát triển giao thông vận tải khu vực vùng đất, vùng nước cảng biển.

    - Phân tích, đánh giá thực hiện các chiến lược, quy hoạch và các dự án đầu tư có liên quan.

    - Phân tích, đánh giá kết nối giao thông đối với vùng đất, vùng nước cảng biển.

    - Khảo sát, điều tra giao thông khu vực vùng đất, vùng nước cảng biển; dự báo nhu cầu vận tải.

    - Phương án quy hoạch vùng đất, vùng nước cảng biển.

    + Xác định vị trí, quy mô, công năng, diện tích vùng đất; vùng nước, diện tích kho bãi, khu vực hậu cần bến cảng, phân bố các khu công năng của cảng biển trong phạm vi vùng đất, vùng nước được quy hoạch; công suất thiết kế của các cầu cảng, bến cảng; xác định các thông số kỹ thuật cơ bản luồng tàu, cỡ tàu chuẩn hàng hải trên luồng;

    + Xác định vị trí, thông số kỹ thuật cơ bản cầu cảng, bến cảng, các công trình hạ tầng hàng hải công cộng; xác định quy mô vị trí các công trình phục vụ quản lý nhà nước.

    - Phương án kết nối vùng đất, vùng nước cảng biển với các phương thức vận tải, kết nối với cảng cạn, kết nối với khu kinh tế, khu công nghiệp….

    - Định hướng, nhu cầu sử dụng đất.

    - Nhu cầu vốn đầu tư, lộ trình thực hiện quy hoạch.

    - Giải pháp, tổ chức thực hiện quy hoạch.

    - Bản đồ, bản vẽ

    + Bản đồ hiện trạng, bản đồ quy hoạch vùng đất, vùng nước cảng biển được xây dựng trên cơ sở bản đồ nền địa hình do cơ quan có thẩm quyền phát hành (hệ tọa độ chuẩn quốc gia VN2000);

    + Tỷ lệ bản đồ tối thiểu 1: 5.000, 1: 10.000 ở các khu vực nghiên cứu quy hoạch vùng đất, vùng nước cảng biển;

    + Tích hợp cơ sở dữ liệu bản đồ vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.

     

    18