Xe 7 chỗ phải trả phí đường bộ bao nhiêu? Xe nào được miễn phí sử dụng đường bộ 2024?

Phí đường bộ xe 7 chỗ là bao nhiêu? Xe nào được miễn phí sử dụng đường bộ 2024? Có mấy hình thức thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ?

Nội dung chính

    Xe 7 chỗ phải trả phí đường bộ bao nhiêu? 

    Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 90/2023/NĐ-CP có quy định biểu mức thu phí sử dụng đường bộ như sau:

    Số TT

    Loại phương tiện chịu phí

    Mức thu (nghìn đồng)

    1 tháng

    3 tháng

    6 tháng

    12 tháng

    18 tháng

    24 tháng

    1

    Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh

    130

    390

    780

    1.560

    2.280

    3.000

    2

    Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ

    180

    540

    1.080

    2.160

    3.150

    4.150

    3

    Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg

    270

    810

    1.620

    3.240

    4.730

    6.220

    4

    Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg

    390

    1.170

    2.340

    4.680

    6.830

    8.990

    5

    Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg

    590

    1.770

    3.540

    7.080

    10.340

    13.590

    6

    Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

    720

    2.160

    4.320

    8.640

    12.610

    16.590

    7

    Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

    1.040

    3.120

    6.240

    12.480

    18.220

    23.960

    8

    Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên

    1.430

    4.290

    8.580

    17.160

    25.050

    32.950

    Như vậy, phí đường bộ xe 7 chỗ như sau:

    - Đối với xe ô tô 7 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh:

    Phí đường bộ 1 tháng: 130.000 VNĐ

    Phí đường bộ 3 tháng: 390.000 VNĐ

    Phí đường bộ 6 tháng: 780.000 VNĐ

    Phí đường bộ 12 tháng: 1.560.000 VNĐ

    Phí đường bộ 18 tháng: 2.280.000 VNĐ

    Phí đường bộ 24 tháng: 3.000.000 VNĐ

    - Đối với xe ô tô 7 chỗ KHÔNG THUỘC TRƯỜNG HỢP đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh:

    Phí đường bộ 1 tháng: 180.000 VNĐ

    Phí đường bộ 3 tháng: 540.000 VNĐ

    Phí đường bộ 6 tháng: 1.080.000 VNĐ

    Phí đường bộ 12 tháng: 2.160.000 VNĐ

    Phí đường bộ 18 tháng: 3.150.000 VNĐ

    Phí đường bộ 24 tháng: 4.150.000 VNĐ

    - Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

    - Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 36 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.

    - Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.

    - Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.

    Phí đường bộ xe 7 chỗ 2024 trên không áp dụng đối với xe của lực lượng quốc phòng và xe của lực lượng công an.

    Xe 7 chỗ phải trả phí đường bộ bao nhiêu? Xe nào được miễn phí sử dụng đường bộ 2024?(Hình từ Internet)

    Xe nào được miễn phí sử dụng đường bộ 2024?

    Tại Điều 3 Nghị định 90/2023/NĐ-CP có quy định các trường hợp miễn phí như sau:

    Các trường hợp miễn phí
    Miễn phí sử dụng đường bộ đối với người nộp phí cho các loại xe ô tô sau:
    1. Xe cứu thương.
    2. Xe chữa cháy.
    3. Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ, gồm:
    a) Xe có kết cấu chuyên dùng phục vụ tang lễ (bao gồm: xe tang, xe tải lạnh dùng để lưu xác và chở xác).
    b) Các xe liên quan phục vụ tang lễ (bao gồm: xe chở khách đi cùng xe tang, xe tải chở hoa, xe rước ảnh) là xe chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ có giấy chứng nhận đăng ký xe mang tên đơn vị phục vụ tang lễ. Đơn vị phục vụ tang lễ có văn bản cam kết các loại xe này chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ gửi đơn vị đăng kiểm khi kiểm định xe (trong đó nêu cụ thể số lượng xe, biển số xe theo từng loại).
    4. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các xe mang biển số: Nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (bao gồm: xe xi téc, xe cần cẩu, xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe vận tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, xe kiểm soát, xe kiểm tra quân sự, xe chuyên dùng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn, xe thông tin vệ tinh và các xe ô tô đặc chủng khác phục vụ quốc phòng).
    5. Xe chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của lực lượng công an nhân dân bao gồm:
    a) Xe cảnh sát giao thông có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG” ở hai bên thân xe.
    b) Xe cảnh sát 113 có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.
    c) Xe cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
    d) Xe vận tải có lắp ghế ngồi trong thùng xe của lực lượng công an nhân dân làm nhiệm vụ.
    đ) Xe chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn và các xe chuyên dùng khác của lực lượng công an nhân dân.
    e) Xe đặc chủng (xe thông tin vệ tinh, xe chống đạn, xe phòng chống khủng bố, chống bạo loạn và các xe đặc chủng khác của lực lượng công an nhân dân).

    Như vậy, 05 trường hợp được miễn phí sử dụng đường bộ 2024 bao gồm:

    - Xe cứu thương.

    - Xe chữa cháy.

    - Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ

    - Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng

    - Xe chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của lực lượng công an nhân dân

    Có mấy hình thức thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ?

    Tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 45/2021/TT-BGTVT quy định về hình thức và phương thức thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ như sau:

    Hình thức và phương thức thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ
    1. Thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ được thực hiện theo hình thức điện tử không dừng và hình thức một dừng.
    a) Hình thức điện tử không dừng là hình thức thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ tự động, phương tiện tham gia giao thông đường bộ không phải dừng lại để trả tiền sử dụng đường bộ khi qua trạm thu phí;
    b) Hình thức một dừng là hình thức thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ mà khi qua trạm thu phí, phương tiện giao thông đường bộ thực hiện một lần dừng khi qua cửa kiểm soát làn thu phí để trả tiền dịch vụ sử dụng đường bộ;
    ...

    Như vậy, có 02 hình thức thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ đó là:

    - Hình thức điện tử không dừng.

    - Hình thức một dừng.

    7